Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015

MÔN: TIẾNG VIỆT (Ôn Viết)

Nghe- Viết: Mẹ vắng nhà ngày bão

I/ Mục tiêu: Sau bài học này học sinh sẽ:

- Nghe – viết đúng bài CT trình by đúng hình thức bài thơ từ đầu đến thì lại ướt

- Làm đúng (BT3)

II/ Hoạt động dạy học

1/ Giới thiệu bài

 2/ HD nghe viết

- GV đọc mẫu đoạn viết

- 2 HS khá đọc lại

+ Đoạn viết có mấy câu ?

+ Chữ đầu câu viết NTN ?

 + HS viết chữ khó

b/ GV đọc HS viết vào vở

+ GV đọc HS sót lại bài

+ Chấm, chữa bài : GV nêu lại cách bắt lỗi

+ GV chấm 7 bài và nhận xét

3/ HD HS làm bài tập chính tả

Bài 3: HD HS làm bài tập:

- Nhận xét chốt ý đúng

a/ Cái chân ngứa ngáy dám trèo

Nghĩ mình chẳng khác chú mèo leo cau

Cành giòn, cành mục thiếu đâu

Rơi từ cao xuống , sứt đầu, gãy tay.

b/ Em nhìn trăng trở dậy

Từ mặt biển chân trời

Khi triều dâng căng ngực

Biển bạc đầu trăng soi

4/ Củng cố, dặn dò : 5p

- GV nhận xét

- HS theo dõi nghe

- Cả lớp theo dõi

- Viết hoa

- Viết lùi vào một chữ

- HS viết

- HS dò sót lỗi

- HS đổi chéo vở bắt lỗi

- HS làm bảng con

 

