Giáo án Lớp 3 - Tuần 5

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn .dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ

- GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ.

*KNS: Tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài tập viết; quản lý thời gian; Kĩ thuật “viết tích cực”.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa , mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy - học.

 

doc32 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3405 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. 
- Một HS khá đọc lại bài.
- HS phân nhóm, các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.
- Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Thực hiện. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Tiết 4 CHÍNH TẢ (nghe viết)
 Tiết 9 : Người lính dũng cảm 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hìmh thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT ( 2 B) 
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi bài tập 2b.
- SGK, vở BT , đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
 1’
18’
 8’
 3’
1. Kiểm tra
2.Bài mới:
a:Giới thiệu bài
b: HD HS nghe viết
c: HD làm bài tập
3. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 4 bài “Người lính dũng cảm“. 
- Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- HDHS viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- HDHS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS nghe-viết.
 - Đọc soát lỗi.
- Thu vở. chấm điểm. 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi. 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ.
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc 9 chữ cái vừa thực hiện ở bài tập 3.
- Học và làm bài ở nhà, xem trước bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: loay hoa , gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 2 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
- Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào …rồi bước nhanh theo chú.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Một em nêu yêu cầu bài 3.
- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.
- học thuộc lòng 9 chữ và tên chữ.
- Cả lớp chữa bài vào vở. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 9 : Phòng bệnh tim mạch 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức phòng bệnh tim mạch.
* KNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc đề phòng bệnh tim mạch.	 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Các hình liên quan bài học (trang 20 và 21 sách giáo khoa)
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
 1’
 26’
 3’
1. Kiểm tra
2.Bài mới:
a:Giới thiệu bài
b.Nội dung 
3. Củng cố, dặn dò
- Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch:
 - Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết. 
HĐ2: Biết được tác hại của bệnh thấp tim.. 
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm. 
- Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim?
- Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). 
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Kết luận: SGV.
HĐ3: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. 
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.
Bước 2 : Làm việc cả lớp. 
- Gọi một số HS trình bày kết quả theo cặp.
- Kết luận: SGV.
- Về nhà học và xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một số bệnh về tim mạch mà các em biết. Như: thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch.
- Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình 
- Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim. 
- Để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. 
- Do bị viêm họng, viêm a-mi -đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm.
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim.
- Lớp tiến hành làm việc theo. nhóm thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011
 Môn: TOÁN
Tiết 23 Bài: BẢNG CHIA 6.
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 )
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước.
 - Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HD lập bảng chia 6.
- Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Viết : 6 x 1 = 6
- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn hỏi.
- 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn, thì chia được mấy nhóm?...
- Viết: 6 : 6 = 1
 12 : 6 = 2 (làm tương tự như trên)
 18 : 6 = 3
 - Tương tự hướng dẫn HS lập các công thức còn lại của bảng chia 6 .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 6.
HĐ3:Luyện tập.
 Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu miệng. 
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm cách giải. 
- Mời 1 học sinh lên bảng giải. 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc bảng chia và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
-Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài bài.
- HS làm theo.
- Được lấy 1 lần.
- Đọc 6 x 1 = 6.
- 1 nhóm.
- Đọc 6 : 6 = 1
- Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6.
- Học thuộc lòng bảng chia 6.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp tự làm bài và nêu miệng kết quả. 6: 6=1 ;12: 6 = 2; 18 : 6 = 3 ;
 24 : 6 = 4;...
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Suy nghĩ, tự làm bài.
- Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách làm và làm vào vở. 
Giải
Độ dài đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm 
- Lắng nghe, thực hiện.
 Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 5 : So sánh
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- HS nắm được một kiểu so sánh mới, So sánh hơn kém (BT 1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT 2..
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.( BT 3, BT 4).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, 
III. Các hoạt động dạy học: 	
 TG
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1’
 1’ 
 28’
 3’
1. Kiểm tra
2.Bài mới:
a:Giới thiệu bài:
b:HDHS làm bài tập
3. Củng cố, dặn dò
Gọi1học sinh làm bài tập 2.
- Nhận xét, đánh giá
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
Bài 1: HDHS phân biệt hai loại so sánh, so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD HS làm bài. 
- Mời 3 em lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD HS làm bài.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích mẫu. 
- Lưu ý HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.
- GV chốt lại ý đúng. 
- Nêu tóm lược lại nội dung bài học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
 - Nêu yêu cầu bài tập 1.
 - 3HS lên bảng làm bài.
 - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. Các từ được so sánh với nhau:
a. Cháu - Ông; Ông - buổi trời chiều...
b. Trăng - đèn
c. Những ngôi sao - Mẹ đã thức vì con...
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm bài. 
- 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở. Lời giải đúng: (a. hơn - là - là; b. hơn; c. chẳng bằng - là).
 - Nêu yêu cầu đề bài. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. (quả dừa - đàn lợn; tàu dừa - chiếc lược).
- Lắng nghe, điều chỉnh.
 - Nêu yêu cầu bài tập. 
- Quan sát, lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Tàu dừa như là chiếc lược ....mây xanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện..
 Tiết 4 TẬP VIẾT
