Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Tuyết

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

 - HSNK: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra:

+ Nêu vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn? GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 25’

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.

- GV nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động 2: Chơi trò chơi vận động. 15’

 Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vận động.

 - HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. Ví dụ” Con thỏ, ăn cỏ.”

 + Sau khi chơi xong, GV hỏi : Các em có thấy nhịp tim và mạch của các em có nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?

 - GV cho HS chơi trò chơi vận động nhiều.

 Hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với vận động nhẹ.

Kết luận: Lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 10’

 Mục tiêu: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

Bư¬ớc 1: Các nhóm quan sát hình 19 SGK và thảo luận.

 - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và làm việc quá sức?

- Theo bạn, những trạng thái cảm xúc dư¬ới đây làm tim đập mạnh hơn:

 

doc15 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị tiết sau.
Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019
Lớp học môn đặc thù
Thứ tư ngày 02tháng 10 năm 2019
TOÁN
BẢNG NHÂN 6
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Các bài tập cần làm1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ HS kiểm tra bảng nhân theo cặp.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 6
- Hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1 = 6; 6 x 2 = 12; 
+ GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 6 x 1 = 6. HS nêu lại. 
+ GV cho HS quan sát hai tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 6 x 2 = 12. 
+ Vì sao 6 x 2 = 12; HS chuyển thành phép cộng: 6 x 2 = 6 + 6 = 12.
- Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại theo nhóm 4 hoàn thành bảng nhân 6 vào vở nháp rồi báo cáo.
- HS luyện học thuộc bảng nhân 6: cá nhân, trao đổi cặp rồi trình bày trong nhóm và báo cáo.
+ Mỗi tích tiếp liền sau so với tích tiếp liền trước thì nó như thế nào?
2. Thực hành
Bài 1: (Cặp đôi) - HS làm vào vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 
- HS đọc các phép tính rồi nêu miệng kết quả( bảng nhân 6).
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 0 = 0
Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Giải: Năm thùng như thế có tất cả số lít dầu là: 5 x 6 = 30 (lít)
 Đáp số :30 Lít 
Bài 3: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Một HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng..
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học. Chuẩn bị tiết sau.
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy
TẬP ĐỌC
ÔNG NGOẠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
*KNS: Xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’; - HS kiểm tra theo nhóm: 4 HS tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện Người mẹ và TLCH về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh. GV giới thiệu bàn nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài : (giọng nhẹ nhàng, tình cảm).
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu thơ.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. 
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. 
- GV chia đoạn. HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm. 
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm cả bài trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.
4. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn văn.
- Nhiều HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một HS đọc lại toàn bài văn.
C.Củng cố , dặn dò: 5’
- Hỏi: Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào?
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
	- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
	- Đặt được câu theo mẫu Ai là gÌ? (BT3 a/b/c).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ HS kiểm tra trong nhóm nêu hình ảnh so sánh. 
- Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu....
- GV chỉ vào từ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp (chỉ 2 người) 
- GV chia nhóm 2: Tổ chức thi tìm nhanh từ.
	- Gọi đại diện từng nhóm nêu các từ vừa tìm được.
	- HS và GV nhận xét, GV ghi bảng. - Cả lớp làm bài vào vở BT.
Bài tập 2: (Nhóm 4 )- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.- 1 HS làm mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Bài tập 3: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Một HS nói cách làm của mình. ( mỗi trường hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu).
 Ví dụ: Câu b bạn nhỏ là cô bé rất ngoan./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.
	- HS làm bài vào nháp, sau đó gọi HS trả lời. GV cùng cả lớp nhận xét.
	- HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét và biểu dương HS học tốt; yêu cầu HS đọc lại các BT đã làm ở lớp.
Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
- Các bài tập cần làm: 1,2,3,4. Dành cho HS có năng khiếu: Bài 5.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- HS kiểm tra trong nhóm đọc thuộc bảng nhân 6. GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: (Cá nhân)Gọi HS nêu yêu cầu bài(Tính nhẩm)
- Nêu kết quả dựa vào bảng nhân. Cả lớp làm vào vở b1. 