docx30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trước
b/Bài mới: 20- 25p
1.Giới thiệu bài. 
2. HDHS nghe viết
-GV đọc mẫu đoạn viết
-2 HS khá đọc lại
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm các từ riêng trong bài?
-Các tên riêng phải viết như thế nào?
-Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-HS phát hiện từ khó viết bảng con
b/GV đọc
-Chấm chữa bài: GV HD lại cách chấm lỗi
-GV chấm bài nhận xét 
3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài : 2a + Điền vào chỗ trống d hay r
-GV yêu cầu HS TL
+ Hòn gì bằng đất nặn ra
+ Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày 
+ Khi ra, da đỏ hây hây 
+ Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà ( Là hòn gạch )
+ Gv nhận xét
Bài 2 : b: Giải câu đố Trăng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trăng mọc lên thẳng hàng (Viên phấn )
Bài 3: Tìm các từ b/ Chứa tiếng cĩ vần ân hoặc âng , cĩ nghĩa như sau : Cơ thể của người : thân thể 
 - Cùng nghĩa với nghe lời : vâng lời 
 - Dụng cụ đo trọng lượng ( sức nặng ) : cái cân 
c/Củng cố dặn dò: 5, 
 Nhận xét, tuyên dương
-HS nghe
-Cả lớp nghe
-4 câu
-Thần Chết, Thần Đêm Tối
-Viết hoa
-Dấu chấm phẩu,dấu hai chấm
-Hy sinh, giành
-HS viết vào vở
-HS đổi chéo vở bắt lỗi
7 em
-HS đọc yêu cầu bài tập 2a
HS thảo luận nhóm 4 
-Đại diện các nhóm lên trình bày trả lời nhóm làm vào bảng phụ 
+ HS Nhận xét bổ sung 
HS giải câu đố
- Học sinh làm miệng
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 7
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/Mục tiêu:
-Biết tim luơn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . nếu tim ngừng đập máu khơng lưu thơng được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết .
 	II/Đồ dùng dạy học: tranh minh hoa.
III/Hoạt động dạy học : 
A.Bài cũ: 5p Máu là chất lỏng hay đặc và có mấy thành phần.
B.Bài mới:25p
Hoạt động 1: thực hành 
+Giáo viên yêu cầu 2 em thực hành lẫn nhau áp tai vào ngực nghe tim đập 
+Đặt tay trỏ lên cổ tay trái đếm số mạch đập 
+Các em đã nghe thấy gì khi áp tai mình vào ngực của bạn 
+Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?
GV nhận xét chốt lại.
Bước 1; làm việc cả lớp thực hành 2 em một cặp.
Đại diện lên trình bày trước lớp theo câu hỏi sau.
Tim luôn luôn đập không ngừng.
+ Tim đđập 
Đặt tay vào cổ tay bạn em đếm được nhịp mạch đập.
+Kết luận: Tim luôn luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Chỉ đường đi của máu.
Tiến hành: GV y/c HS 
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ (3/17)
-HS thảo luận nhóm theo gợi ý 
-HS lên chỉ trên sơ đồ 
+ Nêu chức năng của máu (Nuôi cơ thể)
+ Chỉ và nói đường đi của máu 
HS lên chỉ
+ Trong vòng tuần hoàn nhỏ VTH có chức năng gì?
+ Chỉ đường đi của máu trong VTH lớn, VTH lớn có chức năng gì?( HS lên chỉ -> đưa máu chứa nhiều Oâxy và chất dinh dưỡng về tim) 
+ GV kết luận: (XSGV)
VTH đưa máu tim phổi
- HS thực hành lên chỉ 
+ Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
+ GV HD cách chơi
+ GV phổ biến luật chơi 
+ GV phát phiếu ghi sẵn tên các loại mạch của hai vòng tuần hoàn .
+ YC học sinh lên ghép chữ đúng vào vị trí hình 
+ HS chơi 
GV nhận xét chốt lại tuyên dương kiểm tra 
HS nhận xét 
C/củng cố dặn dò: 5p GV nhận xét ,(về học bài) 
MÔN: TIẾNG VIỆT (Ôn Viết) 
Nghe- Viết: Mẹ vắng nhà ngày bão
I/ Mục tiêu: Sau bài học này học sinh sẽ:
- Nghe – viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức bài thơ từ đầu  đến thì lại ướt 
- Làm đúng (BT3)
II/ Hoạt động dạy học 
1/ Giới thiệu bài 
 2/ HD nghe viết 
GV đọc mẫu đoạn viết 
2 HS khá đọc lại 
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết NTN ?
 + HS viết chữ khó 
b/ GV đọc HS viết vào vở 
+ GV đọc HS sót lại bài 
