Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

1. Khởi động:

- HS hát một bài.

2. Giới thiệu bài:

3. Học sinh đọc mục tiêu:

4. Bài mới:

* Hoạt động 1:

Thảo luận theo nhóm.

+ Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.

+ Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm.

- GV tới các nhóm nhắc nhở.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

GV Kết luận:

+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.

+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Hoạt động 1: Đóng vai.

+ Mục tiêu: HS biết ứng xử trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.

+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm suối, )

- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?

+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?

- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .

+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài nhận thức về thái độ đúng và biết giữ đúng lời hứa.

+ Cách tiến hành:

- GV nêu từng ý kiến có liên quan đến lời hứa. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình.

- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.

- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài:
2. Luyện đọc:
- 2 HS đọc bài cũ.
- GV đọc bài, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu đọc tiếp sức.
- Tìm từ khó đọc.
- Đọc câu tiếp sức.
- HS đọc từ khó đọc (CN + ĐT)
- Đọc đoạn tiếp sức trước lớp và tìm từ mới, giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- HS đọc bài trong nhóm 2.
- Nhận xét bài đọc của HS.
- Đọc bài trước lớp.
- Hướng dẫn đọc đoạn khó.
- HS luyện đọc.
- 2 em đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài.
- Kể lại vắn tắt đoạn 1?
- HS thực hiện.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mẹ?
- Người mẹ phải ôm bụi gai vào lòng.
- Người mẹ đã làm gì đẻ hồ nước chỉ đường cho bà?
- Bà phải khóc cho đến khi đôi mắt rơi xuống.
- GV hướng dẫn trả lời câu hỏi lựa chọn trong SGK.
- HS chọn ý đúng và phù hợp. 
- Giải thích được tại sao chọn ý đó.
- Nêu nội dung bài?
Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 
4. Hướng dẫn đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- HD HS đọc bài.
- HD đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Nhận xét đánh giá.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- Các nhóm thi đọc phân vai.
 Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể lại câu chuyện:
a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý.
b. HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 
- HDHS dựng lại câu chuện theo nhóm
( phân vai)
- Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét. Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì về tình cảm mẹ con ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS theo dõi.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện.
- HS tập kể nối tiếp từng đoạn.
-** HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Thi kể trước lớp.
____________________________________
Toán:
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4).
- HS yêu thích môn hoc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu đọc bảng nhân, chia đã học.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- Tính giá trị biểu thức theo thứ tự nào?
- Yêu cầu làm bài.
- HD HS còn lúng túng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4**: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5**: 
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. GV theo dõi và giúp đỡ .
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu cách tìm số bị chia, số chia chưa biết?
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- HS đọc bảng nhân đã học theo yêu cầu.
- HS nêu nêu cầu.
- HS làm bài.
 ; ; 
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm, làm bài.
Tìm x. 
x 4 = 32 x : 8 = 4
x = 32 : 4 x = 4 8 
x = 8 x = 32
- HS đọc yêu cầu. 
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp làm vở. 
a, 5 9 + 27 = 45 + 27 
 = 72
b, 80 : 2 - 13 = 40 - 13 
 = 27
- HS đọc đề bài 
Dạng toán hơn kém một số đơn vị 
HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải. 
 Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 
160 - 125 = 35 (lít dầu)
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS tự làm bài.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 6/9 /2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8/9/2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 17: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ; ; ; ).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. ĐỀ KIỂM TRA:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
	425 + 336;	761 - 244;	562 + 354; 	628 -457.
Bài 2: Tìm x:
X – 125 = 345
X + 125 = 267
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 5 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	24cm	 24cm	34cm	
	A	 
III. Đánh giá:
 - Tùy theo mức độ làm bài của HS. GV đánh giá nhận xét.
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 7: NGƯỜI MẸ 
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. 
- Điền đúng 9 chữ và tên vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc một số từ. 
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD chuẩn bị:
a. GV đọc đoạn viết:
- Yêu cầu đọc bài.
- Đoạn này viết từ câu nào ?
- Bà mẹ đã làm gì để dành lại đứa con ?
- Thần Chết ngạc nhiên như thế nào ?
- Đoạn văn này có mấy câu ?
- Tìm các danh từ riêng trong bài ?
- Các từ riêng đó được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
- Yêu cầu HS viết tiếng khó.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS.
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét 5 – 7.
3. HD bài tập:
Bài 2(b): 
- GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bảng chữ cái.
- Nhận xét giờ học, khen những HS có tiến bộ. 
- 2 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, trung thành, chúc tụng, ngoặc kép
- 2 HS đọc.
- Người mẹ.
- Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con của mình. 
- Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Đoạn văn này có 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. 
