Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA D, Đ

I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở TV3.

II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa D, Đ.

 Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra vở tập viết của HS.

- Gọi 1 HS lên bảng viết từ Chu Văn An.

- Cả lớp viết vào giấy nháp. - GV nhận xét sửa sai (nếu có)

B. Dạy bài mới: 25’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

a. Luyện viết chữ hoa:

- HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, Đ, D.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- HS tập viết vào bảng con.

b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Kim Đồng.

- HS đọc tên riêng; - Mời 1-2 HS nói những điều đả biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong .Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền , quê ở bản Nà Mạ , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.

- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ.

- HS tập viết vào bảng con.

c. Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung. Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.

- HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Dao.

3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.

GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ

- Viết chữ D : 1 dòng .- Viết chữ Đ, K : 1 dòng.- Viết tên Kim Đồng : 1 dòng.- Viết câu tục ngữ : 1 lần.

– HS viết bài.

4. Chấm, chữa bài

C. Củng cố, dặn dò: 5’

 - Nêu một số lỗi Hs thường sai, cần lưu ý.

 - Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập

 

doc9 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 - Các bài tập cần làm 1,2,4. Dành cho HSNK: Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ Gọi HS lên bảng nêu cách tìm 1/3 của 18; 1/5 của 25.
- GV hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’ 
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu bài tập rồi cho HS nêu cách tính.
- HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả.
 a) Tìm 1/2 của : 12 cm; 18 kg ; 10 l. 12 : 2 = 6 cm 18 : 2 = 9 kg 10 :2 = 5 l
 b) Tìm 1/6 của: 24 m; 30 giờ ; 54 ngày. 24 :6 = 4 m 30 : 6 = 5 giờ 54 :6 = 9 ngày
Bài 2: (Nhóm 4)- HS đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.- GV đánh giá, chốt kiến thức.
Bài giải: Vân tặng số bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa.
Bài 3 (dành cho HSNK): HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
Giải Số học sinh lớp 3 A đang tập bơi là: 28 : 4 =7 ( h/s)
 Đáp số 7 h/s
Bài 4: (Cặp đôi)- Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình1,2,3,4 ở SGK trang 27.
 - Đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình nào?.
 - HS trả lời , GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Đã tô màu H2,4
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
	- Dặn HS về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
*KNS : Đảm nhận trách nhiệm
II. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Bài cũ: 5’ HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết. GV hỏi: 
 	+ Dấu chấm câu có vai trò quan trọng như thế nào? 
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó: Liu- xi- a, Cô- li- a. Câu khó.
+ Chú ý câu hỏi: Nhưng chẳng lẽ lại nộp 1 bài văn ngắn ngủn như thế này? 
Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật các bạn viết gì mà nhiều thế?
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. HS đặt câu với từ: ngắn ngủn. 
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.	
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc.
- Một HS đọc cả bài.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: 
+ Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
+ Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra?
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô- li- a ngạc nhiên ?
+ Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
+ Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 
4. Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 hướng dẫn HS đọc ở các đoạn.
- HS đọc theo nhóm 4 théo các bước:
+ Đọc cá nhân.
+ Đọc trong nhóm.
- Đại điện một số nhóm thi đọc.
5. Kể chuyện.
a. GV nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn kể chuyện
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
- HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng là: 3-4-2-1.
- Một HS khá kể mẫu 1 đoạn theo tranh. 
- GV nhắc HS chú ý: kể 1 đoạn bằng lời của em.
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, em có thích bạn nhỏ trong chuyện này không? 
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Lớp học môn đặc thù
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy
Tin
Thầy Thắng soạn và dạy
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán.
 - Các bài tập cần làm1,2,3.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:5’ - HS kiểm tra trong nhóm đọc bảng nhân 6 và bảng chia 6.
- HS và GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: Hướng dẫn thực hành.
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài và chữa bài.
a. 48 4 84 2 66 6  b. 54 6 48 6 35 5  
 4 12 8 42 6 11 54 9 48 8 35 7
 08 04 06 0 0 0
 8 4 6
 0 0 0
Bài 2: (Cặp)- HS nêu yêu cầu bài tập; HS tự làm vào vở, trao đổi theo cặp, báo cáo kết quả chữa bài.
 - Tìm 1/4 của :20 cm; 40 km ;80 kg.
 20 :4 = 5 cm 40 : 4 = 10 km 80 : 4 = 20 kg
Bài 3: (Nhóm 4)- HS đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.- GV đánh giá, chốt kiến thức.
Bài giải: My đã đọc số trang truyện là: 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang.
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
	- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Ba tờ bìa có kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1 và 3 tuần 5. GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (Nhóm 4)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và điền mẫu .
 - GV chỉ bảng, hướng dẫn mẫu và nhắc lại từng bước thực hiện yêu cầu bài tập:
 + Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì?
 + Bươc 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô tróng ghi một chữ cái.
 + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẻ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột tô màu.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn làm bài.
+ Chia sẻ trong nhóm thống nhất kết quả vào phiếu nhóm.
- Đại diện từng nhóm nêu các từ vừa tìm được.
- HS và GV nhận xét thi đua.
Bài tập 2: (Cặp đôi)- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV h /dẫn HS cách làm bài.
	- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
	- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:5’
	GV dặn HS về nhà tìm thêm và giải các ô chữ trên tạp chí dành cho thiếu nhi.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020
TOÁN 
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
- Các bài tập cần làm 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có chấm tròn ( bộ ĐDDT).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’ 2 HS lên bảng đặt phép tính rồi tính: 55 : 5 44 : 4.
 - Cả lớp làm vào vở nháp.- GV nhận xét.
B. Bài mới : 28’
1. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- GV viết lên bảng 2 phép chia: 8 2 và 9 2
rồi gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia.
- Nhận xét về đặc điểm của từng phép chia.
- Cho HS kiểm tra lại bằng mô hình chấm tròn.
- GV nêu: *8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. 
 Viết 8 : 2 = 4. 
*9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 trong
phép chia và nói 1 là số dư. Viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
 * Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
2. Thực hành
Bài 1: (Cá nhân) Cho HS làm bài rồi chữa bài (theo mẫu). Khi chữa bầi phải nêu cách thực hiện phép chia và phải nhận biết được đó là phép chia hết hay phép chia có dư.
a. 20 5 15 3 24 4 b. 19 3 29 6 19 4 
 20 4 15 5 24 6 18 6 24 4 16 4
 0 0 0 1 5 3
Viết 20:5=4 15:5=3 24:4=6 19:3=6(dư1) 29:6=4(dư5) 19:4=4(dư3)
Bài 2: (Cặp đôi) - Cho HS đọc yêu cầu bài Điền Đ hoặc S vào ô trống.
- HS làm việc theo cặp rồi báo cáo kết quả chữa bài( Điền Đ, S). - Kết quả là: a,c - Đ. b,d - S vào ô trống.
Bài 3: (Nhóm 4) Nhóm trưởng điều hành các bạn tự làm bài rồi chia sẻ trong nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo.
GV và HS nhận xét, chốt kết quả.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một phần bằng nhau của một số.
C. Củng cố, dặn dò:5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
	- Dặn HS về ôn lại các phép chia hết và chia có dư.
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1); Làm đúng BT(3) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ 
- GV đọc cho HS viết và kiểm tra theo cặp các từ ngữ:: khoeo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
	+ Đoạn văn có mấy câu? Cách trình bày các câu thế nào?
- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4)
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học.
Bài tập 2: - Nhà nghèo - cười ngặt nghẽo
 - đường ngoằn ngoèo - ngoẹo đầu
Bài tập (3): - GV chọn cho HS làm BT3a); HS khá giỏi làm cả bài. 
Siêng năng, xa, xiết.
Mướn, thưởng, nướng
C. Củng cố, dặn dò: 5’
 	GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
	Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ Chu Văn An.
- Cả lớp viết vào giấy nháp. - GV nhận xét sửa sai (nếu có)
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, Đ, D.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Kim Đồng.
- HS đọc tên riêng; - Mời 1-2 HS nói những điều đả biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong .Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền , quê ở bản Nà Mạ , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ.
- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung. Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Dao.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ
- Viết chữ D : 1 dòng .- Viết chữ Đ, K : 1 dòng.- Viết tên Kim Đồng : 1 dòng.- Viết câu tục ngữ : 1 lần. 
– HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
C. Củng cố, dặn dò: 5’
 - Nêu một số lỗi Hs thường sai, cần lưu ý.
 - Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập
TIẾNG ANH
Cô Linh soạn và dạy
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020
Toán
Cô Minh soạn và dạy
THỂ DỤC
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP, ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHÔ “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
*Có thể không dạy đi chuyern hướng phải, trái 
II. Địa điểm, phương tiện:- Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu: (5’)
- GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học.
- Xoay các khớp.
2.Phần cơ bản: (25’) 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
+ HS nhắc lại cách đi vượt chướng ngại vật thấp
+ HS thực hiện, GV nhận xét, sửa sai
+ HS tập luyện theo tổ. GV theo dỏi nhận xét.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
+ HS đứng thành vòng tròn và chơi trò chơi
+ GV nêu tên trò chơi và HS nêu luật chơi. HS chơi
3.Phần kết thúc: (5’)
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- HS cúi người thả lỏng - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà.
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- KNS: Kĩ năng giao tiếp.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ 
 - Gọi 1 HS lên kể về gia đình em. HS và giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: (Nhóm 2)- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc đã học.
- GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. 
- HS khá kể mẫu. Cả lớp nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- HS thi kể trước lớp.
Bài tập 2: Một HS đọc YC (Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu).
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- HS viết bài, sau đó GV mời 3 – 5 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS nêu những gì em đã tiếp thu được qua tiết học. GV yêu cầu những HS chưa xong bài viết về nhà viết tiếp.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu cần đạt:
	Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt.
II. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
	- Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn.
- Từng HS tự kiểm điểm trước lớp.
- GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: nói chuyện riêng, vệ sinh chậm, chưa thuộc bảng nhân chia
- GV nhận xét và công bố kết quả bài thi viết chữ đẹp tuần 5. Tuyên dương những HS chữ viết đẹp, tiến bộ tốt; nêu những lỗi HS thường sai lưu ý sửa.
- Tổ chức bình bầu - xếp loại HS.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
 	- Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết.
- Nhắc HS tiếp tục đóng nộp bảo hiểm y tế.
Hoạt động 3: Giới thiệu sách.
GV chọn và giới thiệu cho HS cuốn sách.
HS đăng kí mượn sách qua cộng tác viên Tv của lớp.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc
Giáo án liên quan