Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm

Hoạt động của GV

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung.

HĐ 1: - Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc và nêu số liền trước của số đó.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở.

- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp bài vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Ghi tóm tắt lên bảng.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II đến nay.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Chia thành các nhóm để thảo luận.
- Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu.
- Bảo vệ tổ quốc: 
Cùng nghĩa với tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, 
Cùng nghĩa với bảo vệ tổ quốc: canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn...
* Sáng tạo: 
- Trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư...
- Hoạt động: nghiên cứu, thí nghiệ , giảng dạy...
* Nghệ thuật: Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ,...
- Hoạt động: ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn,...
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS chữa bài. (nếu sai)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II đến nay.
Tiết 4: Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
- GD HS tự giác làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp: BT4 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:GTB: Ôn tập về giải toán.(tt)
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- H/dẫn HS giải theo 2 bước.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở. 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học xem lại bài tập.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT4 tiết trước, cả lớp theo dõi bổ sung. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Giải:
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 - 1305 = 7830 (cm)
 Đáp số: 7830 cm 
- HS khác nhận xét bài bạn. 
- HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai).
Bài 2: Đặt tính và tính.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào vở. 
Giải:
Mỗi xe tải chở là:
 15700 : 5 = 3140(kg) 
 Số muối chuyển đợt đầu là: 
 3140 x 2 = 6280 (kg) 
 Đáp số: 6280 kg 
 2 HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Giải:
Số cốc trong mỗi hộp là:
42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để đựng 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
 Đáp số: 762 hộp 
- HS khác nhận xét bài bạn. 
- HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe thực hiện. 
Tiết 5: Chào cờ tuần 35.
Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2016
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; Tính giá trị của biểu thức.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
- Tính toán chính xác, nhanh nhẹn, thành thạo.
- GD HS yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học;
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung.
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Đọc số và viết số đó vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu xem đồng hồ rồi trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT4 của tiết trước. 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. 
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: .
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Số liền trước của 5480 là: 5479
b) Số liền sau của 10000 là: 10001
c) Số lớn nhất trong các số: 63527; 63.257; 63.257; 63.752 là: 63752
- HS đổi chéo vở để chữa bài nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bài vào vở.
 1 HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát đồng hồ rồi trả lời:
a) 10 giờ 18 phút.
b) 1 giờ 50 phút
c) 6 giờ 34 phút. 
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Giá tiền mỗi đôi dép là: 
92500 : 5 = 18500 (đ)
Số tiền mua 3 đôi dép là:
18500 x 3 = 55500 (đ)
 Đáp số: 55500 đồng 
- HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 2: Chính tả: (Nghe - viết)
 ÔN TẬP VÀ NHẬN XÉT CUỐI HỌC KÌ II (t.3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát.
- GD HS rèn chữ viết đúng nhanh, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc HK II.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra cuối HK II. (t.3).
HĐ 1: - Nhận xét Tập đọc:
- Nhận xét 1/4 số HS cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi nội dung đoạn HS vừa đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- GV đọc mẫu một lần bài chính tả: (Nghệ nhân bát Tràng) 
- Y/c 2 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. 
+ Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng cảnh đẹp gì đã hiện ra?
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
- GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- HS nêu lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
- HS theo dõi.
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
+ Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng các cảnh vật hiện ra cánh cò, trái mơ, quả bòng, lất phất hạt mưa, gợn nước Tây Hồ lăn tăn...
- HS viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
 2 HS nêu lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài.
Tiết 3: Tin học (GV chuyên)
Tiết 4: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. Mục tiêu: 
- Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học.
- Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- GTB:- Thực hành kĩ năng cuối HKII và cuối năm.
HĐ: Hướng dẫn ôn tập. 
- Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ?
+ Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng?
+ Thế nào là giữ đúng lời hứa?
+ Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì?
+ Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
+ Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?
+ Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì?
+ Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì?
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại các bài đã học
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS kể tên các bài đạo đức đã học:
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ.
Bài 2: Giữ lời hứa.
Bài 3: Tự làm lấy việc của mình.
Bài 4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
+ HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy.
+ Đã hứa là phải thực hiện bằng được. 
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn.
+ HS phát biểu. 
+ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. 
+ Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi HS .
+ Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5: Kĩ năng sống
Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2016
Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
- GD HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung.
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc và nêu số liền trước của số đó.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp bài vào vở. 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
a) Số liền trước số 8270 là: 8269
b) Số liền trước số 10000 là: 9999
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở. 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
Giải:
Số bút chì đã bán được là:
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là:
840 - 105 = 735 (cái)
 Đáp số: 735 bút chì 
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Tập đọc
 ÔN TẬP VÀ NHẬN XÉT CUỐI HỌC KÌ II (t.4)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
- Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu học kì II đến nay.
- Tranh minh họa bài thơ: Cua càng thổi xôi.
- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT2.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra cuối HK II. (t.4).
HĐ 1: - Nhận xét Tập đọc:
- Nhận xét 1/4 số HS cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS nghe viết:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu y/c bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
+ Tìm tên các con vật được nhắc đến trong bài thơ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào tờ phiếu.
+ Những con vật được nhân hóa bằng từ ngữ nào?
- Yêu cầu HS làm xong, lên dán trên bảng.
- GV kết luận. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và ôn các bài học thuộc lòng.
- HS hát.
- Làm theo yêu cầu của GV.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh họa các loài vật.
- HS đọc thầm trong SGK. 
+ Tên các con vật: Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Còng, Sam, Dã Tràng.
- HS làm bài vào tờ phiếu.
+ Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi 
+ Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. 
+ Cậu Ốc: Vặn mình, pha trà. 
+ Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng.
+ Bà Sam: Dựng nhà. 
+ Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo. 
- HS làm theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
 ÔN TẬP VÀ NHẬN XÉT CUỐI HỌC KÌ II (t.5)
I. Mục tiêu: 
- Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
- HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu viết tên các bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1 & 2 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra cuối HK II. (t.5).
HĐ 1: - Nhận xét Tập đọc:
- Nhận xét 1/4 số HS cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về ND đoạn HS vừa đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi tranh minh họa.
- Kể mẫu câu chuyện vui một lần.
+ Chú lính được cấp ngựa làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào? 
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu lại câu chuyện lần 2. 
- Gọi 1 HS giỏi kể lại. 
- Yêu cầu từng cặp HS nhìn bảng gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện . 
- GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết ôn thứ 6.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT1 & 2 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc thầm và quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe kể chuyện.
+ Để đi làm công việc khẩn cấp.
+ Dẫn ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà đánh ngựa chạy rồi cắm cổ chạy theo.
+ Vì chú cho rằng ngựa có 4 cẳng nếu thêm 2 cẳng mình nữa là 6 cẳng sẽ chạy nhanh hơn. 
 1 HS khá kể lại cả câu chuyện.
 1 HS giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp nhìn bảng gợi ý thi kể lại cả câu chuyện.
- HS cùng GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 5: Tự nhiên & xã hội:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
- Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
- Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
- GD HS biết bảo vệ môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, sông núi, cây cối, ao hồ...
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài: Bề mặt lục địa.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập cuối HK II.
HĐ1: - Quan sát.
- H/dẫn HS quan sát tranh ảnh thiên nhiên về cây cối, con vật, của quê hương.
HĐ2: - Vẽ tranh theo nhóm.
- Yêu cầu HS nêu những gì quan sát được từ thực tế hoặc qua tranh ảnh. 
- Yêu cầu vẽ tranh và tô màu theo gợi ý.
HĐ 3: - Làm việc cả lớp.
- Y/c HS kẻ vào vở bảng như SGK t.113
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu đổi vở để kiểm tra chéo. 
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá bổ sung. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị cho tiết sau nhận xét đánh giá HK.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát hình ảnh về thiên nhiên như đồng ruộng, đồi cây, sông nước, biển cả... 
- Các nhóm quan sát mô tả và vẽ lại phong cảnh quê hương, thiên nhiên.
- Tô màu vào bức tranh theo từng mảng đồng bằng, núi, biển cả 
- Làm việc cá nhân.
- Bằng vốn hiểu biết HS tự hoàn thành bài tập trong bảng vừa kẻ.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- Lần lượt 1 số HS trình bày trước lớp
- HS khác lắng nghe nhận xét ý kiến bạn.
 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2016
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
- GD HS tính toán chính xác, nhanh nhẹn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 & 3.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
GTB: - Luyện tập chung.
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
a) Viết số liền trước và liền sau.
b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm đặt tính và tính, cả lớp làm bài vào vở. 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị nhận xét đánh giá HK II.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT2, 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1:- Quan sát đếm ô vuông và trả lời
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
a) Số liền trước số 92458 là: 92457 
 Số liền sau số 92458 là: 92459
 69134; 69314; 78507; 83507
b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn...
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
- Các tháng có 31 ngày là: Một, Ba, Năm, Bảy, Tám, Mười, Mười hai. 
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
 Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162cm2 
 1 HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Chính

File đính kèm:

  • docTuan_35_On_tap_Cuoi_Hoc_ki_II.doc