+ Chấm, chữa bài : GV nêu lại cách bắt lỗi 
+ GV chấm 7 bài và nhận xét 
3/ HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 3: HD HS làm bài tập:
- Nhận xét chốt ý đúng
a/ Cái chân ngứa ngáy dám trèo
Nghĩ mình chẳng khác chú mèo leo cau
Cành giòn, cành mục thiếu đâu
Rơi từ cao xuống , sứt đầu, gãy tay.
b/ Em nhìn trăng trở dậy
Từ mặt biển chân trời
Khi triều dâng căng ngực
Biển bạc đầu trăng soi
4/ Củng cố, dặn dò : 5p
GV nhận xét 
HS theo dõi nghe
Cả lớp theo dõi 
Viết hoa 
Viết lùi vào một chữ
HS viết 
HS dò sót lỗi 
HS đổi chéo vở bắt lỗi 
- HS làm bảng con 
 Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC: Tiết 12
ÔNG NGOẠI (GDKNS)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng các kiểu câu ; ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ 
- Chú ý các từ ngữ: nhường chỗ, xanh ngắt, lặng lẽ
-Hiểu ND : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học.( trả lời các câu hỏi trong SGK ) 
GDKNS: Giao tiếp, trình bày suy nghĩ; xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh
III.Hoạt động dạy học:
a/ Bài cũ: 5p HS đọc và kể lại chuyện người mẹ và trả lời câu hỏi
b/ Bài mới : 20- 25p
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc
a/ GV đọc 
B /GV HD HS luyện đọc kết hợp giải từ khó
- Đọc từng câu: -Phát hiện tiếng khó (Loang lổ, dịu..)
-Đọc từng đoạn: -HS ngắt nghỉ câu
-Giải từ khó (Loang lỗ )
- Thi đọc
- Đọc cả bài 
3/Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/35
+ Không khí mát dịu mỗi sáng trời xanh ..hè phố.
+ Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút.đầu tiên.
+ Hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến trường 
- ông chậm rãi ..trường.
-ông dẫn bạncuối hè
-ông nhấc bổngtrước trường
+ Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
 4.Luyện đọc lại : 
-Gv đọc mẫu đoạn 2
-3 HS đọc lại 
-HS thi đọc
-HS nghe
-HS chuẩn bị 
-HS đọc nối tiếp câu
-HS đọc nối tiếp đoạn
-HS trong nhóm đọc
-Các nhóm đại diện thi
-HS đọc Đ/T
-HS đọc thầm các đoạn và trả lời
- HSTL
+ HS nhận xét bổ sung 
+ HS nghe
- Cả lớp theo dõi
- HS thi đọc
C/ Củøng cố, dặn dò : 5P 
- Về đọc lại bài 
Toán Tiết: 18
BẢNG NHÂN 6
	I / Mục tiêu : 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6 
- Vận dụng trong giải tốn cĩ phép nhân 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề toán, giải toán nhanh, chính xác.
- Hứng thú trong học tập và thực hành toán 
II/ Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa mỗi tấm 6 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học 
 A. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra
 B.Bài mới : 
Lập bảng nhân 6 
-GV nhắc lại một số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó
Tìm kết quả phép tính nhân 1 sốvới 1 số khác( số thứ hai khác 0 , & khác 1) bằng cách chuyển về tính tổng của các số hạng bằng nhau.
GV HD HS lập các công thức 
GV cho HS qs & nêu : 6 được lấy 1 lần ,taviết: 6 x1 =?
GV cho HS qs & nêu : 6 được lấy 2 lần ,taviết: 6 x2 =?
GV nêu vấn đề làm thế nào để tìm được 
6 x 3 =? Vậy 6 x 3 = ?
b. GV HD HS lập các công thức còn lại của 
bảng nhân 6.
GV cho HS đọc thuộc bảng nhân 6
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Mỗi thùng có 6 lít dầu . Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
Số lít dầu 5 thùng có tất cả là
6 x5 = 30( lít)
Đáp số: 30 lít dầu
Bài3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
GV cho HS đếm ( T/C HS thi điền số nhanh )
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
+ Sau đó viết thêm vào ô trống
HS theo dõi
6 x 1 =6
6 x 2 = 12
HS: 6 được lấy 3lần
6 x 3 = 18
+ HS lập : 6 x 4 = 24, 6 x 5 = 30, 6 x 6 =36 6 x 10 = 60 
HS đọc
+ HS thi đua theo nhóm đôi 
+ HS nhẩm nêu kết quả nối tiếp 
+ 1HS đọc yêu cầu BT 
+ HS giải vào vở
