Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 (Buổi 2) - Năm học 2015-2016
LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết lại chính xác trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài “ Cua Càng thổi xôi”
- Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu)kể về một người lao động mà em biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Seqap.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu.
2. Thực hành.
Bài 1: (69)
- Nghe viết bài: Cua Càng thổi xôi.
a, Tìm hiểu nội dung
- GV đọc bài 1 lần
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Trong bài thơ mỗi con vật làm những việc gì ?
b, Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài viết theo thể thơ nào ?
+ Cách trình bày thể thơ này NTN ?
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
c, Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả
-Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được
d, Viết bài
- GV đọc chính tả cho HS viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
GV đọc cho HS soát lỗi.
e, Đánh giá, nhận xét.
- GV thu một số bài đánh giá.
- Nhận xét bài viết của HS.
Bài 2 : ( 69 )
- Tổ chức cho HS viết bài theo gợi ý.
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS đọc lại bài viết.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
-1 HS đọc, lớp theo dõi
-> HS nêu
- Thể thơ 4 chữ
- Mỗi khổ thơ cách nhau 1 dòng
->Những chữ đầu dòng và tên riêng phải viết hoa.
HS viết : dắt tay .
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi, chữa lỗi.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc gợi ý
- HS viết bài vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS nhận xét.
TUẦN 35: Ngày soạn: 7/ 5 /2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9/ 5/2016 BUỔI 2: Hoạt động giáo dục thể chất: (Thầy Đăng soạn giảng) _________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 1: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. - Nối cột A và cột B để tạo thành những hình ảnh nhân hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Seqap. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành: a). Ôn bài: Mưa - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Y/C HS đọc đồng thanh bài thơ. -Y/C HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. *) Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu - HS làm vào VBT. - HS đọc đúng các từ khó. - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng khổ trong bài theo HD. - Mỗi nhóm 3HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân. - HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở bài tập A B Mây đen Hát giọng trầm, giọng cao Mặt trời Chạy trong mưa Cây lá Reo tí tách Gió Lũ lượt kéo về Sấm Lặn lội đi xem từng cum lúa Lửa Lật đật chui vào trong mây Bác ếch Xòe tay hứng làn nước mát - Nhận xét b). Luyện tập: Ngày như thế nào là đẹp. - HS đọc yêu cầu - HS đọc bài " Ngày như thế nào là đẹp" - Hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - HS trình bày . - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT. Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: c - HS trình bày kết quả. ________________________________ Hoạt động giáo dục thủ công: Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG VI I. MỤC TIÊU: - HS ôn tập lại cách gấp quạt, làm đồng hồ. - Yêu thích giờ học. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: III. TIẾN TRÌNH: - HS lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * HD ôn tập: - Nêu các sản phẩm đã thực hành ở chương VI. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp quạt hoặc làm đồng hồ. - GV quan sát hướng dẫn thêm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét - đánh giá. - NX sự chuẩn bị và khả năng thực hành của HS. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về giới thiệu cho người những sản phẩm đã học. D. ĐÁNH GIÁ: - Đánh giá kết quả học tập trong năm học. - Dặn HS thực hành làm các sản phẩm trong dịp nghỉ hè. - HS nêu ý kiến. - HS tự chọn thực hành gấp quạt hoặc làm đồng hồ. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 8/ 5 /2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/ 5 /2016 BUỔI 2: Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Toán(TC): TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố - Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đúng các số có 5 chữ số; tính giá trị biểu thức .. - Giải đúng bài toán bằng hai phép tính, xem đồng hồ và nêu kết quả đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Seqap. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. HD HS thực hành: Bài 1: : Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HDHS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2:Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - Lớp làm vào vở - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. HS tóm tắt và giải. Tóm tắt. 3 chiếc bút : 7500 đồng 2 chiếc bút : đồng? Bài 4: Gọi HS đọc bài toán - Y/C HS làm bài - GV nhận xét - chữa bài - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào VBT - 2 HS lên bảng giải. 59207 _ 67251 3407 43730 5 + 24588 13824 5 37 8746 83795 53427 17035 23 30 0 - 2 HS đọc bài – nêu yêu cầu - HS nêu. - HS làm vào VBT – 2 HS lên bảng. - HS nhận xét. a, ( 8 +7) x 6 = 15 x6 c, 80 - 32 :8 = 80- 4 = 90 = 76 b. 8 +7 x 6 = 8 + 42 d,(80 - 32 ) : 8 = 48 : 6 = 50 = 8 - HS nhận xét . - 2 HS đọc bài . - Nêu tóm tắt – phân tích bài toán. Giải Số tiền mua một chiếc bút là: 7500 : 3 = 2500 ( đồng ) Số tiền mua 2 chiếc bút là : 2500 x 2 = 5000 ( đồng ) Đáp số : 5000 đồng - Lớp nhận xét - HS đọc bài nêu yêu cầu - HS QS và làm bài vào vở - HS nêu kết quả : C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 2: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Nghe viết lại chính xác trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài “ Cua Càng thổi xôi” - Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu)kể về một người lao động mà em biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Seqap. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu. 2. Thực hành. Bài 1: (69) - Nghe viết bài: Cua Càng thổi xôi. a, Tìm hiểu nội dung - GV đọc bài 1 lần - Gọi HS đọc phần chú giải - Trong bài thơ mỗi con vật làm những việc gì ? b, Hướng dẫn cách trình bày + Bài viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày thể thơ này NTN ? + Những chữ nào phải viết hoa ? c, Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả -Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được d, Viết bài - GV đọc chính tả cho HS viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. GV đọc cho HS soát lỗi. e, Đánh giá, nhận xét. - GV thu một số bài đánh giá. - Nhận xét bài viết của HS. Bài 2 : ( 69 ) - Tổ chức cho HS viết bài theo gợi ý. - Gọi HS đọc bài - 2 HS đọc lại bài viết. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại -1 HS đọc, lớp theo dõi -> HS nêu - Thể thơ 4 chữ - Mỗi khổ thơ cách nhau 1 dòng ->Những chữ đầu dòng và tên riêng phải viết hoa. HS viết : dắt tay .. - HS viết vào vở. - HS soát lỗi, chữa lỗi. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS đọc gợi ý - HS viết bài vào vở - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài - Nhận xét giờ học. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 9/ 5 /2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11/ 5 /2016 Hoạt động giáo dục NGLL: (Cô Hằng soạn giảng) _________________________________ Toán(T): Tiết 1: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN(TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(VBT-96): - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Bài toán dạng gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - GV gợi ý HS còn lúng túng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải. - Bài toán dạng gì? - GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài. Bài 3(VBT-96): - Yêu cầu HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu các bước. - Nhận xét bài của HS. Bài 4(VBT-96): - Để biết cần khoanh vào đâu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài VBT. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Bài toán dạng rút về đơn vị giải theo mấy bước? - Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. - HS làm bài vào VBT. Giải: Độ dài đoạn đường AB là: 12350 : 5 = 2470(m) Độ dài đoạn đường BC là: 12350 – 2470 = 9880 (m) Đáp số: 2470 m 9880cm - Đọc đầu bài. - HS làm bài. Giải: Mỗi xe chở được số gói mì là: 25200: 8 = 3150 (gói) 3 xe trở được số muối là 3150 3= 9450(gói) Đáp số: 9450 gói mì. - HS đọc đầu bài. - HS làm bài. Giải: Mỗi hộp có số bút chì: 30 : 5 = 6(bút) Số hộp để đựng 24750 bút chì là: 24750 : 6 = 4125(hộp) Đáp số: 4125 hộp - Nêu đầu bài. - Nêu ý kiến. - HS làm bài. a. Khoanh vào C. 92 b. Khoanh vào B. 8 ________________________________ Hoạt động giáo dục mĩ thuật: Tiết 35: TRƯNG BÀY SẢN PHẨM (Tổng kết môn học) __________________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ năm ngày 12/ 5 /2016 (Thầy Đăng + Cô Huệ + Thương soạn giảng)
File đính kèm:
- TUAN 35 BUOI 2.doc