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Viết từ khó.
- HS viết bài.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm nháp.
- 3 HS làm trên bảng.
+ Lời giải: ra - da.
- Đọc yêu cầu.
Nhiều HS đọc.
Ru, dịu dàng, giải thưởng.
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (TIẾP THEO) 
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quí trọng những người biết giữ lời hứa.(Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.)
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Giáo viên: Các tấm thẻ màu.
- Học sinh:VBT
III. TIẾN TRÌNH:	
- Học sinh lấy đồ dùng.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HS hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: 
Thảo luận theo nhóm. 
+ Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
+ Cách tiến hành
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
GV Kết luận: 
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa. 
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Đóng vai.
+ Mục tiêu: HS biết ứng xử trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa. 
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- HĐ nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm suối, )
- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. 
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .
+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài nhận thức về thái độ đúng và biết giữ đúng lời hứa. 
+ Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét ý kiến của các bạn.
- GV nêu từng ý kiến có liên quan đến lời hứa. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình.
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
 - HS tự phát biểu theo ý kiến của mình. 
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN 
I. MỤC TIÊU:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 16, 17. Sơ đồ cơ quan tuần hoàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Kiểm tra: 
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
- Cơ quan tuần hoàn có những nhiệm vụ gì ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Thực hành.
+ Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
+ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc cả lớp. 
- GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. 
- GV hướng dẫn thực hiện.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp.
Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- Các em có nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn không ?
- Khi đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn em cảm thấy gì ? 
+ Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 
+ Cách tiến hành: 
- HS nêu ý kiến.
HS thực hiện:
 Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút. 
Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong một phút. 
- Từng cặp thực hành như hướng dẫn trên. 
- HS trình bày ý kiến.
- Khi áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập em thấy tim đập thình thình. 
- Em thấy giật giật. 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HD hoạt động.
- Nêu chức năng của từng mạch máu ?
- Chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ 
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- GV sửa sai những ý kiến chưa đúng cho. 
Kết luận: Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. 
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. 
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.
 3. Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
 + Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
 + Cách tiến hành:
- Từng cặp thực hiện.
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- 1 số HS lên trình bày. 
- Phân mhóm và giao nhiệm vụ. GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- Tổ chức cho các nhóm thi.
- Chú ý HS còn lúng túng.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu vị trí nghe tim, mạch?
- Nhận xét giờ học.
 - Các nhóm chơi: thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 8/9/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/9/2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 19: LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố bảng nhân 6 và áp dụng giải toán.
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.(Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4).
- HS say mê học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra: 
- Đọc Bảng nhân 6?
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu miệng.
- GV và lớp nhận xét.
- Em có nhận xét gì về kết quả và các thừa số trong phép nhân?
Bài 2: 
- GV HD mẫu.
6 9 + 6 = 54 + 6
 = 60
- Cách tính giá trị của biểu thức?
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- NX và sửa sai.
Bài 4: 
- HD làm bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng nhân 6; đếm thêm 6 từ 6 - 60?
- Nhận xét giờ học, dặn HS ôn lại bảng nhân.
- HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Nêu yêu cầu.
- HS nhẩm miệng.
- Nhiều HS được nêu.
6 5 = 30 
5 6 = 30
+ Tích bằng nhau.
+ Vị trí các thừa số thay đổi.
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm vở.
6 5 + 29 = 30 + 29 
 = 59
6 6 + 6 = 36 + 6 
 = 42
- Đọc bài.
- 1 HS làm trên bảng.
Lớp làm vở.
Bài giải 
4 học sinh có số vở là
6 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số : 24 quyểnvở
- HS đọc yêu cầu. 
- 2 HS làm trên bảng.
 a. 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48.
b. 18; 21; 24; 27; 30; 33;36
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 4: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI 
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
-* Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
 - HS say mê học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra: 
- Kiểm tra 2 em kể về gia đình mình. 
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- GV kể câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
- Cậu bé đã trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ vậy ?
- GV kể lần hai.
- Cho HS kể. 
- Tổ chức thi kể.
- Nhận xét đánh giá.
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ? 
Bài 2(Không bắt buộc)
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Cần viết những nội dung gì?