+ HS : 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42 , 48, 54, 60.
c/ Củng cố : 3’
 Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 6.
Tốn
Ơn tốn: Luyện tập Toán
I/ Mục tiêu: Sau bài học này học sinh sẽ:
- Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6 , bảng chia 6 
- Vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn ( có một phép tính chia 6 ) 
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề toán, giải toán nhanh, chính xác.
- Hứng thú trong học tập và thực hành toán.
	II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
 A. Bài cũ : 5p
3 HS đọc bảng chia 6, 1 em làm lại BT 2
 B. Bài mới 	:25p
Bài1: Tính nhẩm
a. 6 ´ 6 = 36 6 ´ 9 = 54 6 ´ 7 = 42 6´ 8 = 48
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8
b . 24 : 6 = 4 18 : 3 = 6 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
 6 ´ 4 = 24 6 ´ 3 = 18 6 ´ 10 = 60 6 ´ 1 =6
Bài 2 : Tính nhẩm
GV nêu phép tính
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 =4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 =6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 36 : 6 = 6
Bài3:
GV cho HS làm BT vào vở 
Mỗi bộ áo quần tức là mấy bộ áo quần ?
 Bài giải
 Số mét vải may mỗi bộ áo quần là
 18 : 6 = 3( m)
 Đáp số: 3mét vải
Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
Cho HS quan sát rồi trả lời
+ 2 HS chơi TC hỏi – đáp 
+ HS nối tiếp nhau đọc kết quả
+ Là một bộ áo quần
+ HS làm BT vào vở
HS trả lời hình2& hình3
C/ Củng cố : 
 HS về nhà học bảng nhân ,chia 6,làm lại các BT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 4:
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I.Mục đích yêu cầu:
- Tìm đđược một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1) 
- Xêếp được các thành ngữ,tục ngữ vào nhĩm thích hợp(BT2)
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học 
1/Bài cũ: HS làm lại bài tập 1
2/Bài mới:
HD làm bài tập 
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình 
+ Y/C các nhóm thảo luận 
 + Ông cha, ông bà, cha ônng, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô cậu, cậu mợ
+ GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng tuyên dương 
Bài 2: Làm phiều học tập 
Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp
HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ Các nhóm thảo luận nhóm đôi(đại diện trình bày)
+ HS nhận xét lẫn nhau
+ HS nghe 
-HS đọc yêu cầu bài tập 2
-HS làm vào nháp
-HS lên bảng làm
Cha mẹ đ/v con cái
Con cái đ/v ông bà cha mẹ
Anh chị em đ/v nhau
c/ Con có cha như nhà có nóc
 d/ Con có mẹ như măng ấp bẹ
a/ Con hiền cháu thảo
 b/ Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
e/ Chị ngã em nâng
 g/ Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần
+ GV nhận xét chốt lại 	 + HS nhận xét bổ sung 
Bài 3: Dựa theo ND các bài tập đọcai là gì? Để nói về
GV yêu TL ( câu hỏi sau)
a/ - Ai là anh của Lan (Tuấn là anh của Lan
 - Cô bé rất ngoan là ai?( Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
 - Ai là nngười yêu thương con?( Bố ,mẹ ) 
b/Bạn nhỏ là cơ bé rất ngoan và hiếu thảo , .......
c/ Bà mẹ là người thương yêu con hết lịng 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Các nhóm TL ( đại diện lên trình bày trước lớp )
-GV nhận xét chốt lại
C/Củng cố dặn dò: (3’) 
 -GV nhận xét (Về xem lại bài)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 8
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN (GDBVMT)
(GDKNS) (Biến đổi khí hậu)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hồn 
* .GDBVMT
-Học sinh biết một số hoạt động của con người tác động đến môi trường làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của bản thân.
* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin; kĩ năng ra quyết định.