 Tiết 5 : Ôn chữ hoa C ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn…..dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ
- GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ.
*KNS: Tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài tập viết; quản lý thời gian; Kĩ thuật “viết tích cực”.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa , mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học.
 TG
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1’
 1’
 28’
 3’
1. Kiểm tra
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung
3.Củng cố dặn dò
- Yêu cầu viết bảng con: 
C, Chia..
- Nhận xét - đánh giá.
- Bài hôm nay các em tiếp tục ôn tập viết chữ hoa C và câu ứng dụng.
HĐ 1. HD viết chữ hoa:
Quan sát mẫu:
Ch
- Chữ hoa C gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- GV: Viết mẫu chữ hoa C , vừa viết vừa nêu cách viết.
+ Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, ở phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5.
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
- HD tương tự các chữ hoa còn lại: Ch, V, A, Chu Văn An.
HĐ 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Mở phần bảng phụ đọc câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Con hiểu gì về nghĩa của câu tục ngữ này?
- Chốt ý.
Chim khôn…
-Quan sát chữ mẫu : 
- Nêu độ cao của các chữ cái?
-Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu chữ “Chim” trên dòng kẻ (Bên chữ mẫu).
* HD viết chữ “Chim” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
HĐ 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài viết, cho HS viết bài. 
 - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. 
HĐ4. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, điều chỉnh
- Nhắc lại.
- Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa C gồm 1 nét kết hợp của hai nét cơ bản. Nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ ở dưới chân chữ.
- Cao 5 li.
- Viết bảng con 2 lần.
- 2, 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- Chữ cái: i, a, n, u, ơ, ê, c, m… cao 1 li.
- Chữ cái: C, g , k, h… cao 2,5 li.
- Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e dấu huyền đặt trên u,….
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS nêu yêu cầu bài viết, Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 3.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Tiết 3 ĐẠO ĐỨC
 Tiết 5 : Tự làm lấy việc của mình
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa tình huống ( Hoạt động 1 tiết 1 ), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2).
SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
 1’
 26’
 3’
1. Kiểm tra
3.Bài mới:
a:Giới thiệu bài
b. Nội dung 
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi HS lên bảng trả lời tình huống do GV nêu.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: Kể được 1 số việc mà HS tự làm lấy.
- Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây:
- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu HS giải quyết.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. 
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao. 
- Gọi hai HS nêu cách giải quyết. 
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không? Vì sao?
-Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
Kết luận: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
HĐ2: Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình.
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. 
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
-Kết luận: Cần điền các từ: 
 a. cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
 b. tiến bộ - làm phiền.
HĐ3: Xử lí tình huống 
- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 và yêu cầu HS suy nghĩ cách giải quyết.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. 
- GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
- Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. 
- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS theo dõi GV và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do GVđặt ra. 
- Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS thảo luận, nêu cách giải quyết của mình. 
- HS theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
- Thực hiện.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. 
 - Chia nhóm.
- 2 HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe GV nêu tình huống. Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân.
- Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
 Tiết 24 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Biết xác định 16 của một hình đơn giản. 
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng học toán, kẻ sẵn 3 hình mẫu SGK (BT 4)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bảng chia 6.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu miệng kết qua, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm. 
- Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm. 
- Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD HS làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã tô màu vào 16 hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.ư
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 - Cả lớp nhẩm tính ra kết quả. 
 - 3 HS nêu miệng mỗi em nêu một. cột. 
 16 : 4 = 4 18:3 = 6 24:6 = 4 
 16 : 2 = 8 18:6 = 3 24:4 = 6 
 12 ; 6 = 2 15:5 = 3 35:5 = 7
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Giải
Số mét vải may mỗi bộ là:
18 : 6 = 3(m)
 Đáp số: 3 m 
- Thực hiện.
 - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
(Đã tô màu 16 vào hình 2 và 3)
-Lắng nghe, thực hiện.
 Tiết 3	 CHÍNH TẢ (Tập chép)
 Tiết 10 : Mùa thu của em 	 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT 2).
- Làm đúng BT 3b.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép bài thơ “Mùa thu của em“ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
 Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
 1’
 18’
 8’
 3’
1. Kiểm tra
2.Bài mới:
a:Giới thiệu bài
b: Hướng dẫn nhìn viết
c: HD làm bài tập
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻn, chen chúc, đèn sáng.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu HS đọc lại. 
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào? 
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
 - GV nhận xét đánh giá.
* HS viết bài.
 Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên bảng.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 3b: 
-Yêu cầu HS làm bài tập 3b.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
- Luyện viết CT ở nhà, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
 - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- HS nêu về hình thức bài:
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Tên bài được viết ở giũa trang vở. 
+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- Lắng nghe, 
- đối chiếu, soát lỗi.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở, 1HS làm mẫu trên bảng: Vần cần tìm là: 
 a/, Sóng vỗ oàm oạp. … 
 b/ Mèo ngoạm miếng thịt.
 - Lớp thực hiện bài 3b.
 - Cả lớp làm vào vở.
 - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn - kẻng - chén. 
- Lắng nghe, thực hiện.
 Buổi chiều
 Tiết 1 THỦ CÔNG
 Tiết 5 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
(tiết 1 )
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán t

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 5 LOP 3 SOAN 4 COT.doc