Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm
Hoạt động của GV
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung.
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc và nêu số liền trước của số đó.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.
g cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II đến nay. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia thành các nhóm để thảo luận. - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu. - Bảo vệ tổ quốc: Cùng nghĩa với tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, Cùng nghĩa với bảo vệ tổ quốc: canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn... * Sáng tạo: - Trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư... - Hoạt động: nghiên cứu, thí nghiệ , giảng dạy... * Nghệ thuật: Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ,... - Hoạt động: ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn,... - Cả lớp làm bài vào vở. - HS chữa bài. (nếu sai) - HS lắng nghe. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II đến nay. Tiết 4: Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. - GD HS tự giác làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp: BT4 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới:GTB: Ôn tập về giải toán.(tt) HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - H/dẫn HS giải theo 2 bước. - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học xem lại bài tập. - HS hát. 1 HS lên bảng làm BT4 tiết trước, cả lớp theo dõi bổ sung. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải: Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830 (cm) Đáp số: 7830 cm - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). Bài 2: Đặt tính và tính. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào vở. Giải: Mỗi xe tải chở là: 15700 : 5 = 3140(kg) Số muối chuyển đợt đầu là: 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg 2 HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải: Số cốc trong mỗi hộp là: 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe thực hiện. Tiết 5: Chào cờ tuần 35. Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; Tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). - Tính toán chính xác, nhanh nhẹn, thành thạo. - GD HS yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Đọc số và viết số đó vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu xem đồng hồ rồi trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài. - HS hát. 1 HS lên bảng làm BT4 của tiết trước. - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: . 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) Số liền trước của 5480 là: 5479 b) Số liền sau của 10000 là: 10001 c) Số lớn nhất trong các số: 63527; 63.257; 63.257; 63.752 là: 63752 - HS đổi chéo vở để chữa bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bài vào vở. 1 HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát đồng hồ rồi trả lời: a) 10 giờ 18 phút. b) 1 giờ 50 phút c) 6 giờ 34 phút. - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 18500 (đ) Số tiền mua 3 đôi dép là: 18500 x 3 = 55500 (đ) Đáp số: 55500 đồng - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Chính tả: (Nghe - viết) ÔN TẬP VÀ NHẬN XÉT CUỐI HỌC KÌ II (t.3) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát. - GD HS rèn chữ viết đúng nhanh, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc HK II. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra cuối HK II. (t.3). HĐ 1: - Nhận xét Tập đọc: - Nhận xét 1/4 số HS cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi nội dung đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - GV đọc mẫu một lần bài chính tả: (Nghệ nhân bát Tràng) - Y/c 2 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng cảnh đẹp gì đã hiện ra? - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - GV nhắc tư thế ngồi viết. - GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - HS nêu lại các y/c khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS lắng nghe. Bài 2: - HS theo dõi. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo. + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng các cảnh vật hiện ra cánh cò, trái mơ, quả bòng, lất phất hạt mưa, gợn nước Tây Hồ lăn tăn... - HS viết vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. 2 HS nêu lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài. Tiết 3: Tin học (GV chuyên) Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học. - Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB:- Thực hành kĩ năng cuối HKII và cuối năm. HĐ: Hướng dẫn ôn tập. - Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ? + Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng? + Thế nào là giữ đúng lời hứa? + Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì? + Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? + Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn? + Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì? + Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì? 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài đã học - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS kể tên các bài đạo đức đã học: Bài 1: Kính yêu Bác Hồ. Bài 2: Giữ lời hứa. Bài 3: Tự làm lấy việc của mình. Bài 4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. + HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy. + Đã hứa là phải thực hiện bằng được. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn. + HS phát biểu. + Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. + Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi HS . + Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 5: Kĩ năng sống Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2016 Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên) Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. - GD HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc và nêu số liền trước của số đó. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem lại bài tập. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. a) Số liền trước số 8270 là: 8269 b) Số liền trước số 10000 là: 9999 - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 - 105 = 735 (cái) Đáp số: 735 bút chì - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP VÀ NHẬN XÉT CUỐI HỌC KÌ II (t.4) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu học kì II đến nay. - Tranh minh họa bài thơ: Cua càng thổi xôi. - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét bài tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra cuối HK II. (t.4). HĐ 1: - Nhận xét Tập đọc: - Nhận xét 1/4 số HS cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS nghe viết: Bài 2: - Yêu cầu HS nêu y/c bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. + Tìm tên các con vật được nhắc đến trong bài thơ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào tờ phiếu. + Những con vật được nhân hóa bằng từ ngữ nào? - Yêu cầu HS làm xong, lên dán trên bảng. - GV kết luận. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và ôn các bài học thuộc lòng. - HS hát. - Làm theo yêu cầu của GV. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại tên bài. - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS lắng nghe. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh họa các loài vật. - HS đọc thầm trong SGK. + Tên các con vật: Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Còng, Sam, Dã Tràng. - HS làm bài vào tờ phiếu. + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi + Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. + Cậu Ốc: Vặn mình, pha trà. + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng. + Bà Sam: Dựng nhà. + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo. - HS làm theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ NHẬN XÉT CUỐI HỌC KÌ II (t.5) I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. - HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút). - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT1 & 2 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra cuối HK II. (t.5). HĐ 1: - Nhận xét Tập đọc: - Nhận xét 1/4 số HS cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về ND đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp theo dõi tranh minh họa. - Kể mẫu câu chuyện vui một lần. + Chú lính được cấp ngựa làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - Gọi 1 HS khá kể mẫu lại câu chuyện lần 2. - Gọi 1 HS giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp HS nhìn bảng gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện . - GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết ôn thứ 6. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT1 & 2 tiết trước. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc thầm và quan sát tranh minh họa. - HS lắng nghe kể chuyện. + Để đi làm công việc khẩn cấp. + Dẫn ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà đánh ngựa chạy rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú cho rằng ngựa có 4 cẳng nếu thêm 2 cẳng mình nữa là 6 cẳng sẽ chạy nhanh hơn. 1 HS khá kể lại cả câu chuyện. 1 HS giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp nhìn bảng gợi ý thi kể lại cả câu chuyện. - HS cùng GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Tự nhiên & xã hội: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... - GD HS biết bảo vệ môi trường sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, sông núi, cây cối, ao hồ... III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài: Bề mặt lục địa. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập cuối HK II. HĐ1: - Quan sát. - H/dẫn HS quan sát tranh ảnh thiên nhiên về cây cối, con vật, của quê hương. HĐ2: - Vẽ tranh theo nhóm. - Yêu cầu HS nêu những gì quan sát được từ thực tế hoặc qua tranh ảnh. - Yêu cầu vẽ tranh và tô màu theo gợi ý. HĐ 3: - Làm việc cả lớp. - Y/c HS kẻ vào vở bảng như SGK t.113 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu đổi vở để kiểm tra chéo. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét đánh giá bổ sung. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị cho tiết sau nhận xét đánh giá HK. - HS hát. 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát hình ảnh về thiên nhiên như đồng ruộng, đồi cây, sông nước, biển cả... - Các nhóm quan sát mô tả và vẽ lại phong cảnh quê hương, thiên nhiên. - Tô màu vào bức tranh theo từng mảng đồng bằng, núi, biển cả - Làm việc cá nhân. - Bằng vốn hiểu biết HS tự hoàn thành bài tập trong bảng vừa kẻ. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Lần lượt 1 số HS trình bày trước lớp - HS khác lắng nghe nhận xét ý kiến bạn. 2 HS nêu lại nội dung bài học. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - GD HS tính toán chính xác, nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 & 3. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) Viết số liền trước và liền sau. b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm đặt tính và tính, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị nhận xét đánh giá HK II. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT2, 3 tiết trước. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1:- Quan sát đếm ô vuông và trả lời 1 HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) Số liền trước số 92458 là: 92457 Số liền sau số 92458 là: 92459 69134; 69314; 78507; 83507 b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn... - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Các tháng có 31 ngày là: Một, Ba, Năm, Bảy, Tám, Mười, Mười hai. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162cm2 1 HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Chính
File đính kèm:
- Tuan_35_On_tap_Cuoi_Hoc_ki_II.doc