Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 chuẩn kiến thức kĩ năng
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc Mùa thu của em.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiu: HS đọc đng cc từ ngữ dễ sai v đọc trơi chảy tồn bi.
Cch tiến hnh:
a) Đọc mẫu
+ Giọng người dẫn chuyện: vui vẻ, hóm hỉnh.
+ Giọng chữ A: rõ ràng, dõng dạc.
+ Giọng dấu chấm: rõ ràng, rành mạch.
+ Giọng đám đông: lúc ngạc nhiên,khi phàn nàn
b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hdẫn đọc từng đoạn và g.nghĩa từ khó:
+ Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2: Có tiếng xì xào tấm mồ hôi.
+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên ẩu thế nhỉ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho cả lớp luyện đọc lời của chữ A (nếu cần).
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiu: HS hiểu được nội dung cu chuyện v trả lời được cc cu hỏi của bi.
Cch tiến hnh:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Các chữ cái và các dấu câu họp bàn việc gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại và hỏi: Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm HS 1 tờ giấy khổ lớn, có ghi sẵn trình tự cuộc họp như câu hỏi 3.
- Yêu cầu thảo luận để trả lời câu hỏi 3.
ho học sinh thi nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả + Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. Mỗi phép tính nối đúng được 5 điểm đội xong đầu tiên được thưởng 4 điểm, đội xong thứ hai được thưởng 3 điểm, đội xong thứ ba được thưởng 2 điểm, đội xong cuối cùng không được điểm nào. Đội nào đạt nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc + Giáo viên nhận xét tuyên dương 3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò + Các em vừa học bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/28 + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. + 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 con tính. Học sinh cả lớp làm vào vở. + 3 học sinh lần lượt trả lời, học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét. + Đặt tính rồi tính. + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. + Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. + 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở Tóm tắt 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: ? giờ Giải: Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ + Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ quay kim đến giờ Giáo viên yêu cầu. Trò chơi + Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại diện lên lớp + Lớp theo dõi RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TUẦN 5 Tiết 3 Thủ cơng GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO 5 CÁNH VÀ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh. - Gấp, cắt dán ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. Với HS khéo tay: - Gấp, cắt dán ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dáng phẳng, cân đối. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ cơng. Giấy thủ cơng màu đỏ, vàng và giấy nháp, kéo, hồ dán. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ĐDHT chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát ngơi sao 5 cánh. Mục tiêu: HS biết nhận xét lá cờ đỏ sao vàng cĩ hình dạng màu sắc như thế nào. Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ cơng và đặt câu hỏi định hướng để học sinh quan sát. - Lá cờ hình gì? Màu gì? - 5 cánh ngơi sao như thế nào? - Ngơi sao được dán ở đâu? Hình chữ nhật cĩ màu gì? + Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng. + Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ. - Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS nắm được các bước gấp, cát, dán ngơi sao 5 cánh theo qui trình. Cách tiến hành: - Bước 1.Gấp giấy để gấp ngơi sao vàng năm cánh. + Giấy thủ cơng vàng, cắt hình vuơng cĩ cạnh 8 ơ.(hình1/202) + Mở một đường gấp đơi, để lại một đường gấp AOB ... + Đánh dấu điểm D cách điểm C ( hình 2/202).Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD được hình 3. + Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp PA trùng OD (hình 4/203). + Gấp đơi hình 4 sao cho các gĩc được gấp vào bằng nhau (hình 5). Giáo viên lưu ý học sinh : sau khi gấp xong tất cả các gĩc phải cĩ chung đỉnh là điểm O và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm O phải trùng khít nhau. - Bước 2.Cắt ngơi sao vàng năm cánh. + Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngồi cùng. Điểm I cách điểm O là 1 ơ rưỡi. + Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (hình 6). Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ đi63m I đến điểm K. Mở hình ngơi sao năm cánh. - Bước 3: Dán ngơi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. + Đặt ngơi sao vàng vào đúng vị trí đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ (hình 8). + Giáo viên yêu cầu học sinh gấp ngơi sao bằng giấy nháp, tập cắt. + Học sinh quan sát để rút ra nhận xét. + Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên cĩ ngơi sao màu vàng. + Ngơi sao vàng cĩ 5 cánh bằng nhau. + Ngơi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, một cánh của ngơi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật. + Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ. + Học sinh nghe và quan sát. + Học sinh ghi nhớ. + Học sinh theo dõi. + Học sinh theo dõi tranh quy trình