Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Tuyết
CHÍNH TẢ
Tập chép: MÙA THU CỦA EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết và kiểm tra theo cặp các từ ngữ: hoa lựu, đỏ nắng, lơ đãng, cái xẻng
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào? Những chữ nào trong bài viết hoa?
- HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4)
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học.
Bài tập 2: a. Sóng vỗ oàm oạp; b. mèo ngoạm miếng thịt; c. đừng nhai nhồm nhoàm
Bài tập 3: - nằm; lắm; nếp
C. Củng cố, dặn dò: 5’
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm
- HS luyện học thuộc bảng nhia 6: cá nhân, trao đổi cặp rồi trình bày trong nhóm và báo cáo. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tínhnhẩm: 42 : 6 = 24 : 6 = 48 : 6 = 30 : 6 = 54 : 6 = 36 : 6 = 18 : 6 = 30 : 6 = 12 : 6 = 6 : 6 = 60 : 6 = 30 : 6 = - HS tính nhẩm nêu kết quả. Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: (Cặp đôi)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia. - Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 6 x 4 = 6 x 2 = 6 x 5 = 6 x 1 = 24 : 6 = 12 : 6 = 30 : 6 = 6 : 6 = 24 : 4 = 12 : 2 = 30 : 5 = 6 : 1 = Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Giải: Một đoạn dài số xăng – ti –mét là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số : 6 cm Bài 4 (dành cho HSNK): HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng chữa bài. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy TẬP ĐỌC CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:5’ – Lơpa trưởng gọi 2 bạn tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện Người lính dũng cảm. - HS và GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh. GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm bài : b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu thơ. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - GV chia đoạn. HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm cả bài trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Các chữ cái và dấu câu họp lại để bàn chuyện gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? + Tìm những câu trong bài thể hiện diễn biến của cuộc họp. - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 4. Luyện đọc lại - GV mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em phân vai đọc lại truyện. - Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố , dăn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’- Lớp trưởng gọi 2 bạn: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? về người mẹ trong truyện Người mẹ. - HS và GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức - Giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh Cháu khỏe hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. hơn kém ngang bằng Ngang bằng b)Trăng khuya sáng hơn đèn hơn kém c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. Mẹ là ngọn gió của con suối đời. hơn kém ngang bằng Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS viết bài vào VBT. Bài tập 3: (Cặp đôi) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. - HS làm bài vào nháp, sau đó 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Quả dừa - Đàn lợn con. Tàu dừa - Chiếc lược. Bài tập 4: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc cả mẫu. - GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh thay cho dấu gạch nối. - Gọi 1 HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.Ví dụ: Tựa, như, là, tựa như, như thế. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh). GV hướng dẫn HS về nhà tìm thêm các hình ảnh so sánh. Thứ năm ngày 010 tháng 10 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’- HS kiểm tra trong nhóm đọc bảng nhân 6 và bảng chia 6. - 2 HS lên thực hiện phép tính sau: 11 x 6 + 128 54 : 6 +19 B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm) - Nêu kết quả dựa vào bảng nhân. Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Cả lớp làm bài vào vở. a) 6 x 6 =36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 b) 24 : 6 = 6 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6 Bài 2: (Cặp đôi) Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV giới thiệu tính nhẩm phép chia - Cả lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 = 16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 = 12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 = Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Giải May một bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3(mét) Đáp số : 3 mét. Bài 4: (Cặp đôi) Để nhận biết đã tô màu 1/ 6 hình nào, phải nhận ra: Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau. Hình đó có 1 trong 6 phần bằng nhau đã được tô màu. C. Cũng cố , dặn dò:5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HSNK: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết? - Với người bị bệnh tim nên và không nên làm gì? B. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu : Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành. (Sau khi uống nhiều nước một lúc thì buồn đi tiểu.) - GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn. - Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó? - Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận ? (HS dự đoán có 3,4,5 bộ phận.) Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ cô muốn các em viết ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy. - HS viết ra giấy các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS các nhóm dán ý kiến lên bảng, GV phân loại và phân tích các điểm giống xếp thành từng nhóm riêng. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm : + Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận ? + Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ? - HS xem tranh vẽ, nghiên cứu SGK . Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi khám phá: - HS xem tranh vẽ, đọc SGK. - GV: Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại kết quả . Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ. - Hướng dãn HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Cho HS chỉ trên sơ đồ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . - HS quan sát hình 2 (T23 SGK) và đọc các lời hỏi - đáp của nhân vật trong hình vẽ. - Các nhóm thảo luận tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mới, ví dụ: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Trước khi ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? - Các nhóm xung phong đặt câu hỏi chỉ định nhóm khác trả lời. - GV yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm nào có câu hỏi hay và trả lời tốt. - GV kết luận: Thận có chức năng lọc máu... - Cho HS chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và hoạt động của cơ quan này. C. Cũng cố, dặn dò. 5’ GV hệ thống lại nội dung bài học, nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa C; Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra vở tập viết của HS, chấm một số bài. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Chu Văn An HS đọc tên riêng; GV giới thiệu (Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần( sinh 1292, mất 1370.) Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước) và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu nội dung. lời khuyên câu Tục ngữ. Con người phải biết nói năng dịu dàng ,lịch sự. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Chim, Người. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch : 1 dòng; Chữ V, A : 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng : 1 lần. - HS viết bài vào vở, GV chú ý hướng dẫn các em. 4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố , dặn dò: 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019 Toán Cô Minh soạn và dạy CHÍNH TẢ Tập chép: MÙA THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết và kiểm tra theo cặp các từ ngữ: hoa lựu, đỏ nắng, lơ đãng, cái xẻng B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4) - HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học. Bài tập 2: a. Sóng vỗ oàm oạp; b. mèo ngoạm miếng thịt; c. đừng nhai nhồm nhoàm Bài tập 3: - nằm; lắm; nếp C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm TẬP LÀM VĂN ÔN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. Nghe - kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI I. Yêu cầu cần đạt: - Cho HS ôn lại Kể về gia đình, kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. - Luyện tập kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu điện báo. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Lớp trưởng mời 2 bạn kể về gia đình mình. HS và Gv nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Kề về gia đình. - GV nêu yêu cầu, gợi ý HS cách kể. - HS luyện kể theo nhóm đôi. - HS thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2: Kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. - GV nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS kể. GV hướng dẫn bổ sunng. - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? HS và GV bình chọn người kể đúng và hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. Liên hệ bản thân HS. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: nói chuyện riêng, vệ sinh chậm, chưa thuộc bảng nhân chia - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. - Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt và các câu lạc bộ. - Tham gia thi giao lưu chữ viết cấp trường. Hoạt động 3: Thi viết chữ đẹp. GV phổ biến yêu cầu. HS thi viết và trình bày bài thơ Quạt cho bà ngủ. GV đọc HS viết bài. HS viết bài xong trang trí theo ý tưởng của mình. Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất và biểu dương những bạn viết tiến bộ. TẬP LÀM VĂN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). - HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Đồ dùng dạy - học: Gợi ý về nội dung họp; Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện Dại gì mà đổi. Đọc bức điện báo gửi gia đình. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập a) GV giúp HS xác định yêu cầu của bài tập - Một HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: Bài “Cuộc họp của chữ viết” đã cho các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cácem phải chú ý những gì?- HS phát biểu, GV chốt lại. - HS nêu lại trình tự tổ chức cuộc họp. b) Từng tổ làm việc HS ngồi theo đơn vị tổ, chọn nội dung họp do tổ trưởng điều khiển. c) Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn tổ nào họp có hiệu quả nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. T/C “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: (6’) - Tập hợp và phổ biến nội dung tiết học. - Đứng tại chổ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: (25’) * Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - HS nhắc lại và thực hiện - HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ trưởng- GV theo dỏi nhận xét * Học đi vượt chướng ngaị vật thấp - GV thực hiện mẫu và giải thích động tác - HS thực hiện theo nhóm- GV theo dỏi và nhận xét, sửa sai * Trò chơi : “Mèo đuổi chuột ” - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm - HS làm mẫu - HS chơi thử 1 lần.- HS chơi chính thức - GV theo dỏi và uốn nắn. 3. Phần kết thúc: (5’) - Đứng tại chỗ và hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài học.- GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI “THI ĐUA XẾP HÀNG” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. - Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: (6’) - Tập hợp và phổ biến nội dung tiết học. - Đứng tại chổ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: (25’) * Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - HS nhắc lại và thực hiện - HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ trưởng- GV theo dỏi nhận xét * Học đi vượt chướng ngaị vật thấp - GV thực hiện mẫu và giải thích động tác - HS thực hiện theo nhóm- GV theo dỏi và nhận xét, sửa sai * Trò chơi : “Thi đua xếp hàng ” - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm - HS làm mẫu - HS chơi thử 1 lần.- HS chơi chính thức - GV theo dỏi và uốn nắn 3. Phần kết thúc: (5’) - Đứng tại chỗ và hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài học.- GV nhận xét giờ học. Thủ công Cô Ngọc dạy Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 TOÁN BẢNG CHIA 6 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 - Cho HS thực hành lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - HS nêu phép nhân. - GV nêu: các tấm bìa đều có 6 chấm tròn biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - HS viết phép tính tương ứng 6 : 6 = 1; Gọi HS đọc lại. - Các phép tính còn lại lập tương tự. Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 6 Hướng dẫn HS học thuộc: Số chia là 6; số bị chia là dãy số đếm thêm 6. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia. - Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên b
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_tuyet.doc