- GV ghi bảng lớp gọi HS đọc kết quả, GV ghi kết quả vào sau dấu bằng. 
- HS nhận xét được từng cột phép tính để thấy. VD:
 6 x 5 = 30 : 6 x 10 = 60
 6 x 7 = 42 : 6 x 8 = 48.
Bài 2: (Cặp đôi)Gọi HS nêu yêu cầu bài(Tính)
- GV giới thiệu tính nhân trước cộng sau.
- Củng cố cho HS tính GTBT bằng 2 bước tính (có liên quan đến phép nhân 6). 
Ví dụ: 6 x 9 + 6 = 54 + 6
 = 60.
- Cả lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
 Giải: 4 học sinh mua được số vở là: 6 x 4 = 24 ( quyển vở).
 Đáp số : 24 quyển vở.
Bài 4: (Nhóm 4)- Gọi HS nêu yêu cầu bài, rút ra được quy luật của dãy số.
- Chia lớp thành 2 nhóm chơi tiếp sức. - HS nhận xét đặc điểm của dãy số , rồi căn cứ vào đó tìm số thích hợp ở mỗi chổ chấm trong mỗi dãy số.
- HS theo dõi nhận xét phân đội thắng.
Bài 5 (dành cho HSNK): Cho HS thực hành xếp. 
- Cho HS quan sát hình ở SGK và cho HS cắt giấy xếp thành hình như ở SGK.
- GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai (nếu có)
C. Cũng cố , dặn dò:5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học. Chuẩn bị tiết sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
	- HSNK: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra:
+ Nêu vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn? GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi vận động. 15’
	Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vận động.
	- HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. Ví dụ” Con thỏ, ăn cỏ....”
	+ Sau khi chơi xong, GV hỏi : Các em có thấy nhịp tim và mạch của các em có nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
 - GV cho HS chơi trò chơi vận động nhiều.
 Hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với vận động nhẹ.
Kết luận: Lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 10’
	Mục tiêu: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. 
Bước 1: Các nhóm quan sát hình 19 SGK và thảo luận.
 - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và làm việc quá sức?
- Theo bạn, những trạng thái cảm xúc dưới đây làm tim đập mạnh hơn:
 + Khi quá vui.
 + Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
 + Lúc tức giận.
 + Lúc thư giản.	
- Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi dày dép quá chật?
- Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống ....giúp bảo vệ tim mạch?
- Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống... có hại cho tim mạch?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời, nhóm khác bổ sung.
 - Liên hệ: Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh tim mạch?
	- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời.
	- GV kết luận. 
C. Cũng cố, dặn dò. 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về cần bảo vệ cơ quan tuần hoàn bằng những việc làm cụ thể.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA C
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa C.
	- Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 GV kiểm tra vở tập viết của HS và cho viết từ: Bố Hạ, Bầu.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, S, N.
	- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
	- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Cửu Long.
	- HS đọc tên riêng 
	- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
	- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
 - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
	- GV nêu yêu cầu: +Viết chữ C : 1 dòng.
 + Viết chữ L và chữ N :1 dòng
 + Viết tên riêng Cửu Long: 1 dòng
 + Viết câu ca dao : 1 lần.
 - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, nhắc HS tư thế ngồi viết.
4. Chấm, chữa bài
	GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò:5’
	Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp, học thuộc lòng câu ứng dụng.
Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2019
Toán
Cô Minh soạn và dạy
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: ÔNG NGOẠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). Làm đúng BT(3) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 GV đọc cho HS viết và kiểm tra theo cặp các từ ngữ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc, ngẩng lên.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: vắng lặng, lang thang, loang lỗ, trong trẻo
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4)
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học.
Bài tập 2: - GV giải thích mẫu. xoay.
- Cho HS tìm: loay hoay, hí hoáy
Bài tập 3: 
 a) giúp, gian ác, ra.
 b) sân, nâng, cần cù.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
C. Củng cố, dặn dò: 5’
 	GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu điện báo.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ 
- Lớp trưởng mời 2 bạn kể về gia đình mình. HS và Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý. Cả lớp quan đọc thầm theo.
Cả lớp quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
HS thảo luận theo cặp trả lời:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS kể lại chuyện. (2-3 hs)
- HS luyện kể chuyện theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét.
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào?
HS và GV bình chọn người kể đúng và hay nhất.
HS làm vào vở bài tập BT1.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
GV nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. Liên hệ bản thân HS. 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu cần đạt:
	Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt.
II. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
	- Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn.
- Từng HS tự kiểm điểm trước lớp.
- GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: nói chuyện riêng, vệ sinh chậm, chưa thuộc bảng nhân chia
- Tổ chức bình bầu - xếp loại HS.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
 	- Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết.
- Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt,. 
Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm.
GV chọn bài và phổ biến yêu cầu.
HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
Các nhóm cử đại diên thi đọc trước lớp.
Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất và biểu dương những bạn đọc tiến bộ.
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG. TRÒ CHƠI “THI ĐUA XẾP HÀNG”
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.
- Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Biết cách chơi và tham gia chơi.
II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu: (5’)
- Tập hợp và phổ biến nội dung tiết học.
- Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản: (25’) 
* Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
- HS nhắc lại và thực hiện 
- HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ trưởng. - GV theo dỏi nhận xét
* Học đi theo vạch kẻ thẳng, đi chướng ngaị vật thấp
- GV thực hiện mẫu và giải thích động tác
- HS thực hiện theo nhóm. - GV theo dỏi và nhận xét, sửa sai
*.Trò chơi : “Thi đua xếp hàng ”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm 
- HS làm mẫu. - HS chơi thử 1 lần.
- HS chơi chính thức. - GV theo dỏi và uốn nắn
3. Phần kết thúc: (5’)
- Đứng tại chỗ và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.- GV nhận xét giờ học.
THỦ CÔNG
GẤP CON ẾCH( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp con ếch .
- HS Gấp được con ếch bằng giấy. 
*Đối với hs khéo tay: -HS Gấp được con ếch bằng giấy.Nếp gấp phẳng,thẳng.Con ếch cân đối.
II. Chuẩn bị:
-GV:+ Mẫu con ếch gấp sẵn và được trình bày
+ Giấy màu, kéo thủ công
+ Bút dạ sẫm màu
- HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút dạ màu sẫm,...
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:( 3p)
- Gọi HS nhắc lại qui trình gấp con ếch
- Nhận xétt, đánh giá.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Gv cho học sinh ôn lại kiến thức ở tiết 1 ( 5p)
- Theo qui trình trên bảng, yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch 
B1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
B2: Gấp tạo 2 chân trước
- Hướng dẫn nh gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS lên gấp
- Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên
+ Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta đợc hình 4
- Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên đợc H5
+ Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đờng dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch
B3: Tạo 2 chân sau và thân ếch
- Tổ chức cho HS nhắc lại bước 2
 Hoạt đông 2:HS thực hành( 22p)
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
*Đối với hs khéo tay: -HS Gấp được con ếch bằng giấy.Nếp gấp phẳng,thẳng.Con ếch cân đối.
- GV tổ chức cho HS trong nhóm xem ếch của ai nhảy xa hơn
-Hs thực hành,GV theo dõi
Hoạt đông 3:Nhận xét,đánh giá:
- Chọn sản phẩm đẹp cho HS quan sát
- Hớng dẫn HS trình bày sản phẩm
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi
- Đánh giá sản phẩm theo qui định 
4. Củng cố, dặn dò:(4p)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
- Chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thớc để học bài: gấp, dán ngôi sao
TOÁN
BẢNG NHÂN 6
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Các bài tập cần làm1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
 Gọi HS lên bảng chữa bài 4 VBT; cả lớp và GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 6
- Hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1 = 6; 6 x 2 = 12; 
+ GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 6 x 1 = 6. HS nêu lại. 
+ GV cho HS quan sát hai tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 6 x 2 = 12. 
+ Vì sao 6 x 2 = 12; HS chuyển thành phép cộng: 6 x 2 = 6 + 6 = 12.
(Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại)
+ Mỗi tích tiếp liền sau so với tích tiếp liền trước thì nó như thế nào?
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 6. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 
- HS đọc các phép tính rồi nêu miệng kết quả( bảng nhân 6).
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 0 = 0
Bài 2: Gọi HS nêu đề bài. HS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?
 - HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Giải: Năm thùng như thế có tất cả số lít dầu là:
 5 x 6 = 30 (lít)
 Đáp số :30 Lít 
Bài 3: Gọi 1 HS trình bày cách làm.
 6
 12
 18


 36



 60
- Cả lớp làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm bài.
3. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
	- Dặn HS về luyện thuộc bảng nhân 6.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- GV viết lên bảng: 12 x 3 = ? rồi yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân.
- HS nêu cách tìm tích: 12 + 12 + 12 = 36
 Vậy

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_tuyet.doc