* Biến đổi khí hậu: ( Liên hệ )
Thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn đủ chất, ăn nhiều rau xanh hơn, vừa tốt cho sức khỏe, vừa gĩp phần giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ mơi trường 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ: 5p
+ Nêu chức năng của từng loại mạch máu: Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? 
B/Bài mới: 25p
Hoạt động 1: Chơi T/c vận động 
GV T/C HS vận động chơi T/C“Con thỏ ăn cỏ uống nước vào hang”
-GV HD cách chơi 
-GV hỏi: Các em cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không 
-GV kết luận : khi ta vận động hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường sức khỏe 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* GDBVMT
- Em hãy nêu một số việc làm của con người trong đời sống hàng ngày có lợi và gây hại đối với cơ quan tuần hoàn?(Nhà cửa thoáng mát sạch sẽ,ăn uống phải đủ chất, năng tập thể dục , nhà cửa bừa bãi . ẩm thấp, hút thuốc lá , rượu bia nhiều) 
-GV Y/C các nhóm T/L quan sát hình 19 SGK t/l theo gợi ý .
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức 
+ Những trạng thái nào cơ thể cho tim đập mạnh hơn
-Khi quá vui
-Lúc hồi hộp xúc động mạnh 
-Lúc tức giận 
-Thư giãn
-GV kết luận (XSGV) 
GDKNS: SS đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.
- HDHS ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch
* Biến đổi khí hậu: Vì sao trong bữa ăn hàng ngày cần phải ăn đủ chất và ăn nhiều rau xanh?
C/Củng cố dặn dò: 5p 
- GV nhận xét (về nhà học bài)
* GDBVMT: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Tiếp sức :Tìm và viết nhanh những hoạt động có lợi và có hại đối với cơ quan tuần hoàn
-HS đứng lên vui hơi làm theo GV 
-HS trả lời 
-HS nhận thấy mạch đập và nhịp tim nhanh hơn 1 chút.
-HS T/C thảo luận nhóm từng tổ điều kiện nhóm quan sát tranh và T/L (đại diện TB)
- HS trả lời
-Nên hay không nên 
-Hình 2, 3, 4, 5, 6
những việc nên làm hình 2, 3, 5
Những việc không nên làm hình 4, 6
-HS nhận xét lẫn nhau
- Gĩp phần tốt cho sức khỏe, vừa gĩp phần giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ mơi trường 
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 201
Tốn	Tiết: 19
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu : 
- Thuộc bảng nhân 6.và vận dụng đđược trong tính giá trị của biểu thức trong giải toán.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề toán, giải toán nhanh, chính xác.
- Hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học 
 	A. Bài cũ : 2 HS làm BT 2 &3
 B. Bài mới :
Bài1: Tính nhẩm
6 x 5 =30 6 x 10 = 60 6 x 2 =12
6 x 7 =42 6 x 8 = 48 6 x 3 =18
6 x 9 = 54 6 x 6 =36 6 x 4 =24
6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 =30
2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30
Bài 2: Tính
a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 60 = 59
c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
Bài 3: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở .Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
Số quyển vở 4 học sinh mua là
 6 x 4 = 24 ( quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở 
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
12; 18 ; 24 ; 30 ;36 ; 42; 48
 18 ; 21 ; 24 ; 27; 30; 33 ;36
GV cho đọc kết quả
Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình bên ( hình SGK/ 20
+ GV T/C HS thi xếp hình 
- HS chơi TC “ Truyền điện”
+1HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 
+ Cả lớp làm BT vào vở
+ 1HS nêu cách làm 
Cả lớp làm BT vào vở
+ HS nối tiếp điền số vào chỗ chấm
+ HS thi cá nhân
C/ Củng cố : 
 Về nhà học thuộc bảng nhân 6.
CHÍNH TẢ: Nghe viết Tiết 8:
ÔNG NGOẠI
Mục đích yêu cầu
	- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi ,khơng mắc quá 5 lỗi trong bài 