treo trên bảng. + Học sinh trả lời thao tác bằng cách đếm số ơ hay gấp tờ giấy làm bốn phần bằng nhau. + Học sinh tập làm :gấp, cắt giấy nháp. 4. Củng cố & dặn dị: + Học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngơi sao vào lá cờ đỏ sao vàng. + Dặn dị học sinh tập gấp, cắt ở nhà bằng giấy nháp. + Tiết sau thực hành trên giấy thủ cơng. RÚT KINH NGHIÊM Tuần 5 Thứ tư ngày . Tháng .năm 2014 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: Bài 1(chọn 1 trong 2 bài 1 hoặc 4 để làm) - Gọi HS đọc đề bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. a) Bế cháu ông thủ thỉ: Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. - Nhận xét, kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. Bài 2- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nêu đáp án của bài. + Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém. - Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau? - Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên? - Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm: + So sánh bằng. + So sánh hơn kém. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1. - Chữa bài và hỏi: Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1? Bài 4( Nếu HS làm bài 1 thì không cần làm bài 4 cũng được.) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS thi làm bài, trong 5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để thay (đúng) là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS tìm câu văn có sử dụng so sánh trong bài tập đọc Người lính dũng cảm và nêu rõ đó là so sánh bằng hay so sánh hơn kém. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ :Trường học; dấu phẩy.. - 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. -3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS đọc: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những khổ thơ trên. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. Đáp án: Các từ in đậm trong bài trên. - Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”. -Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “ buổi trời chiều”có sự ngang bằng nhau. - Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời: + Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió. + Cháu khoẻ hơn ông./ Trăng sáng hơn đèn./ Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Đáp án: Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây xanh. - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-). - Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. - Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể, - Câu Chiếc máy bay giật mình cất cánh và Cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - So sánh ngang bằng. Rút kinh nghiệm TUẦN 5 tiết 2 TNXH PHỊNG BỆNH TIM MẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được tác hại và cách đề phịng thấp tim ở trẻ em - Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: phn tích v xử lí thơng tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em; kỉ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trch nhiệm của bản thn trong việc đề phịng bệnh tim mạch. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. -Các hình trong SGK/20;21. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hồn. - Học sinh: Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch? - Nhận xét. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1. Động não Mục tiêu:Kể được tên một vài bệnh tim mạch. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết. + Kết luận: Bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim ... Trong bài này cần lưu ý đến một bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em đĩ là bệnh thấp tim. * Hoạt động 2:Đĩng vai. Mục tiêu:Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Cách tiến hành: - Bước 1. +Yều cầu học sinh quan sát. + Giáo viên nêu câu hỏi: - Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh gì? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Bước 2. + Giáo viên yêu cầu: nhĩm trưởng sẽ yêu cầu các bạn trong nhĩm tập đĩng vai học sinh và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. + Giáo viên đến các nhĩm giúp đỡ nếu học sinh cịn lúng túng. - Bước 3. Giáo viên lưu ý: mỗi nhĩm chỉ đĩng 1 cảnh. Giáo viên kết luận: SGK/21 * Hoạt động 3: Thảo luận nhĩm. Mục tiêu:Kể được một số cách phịng bệnh thấp tim – Cĩ ý thức đề phịng bệnh thấp tim. Cách tiến hành: - Bước 1. + Yêu cầu học sinh quan sát. - Bước 2. + Làm việc cả lớp. Giáo viên kết luận :SGV/41. + Học sinh thực hành, phát biểu. + bệnh thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ tim ... + Làm việc cá nhân. + Quan sát hình 1;2;3/ 20/ SGK và trả lời câu hỏi. + Bệnh thấp tim. + Nĩ để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. + Do bị viêm họng, viêm amidam kéo dài, do thấp khớp cấp khơng được chữa trị kịp thời, dứt điểm. + Làm việc theo nhĩm. + Nhĩm bàn bạc phân vai. + Học sinh làm việc cả lớp. + Các nhĩm xung phong đĩng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1;2;3/ 20/ SGK. + Các học sinh khác theo dõi, nhận xét nhĩm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm. + Làm việc theo cặp. + Chỉ vào hình 4;5;6/ 21 /SGK nêu nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình để phịng bệnh tim mạch. + Một số học sinh trình bày kết quả. - Hình 4: Một bạn đang súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để đề phịng viêm họng. - Hình 5: Thể hiện giữ ấm cổ, tay chân về mùa đơng. - Hình 6: Ăn uống đủ chất, cơ thể khỏe mạnh phịng chống bệnh tật ( bệnh thấp tim). 