 - GVHDHS tự thực hiện.
(Không yêu cầu HS trong lớp làm hết).
 C.Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần viết điện báo?
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập điện báo. 
- HS đọc YC.
- HS quan sát SGK. Đọc thầm gợi ý.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. 
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS theo dõi.
- HS tập kể theo nhóm 2
- Thi kể trước lớp.
- Buồn cười vì cậu bé mới 4 tuổi rất nghịch ngợm mà cũng biết rằng không ai đổi một đứa trẻ ngoan lấy một đứa trẻ nghịch ngợm.
- Nêu yêu cầu.
- Khi em đi xa bố mẹ lo lắng nên nhắc em gửi điện về cho gia đình biết tin.
- Họ tên người nhận, nội dung báo.
Luyện từ và câu:
Tiết 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH
 ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 1.
- Nhận xét..
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- GV hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
+ Ông bà là chỉ cả ông và bà
+ Mỗi từ chỉ từ ngữ gộp nhưng được chỉ 2 người trở lên.
Bài 2 :
- GV tổ chức cho HS làm bài bảng phụ theo 3 nhóm.
- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.
- NX chốt lời giải đúng. 
Bài 3: 
- Mỗi em tự đặt ít nhất 1 câu.
- Yêu cầu lớp làm bài trong vở.
- GV theo dõi gợi ý HDHS.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy đặt một câu với từ chỉ gộp những người trong gia đình?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS hăng hái phát biểu.
- 1 HS đọc YC, cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ chỉ gộp những người trong gia đình.
Ông bà, chú cháu, anh em, bố, cậu mợ, cậu cháu, mẹ con, ...
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm
- Xếp câu vào ô thích hợp trong bảng
Cha mẹ đối với con cái: Con có cha như nhà có nóc, Con có mẹ như măng ấp bẹ.
- Con cháu đối với ông bà cha mẹ: Con hiền cháu thảo ...
Anh chị em đối với nhau: Chị ngã em nâng, Anh em như thể ...
- Đọc nội dung bài.
1 HS làm mẫu. Lớp làm bài.
a, Bạn Tuấn là anh trai của Lan. ...
b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. ...
c, Bà mẹ là người rất yêu thương con. ...
d, Sẻ Non là người bạn rất tốt
- Đọc câu.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố chữ viết và cách trình bày đơn.
- Điền cho đúng cho sạch đẹp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện Dại gì mà đổi Theo mầu in trong sách bài tập củng cố kiến thức và kỹ năng tiếng việt tập 1trang 20.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS kể lạ câu chuyện. Dại gì mà đổi.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	
b. Hướng dẫn củng cố kiến thức:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV hướng dẫn HS điền vào ô trống.
- Khi viết ta cần lưu ý gì?
* GV cho HS viết:
- GV yêu cầu học sinh viết bài.
- Gợi ý để học sinh nhớ lại câu chuyện. 
- GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết. 
* Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài. 
- Nhận xét 3 - 5 bài. 
- GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV sửa lại những lỗi đó.
4. Củng cố:
- Em nhận xét gì về cậu bé trong truyện?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể chuyện.
- HS theo dõi trong sách.
- Viết theo đúng mẫu. 
- HS ngồi suy nghĩ viết bài. 
- HS nêu cách sửa. 
- HS đọc lại từ đã sửa.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 9/9 /2015
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/9/2015
Toán:
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (Không nhớ)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3).
- HS có ý thức tốt trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
 - Gọi HS đọc bảng nhân đã học.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện phép nhân:
- GV viết bảng 12 3
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính 
- GV HD cách đặt tính. 
- Cho HS nhắc lại cách nhân. 
 12
 3
 36
3. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
- HD mẫu và yêu cầu làm bài bảng lớp, bảng con.
- GV theo dõi HS đặt tính. 
- Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái. 
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: 
- HD làm bài.
- GV nhận xét 
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? 
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét và chữa bài.
C. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS nêu cách nhân với số có 1 chữ số?
- Nhận xét giờ học, dặn HS ôn bảng nhân chia đã học. 
 12 3 = 12 + 12 + 12 = 36
 12 3 = 36
3 2 bằng 6 viết 6, 3 1 bằng 3 
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái 
- Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
 ; ; 
- Đọc yêu cầu.
- 3 HS làm trên bảng.
- Cả lớp làm vở.
 ; ; ; 
- HS đọc bài.
- 1 HS làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở.
Nhiều em nêu miệng tóm tắt. 
Bài giải:
Cả 4 hộp có số bút là 
12 4 = 48 (bút chì) 
 Đáp số : 48 bút chì
______________________________________
Chính tả:
Tiết 8: ÔNG NGOẠI
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu viết bảng con: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc .
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết:
a.GV đọc mẫu.
- Đoạn văn có mấy câu ? 
-*Hãy nêu nội dung đoạn văn?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu nêu và viết tiếng khó vào bảng con.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi uốn nắn HS còn lúng túng. 
- Đọc cho HS chữa lỗi.
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét 5 -7 bài .
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- HD làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Em hãy đặt câu có từ ngoáy?
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót.
- HS viết bảng.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc.
- 3 câu.
- Viết hoa.
- HS viết bảng.
vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo
- HS viết bài. 
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc bài:
xoay, hoay, ngoáy, khoáy
- Đọc yêu cầu.
- Tìm các từ. 
Giúp, dữ, ra
________________________________________
Sinh hoạt+Giáo dục tập thể:
NHẬN XÉT TUẦN 4
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tu

File đính kèm:

  • docTUAN 4 BUOI 1.doc