	- Tìm và viết đúng 2_3 tiếng cĩ vần oay (BT2)
	- Làm đúng BT (3) a/b 	
 B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 C.Hoạt động dạy học:
a/Bài cũ: 5 p HS viết lại 1 số từ sai ở tiết trước
b/Bài mới: 25p
 1/HD chuẩn bị
GV đọc đoạn viết 
-2 HS đọc
-Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu )
- Các chữ đầu câu đầu đoạn (tên riêng)
- Các chữ đầu câu - đầu đoạn (tên riêng)
-Phát hiện chữ khó (Nhấc bổng, gõ thứ , Nhấc bổng, gõ thứ
- GV đọc 
- Chấm chữa bài
-GV nêu lại cách bắt lỗi
-GV thu vở chấm
3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay: M : xoay
- xoay người , trịn xoay , loay hoay , nước xốy
-GV chốt lại (Nước xoáy, ngoáy lại, nhí nhoáy, nhoay nhoáy
Bài 3: a Chứa tiếng bắt dấu bằng âm d ,gi, hoặc r cĩ nghĩa như sau :
Làm cho ai việc gì đĩ : giúp 
Trái nghĩa với hiền lành : dữ 
Trái nghĩa với vào : ra 
 Tìm các từ
-Chứa tiếng có vần ân/hoặc âng, có nghĩa sau
-GV yêu cầu HS làm vào vở 
- a/sân – nâng- chuyên cần/ cần cù
-GV chốt lại
-HS theo dõi
- Cả lớp nghe và trả lời
- HS tìm 
-HS viết vào vở
-HS đổi chéo vở chấm lỗi
7 bài , nhận xét 
-HS suy nghĩ tìm
-HS nêu miệng nối tiếp
- HS nêu miệng 
-HS đọc Y/C bài tập 
- HS tìm và nêu kết quả 
-HS làm miệng 
-1 HS lên bảng lớp làm
4,Củng cố dặn dò: - 5 p 
- GV nhận xét (Về xem lại bài viết)
TẬP VIẾT: Tiết: 4
ÔN CHỮ HOA C
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa C ( 1d),L, N (1d) ; viết đúng tên riêng Cửu Long (1dịng) và câu ứng dụng :Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần cỡ chữ nhỏ )
 ( HS khá giỏi viết đúng và đủ các dịng ( tập viết trên lớp )
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ C
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 5 p 
Kiểm tra bài viết ở nhà
2.Bài mới: 25p Giới thiệu bài
+HD viết bảng con
a/Luyện viết chữ hoa:
-GV yêu cầu HS tìm chữ hoa trong bà
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- GV Y/C HS viết bảng con
b/Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-HS viết bảng con
c/Luyện viết câu ứng dụng.GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 
 Cơng cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
-HS viết bảng con
3.HD HS viết vào vở (( HS khá giỏi viết đúng và đủ các dịng ( tập viết trên lớp )
-GV nêu yêu cầu khi viết
4.Chấm, chữa bài: 7 em
5.Củng cố dặn dò: - : 5p
 GV nhận xét (Về nhà viết)
-HS tìm và đọc 
-HS nhắc lại cách viết
-HS viết 
-HS đọc lại
HS viết
-HS nghe
-HS viết
-HS viết vào vở
MÔN: TIẾNG VIỆT (Ôn đọc) 
NGƯỜI MẸ 
I/ Mục tiêu: Sau bài học này học sinh sẽ:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; 
-Hiểu ND : người mẹ rất yêu con , vì con, người mẹ cĩ thể làm tất cả 
II. Hoạt động dạy học: 
 a/ Gv đọc mẫu đoạn 4
 - HD học sinh đọc theo lời nhân vật
b/ HD trả lời câu hỏi: Câu trả lời của người mẹ với Thần Chết cho thấy điều gì?
- Nhận xét chốt ý: Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
-HS đọc: cá nhân , theo vai
HS trả lời 
 3.HS thảo luận nhóm đôi (lên trình bày )
+ HS tự chọn nêu lên ý của mình(Chọn ý)
+ HS nhận xét bổ sung 
C/ Củng cố dặn dò: 5P
-GV nhận xét 
-Về tập kể 
BUỔI CHIỀU
ĐẠO ĐỨC Tiết 4:
GIỮ LỜI HỨA (Điều chỉnh)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
-Quý trọng những người biết giữ lời hứa 
* Điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp
II/Đồ dùng dạy học: Tranh 
III/Hoạt động dạy học : 
A/Bài cũ: 5p Thế nào là giữ lời hứa
B/bài mới : 25p Tiết 2:
Hoạt động 1: 
1,GV phát phiếu học tập 
Nội dung hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng chữ S hành vi sai 
-GV y/c HS đọc lại 
-GV chốt lại ý đúng
-Kết luận: ý : A, D đúng B, C sai 
-Hoạt đ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_4.docx
Giáo án liên quan