4. Củng cố & dặn dị: + Giáo viên chốt nội dung bài học : 2 học sinh đọc lại “ bạn cần biết”/21 /SGK – Liên hệ thực thế : giáo dục học sinh. + Nhận xét tiết học. + CBB: Hoạt động bài tiết nước tiểu. Rút kinh nghiệm .. Tuần 5 Tiết 3 Mơn tốn Bài dạy : BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6 + Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/28 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: + Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6 + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa + Vậy 6 chia 6 được mấy + Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1 + Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? + Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại + Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh + Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia + Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành: Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Nhận xét bài của học sinh. * Bài 2 + Xác định yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự làm bài + Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng + Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao? + Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài + Nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Gọi học sinh xung phong đặt bảng chia 6 + Về làm bài 4/24 + Nhận xét tiết học + 3 học sinh. + 3 học sinh. + Học sinh quan sát và trả lời + 6 x 1 = 6 + 1 tấm bìa + 6 : 6 = 1 (tấm bìa) + Được 1. + Gọi học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia. + Có 12 chấm tròn. + 6 x 2 = 12. + 2 tấm bìa. + Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa) + 12 : 6 = 2 Gọi học sinh đọc + Học sinh học thuộc lòng và thi đọc cá nhân + Tính nhẩm + Học sinh làm vào vở + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở Giải Mỗi đoạn dây đồng dài là: 48: 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TUẦN 5 Thứ năm ngày .. tháng .. năm 2014 Tiết 1 TNXH HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạt mơ hình II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Các hình trong SGK/22;23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phĩng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Phịng bệnh tim mạch. - Ơ lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Làm thế nào để phịng bệnh thấp tim? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Cách tiến hành: - Bước 1. + Làm việc theo cặp. - Bước 2. + Làm việc cả lớp. Giáo viên treo hình SGK phĩng to. Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bĩng đái và ống đái. * Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: Cách tiến hành: - Bước 1.Làm - Bước 2. Yêu cầu nhĩm trưởng điều khiển, làm việc theo nhĩm. + Thận làm nhiệm vụ gì? + Nước tiểu được chứa ở đâu và thốt ra ngồi bằng đường nào? + Mỗi ngày chúng ta thải ra ngồi bao nhiêu lít nước tiểu? - Bước 3: + Giáo viên nhận xét. + Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi. + Giáo viên khuyến khích cùng một nội dung cĩ thể đặt các câu hỏi khác nhau. + Lớp và giáo viên nhận xét và tuyên dương nhĩm đặt nhiều câu hỏi nhất. Kết luận: - Thận cĩ chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại cĩ trong máu tạo thành nước tiểu. - Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bĩng đái. - Bĩng đái cĩ chức năng chứa nước tiểu. - Ống đái cĩ chức năng dẫn nước tiểu từ bĩng đái ra ngồi. + 2 học sinh cùng quan sát hình 1/ 22/ SGK và chỉ ra quả thận, ống dẫn nước tiểu. + Vài học sinh lên bảng chỉ và nĩi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nhiều học sinh nêu kết luận của giáo viên . SGK/23. + Làm việc cá nhân.. + Học sinh quan sát hình. + Các bạn tập đặt câu hỏi và TLCH cĩ liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Lọc máu, lấy ra những chất thải tạo thành nước tiểu. + bĩng đái, thốt ra bằng ống đái. + từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu. Thảo luận cả lớp. + Học sinh xung phong đặt câu hỏi và chỉ định nhĩm khác trả lời. + Khi thải ra ngồi, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngồi bằng đường nào? + Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết” SGK/23. 4. Củng cố & dặn dị: + Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng, vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nĩi tĩm lại hoạt động của cơ quan này. + Nhận xét tiết học. + Dặn dị thực hành. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh. + CBB: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Rút kinh nghiệm Tuần 5 Tiết 2 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: C (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Mẫu chữ hoa C, V, N. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Thu vở của một số HS để chấm bài tập viết tuần 4. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ: Cửu Long, Công cha, Nghĩa mẹ . - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa C và một số chữ viết hoa V, A, N có trong từ và câu ứng dụng. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa Mục tiêu: HS viết được các chữ hoa C, A, V, N. Cách tiến hành: a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ
File đính kèm:
- tuan_5_CKT.doc