Giáo án Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2005-2006
Bề mặt lục địa
*Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa
-Hoạt động cả lớp
+Theo em, bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy?
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
-Kết luận : Bề mặt Trái Đất không bằng phẳng, có chỗ mặt đất nhô cao, có chỗ đất bằng phẳng, có chỗ có nước có chỗ không.
-Thảo luận nhóm
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1)Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào?
2)Nước sông, suối thường chảy đi đâu?
-Nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
-Giảng kiến thức: (kết hợp chỉ vào hình 1 trong SGK) : từ trên núi cao, nước theo các khe chảy thành suối. Các khe suối chảy xuống sông, nước từ sông lại chảy ra biển cả.
Tìm hiểu về suối, sông, hồ.
*Mục tiêu : Nhận biết được sông suối , hồ
-Hoạt động cả lớp
+Yêu cầu: quan sát hình 2, 3, 4 trang 129 SGK, nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối, hồ và tại sao lại nhận xét được như thế?
-Nhận xét.
-Kết luận : Bề mặt lục địa có những dòng nước chảy(như sông, suối) và cả những nơi chứa nước (như ao, hồ).
-Hoạt động cả lớp.
+Yêu cầu: HS trình bày trước lớp những thông tin hoặc câu chuyện có nội dung nói về các sông ngòi, ao hồ nổi tiếng trên thế giới và Việt Nam.
ới giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : -Hiểu được nghĩa các từ chú giải trong bài -Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3' - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Bài thơ Mưa mà các em đọc hôm nay vừa tả một cơn mưa ; vừa thuật lại khung cảnh sinh hoạt của một gia đình trong cơn mưa; bày tỏ tình cảm của tác giả đối với những người đang lao động trong cơn mưa. GIÁO VIÊN HỌC SINH 15'' 15' 5' Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp +Đọc từng khổ thơ trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ? 2. Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? 3. Vì sao mọi người thưong bác ếch? 4. Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? - GV chốt lại câu trả lời đúng Học thuộc lòng khổ thơ em thích. -GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng câu thơ, từng khổ thơ rồi cả bài: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng các câu thơ. -GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc hay nhất, diễn cảm nhất. -HS kết hợp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ. Đọc đúng các từ ngữ: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ. -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau -Các nhóm đọc đồng thanh. -Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài. -1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời. - Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm, giọng cao; sấm rền, chạy trong mưa rào. - Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. - Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa. - Gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. -HS tự nhẩm học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV -HS nối tiếp nhau thi đọc khổ thơ, cả bài thơ. -Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc hay nhất IV 2' CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Bài thơ cho em biết điều gì? -GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài, dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. TiÕt : LuyƯn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: 1.Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm. 2.Ôân luyện về dấu chấm, dấu phẩy II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 3 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A KIỂM TRA BÀI CŨ: 3' -2 HS làm miệng BT 2 của tiết LTVC tuần 33 -GV nhận xét cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về thiên nhiên và tiếp tục ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 30' Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì ? -GV yêu cầu HS thảo luận và trình bày trước lớp. -GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương, những HS làm bài đúng Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Đề bài yêu cầu gì? -GV yêu cầu HS thảo luận và trình bày trước lớp. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì ? -GV phát phiếu học tập cho HS. -GV thu phiếu học tập chấm, nhận xét. -GV hỏi: Câu chuyện này gây cười ở chỗ nào? -1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm -Thiên nhiên mang lại những gì cho con người. -HS thảo luận nhóm cặp đôi sau đó trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. +Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, núi rừng, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người. +Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý. -1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm -Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm. -HS thảo luận nhóm theo bàn rồi lần lượt trình bày trước lớp. - Con người làm cho trái đất thêm giàu thêm đẹp bằng cách: + Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, + Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, du hành vũ trụ. + Xây dựng trường học, bệnh viện, bưu điện + Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia súc + Bảo vệ môi trường, tròng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí. -1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm -Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống. -HS nhận phiếu học tập và làm theo yêu cầu của bài. Trái đất và mặt trời Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố: -Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố? -Đúng đấy, con ạ! –Bố Tuấn đáp. -Thế ban đêm không có mặt trời thì sao? -Ban đêm Tuấn không nhìn thấy mặt trời nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời. IV 3' CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Các em vừa học những nội dung gì ? - GV nhận xét tiết học :dặn HS nhớ những từ ngữ vừa học ở bài tập 1,2 ; chú ý dùng đúng dấu phẩy, dấu chấm khi viết câu. Thứ t ngày 14 tháng 5 năm 2014 TiÕt : To¸n ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: *Giúp học sinh: - Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng. - Xác định được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng. - Củng cố các tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Điền dấu >, <, = vào ô trống. 123g 1 kg 2kg32g 2032g 1230g 1kg 2478g 24kg78g 125 phút 2 giờ 2giờ15 phút 135 phút - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 30' Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. + Vì sao M lại là trung điểm của đoạn AB? + Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là điểm N? + Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào? + Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS làm một phần. + Vì M nằm giữa A và B và đoạn thẳng AM = MB. + Vì N nằm giữa E và D và đoạn thẳng EN = ND. + Ta lấy điểm H nằm giữa A và E và sao cho AH = HE. + Ta lấy điểm I nằm giữa M và N và sao cho IM = IN. - Tính chu vi hình tam giác. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi mảnh đất là: (125 + 68) x 2 = 386(m) Đáp số: 386 m - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200(m) Cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50 m 3' CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Về nhà luyện tập thêm về giải toán. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. TiÕt : TËp viÕt ÔN CHỮ HOA A, M, N, V I MỤC TIÊU: - Củng cố cách viết chữ viết hoa A, M, N,V (kiểu 2)thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt nam đẹp nhất có tênBác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa A, M, N,V (kiểu 2) -Tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A . KIỂM TRA BÀI CŨ: 3' -Kiểm tra bài viết ở nhà -1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trước -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Phú Yên, Yêu trẻ B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - Tiếât tập viết hôm nay các em sẽ được củng cố cách viết chữ viết hoa A, M, N,V (kiểu 2) có trong tên riêng và câu ứng dụng. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 7' 5' 5' 20' Hướng dẫn viết chữ hoa -Tìm các chữ hoa có trong bài? -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ A, M, N,V (kiểu 2) Luyện viết từ ứng dụng -GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng -GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Aâu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Oâng là người đã cho xây thành Cổ Loa. Luyện viết câu ứng dụng -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -GV giúp HS nội dung ứng dụng : Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. -Nêu độ cao của các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chư õ? - Khoảng cách giữa các chữ ? Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ A, M:1 dòng + Viết chữ N, V : 1 dòng + Viết tên An Dương Vương :2 dòng + Viết câu thơ : 2 lần Chấm, chữa bài -GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét. - Chữ A, M, N,V (kiểu 2) -HS theo dõi để nắm được cách viết. - Viết bảng con chữ : A, M, N,V (kiểu 2) -2 HS đọc từ ứng dụng -Viết bảng con từ ứng dụng -2 HS đọc câu ứng dụng -Các chữ cao 2,5 li: T, M, h, b, V, N, B, H, -Các chữ cái cao 2 li: đ, p -Các chữ cao 1,5 li: t -Các chữ còn lại cao 1 li -Dấu sắc đặt trên chữ a, â. Dấu huyền đặt trên chữ ơ, ô.Dấu nặng đặt dưới chữ ê, e. -Bằng khoảng cách viết một chữ o -Viết trên bảng con chữ : Tháp Mười, Việt Nam - HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu. -HS viết bài vào vở. -HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau. IV 3' CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì? - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu? - Nêu tư thế khi viết bài ? - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học. TiÕt : chÝnh t¶ THÌ THẦM I. MỤC TIÊU * Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài thơ Thì thầm. 2. Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. 3. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, thanh dễ lẫn lộn: ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã ; giải đúng câu đố. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài 3a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3' -GV yêu cầu HS viết vào bảng con 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x -GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm. - Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á và làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm dễ lẫn lộn: ch/tr; giải đúng câu đố. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 20' 10' Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc bài chính tả -Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: thì thầm, điều, mênh mông, tưởng. -Nêu cách trình bày bài viết? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc toàn bài viết -GV đọc từng dòng thơ -GV đọc lại bài viết -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? -GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, nhận xét. Bài 3 -GV yêu cầu HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. -2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. -Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao;sao trời tưởng im lặng hoá ra cũng thì thầm cùng nhau. -Chữ đầu tên bài và các chữ đầu các dòng thơ. -HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. -Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa. -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. -HS thực hiện -HS nghe -HS viết bài -HS soát lỗi. -HS báo lỗi -1 HS đọc đề -Đọc và viết tên một số nước Đông Nam Á. -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con. + Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Xin-ga-po. -Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ vừa viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc đề -Điền vào chỗ trống tr hay ch và giải câu đố. -1HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. Một số em giải câu đố. Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. (Là cái chân) IV. 3' CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ ? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2006 Tiết 1 Tập đọc TRÊN CON TÀU VŨ TRỤ I MỤC TIÊU: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : kinh khủng, lơ lửng, lập tức, rực rỡ, dải mây. 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : -Hiểu được nghĩa các từ chú giải trong bài -Hiểu được những ấn tượng và càm xúc của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin trong những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy tình yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của Ga-ga-rin. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mưa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI. Con người từ lâu đã mơ ước bay vào khoảng không bao la. Mơ ước ấy lần đầu trở thành sự thật vào ngày 12-4-1961, khi Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông. Bài văn sau là hồi kí của Ga-ga-rin kể lại những cảm xúc của nhà du hành vũ trụ trong thời điểm lịch sử đó. GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu trước lớp + Đọc từng đoạn trước lớp GV chia bài thành 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) +Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm +Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Con tàu vũ trụ bắt đầu xuất phát vào thời điểm nào? 2. Lúc bắt đầu bay anh Ga-ga-rin cảm thấy như thế nào? 3. Trạng thái của người và vật trên tàu có gì đặc biệt? 4. Anh Ga-ga-rin làm gì trong thời gian bay? 5.Nhìn từ con tàu, cảnh thiên nhiên đẹp như thế nào? 6. Đoạn văn nói lên điều gì về tình cảm của anh Ga-ga-rin? - GV chốt lại câu trả lời đúng Luyện đọc lại -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn chú ý nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc hay nhất. -HS kết hợp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: kinh khủng, lơ lửng, lập tức, rực rỡ, dải mây. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau -Các nhóm đọc đồng thanh -Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài. -1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời - Vào lúc kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút. - Anh nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng, cảm thấy con tàu đang bay lên một cách chậm chạp. - Ga-ga-rin không còn ngồi trên ghế được nữa mà bị treo lơ lửng giữa trần và sàn tàu. Cơ thể nhẹ bỗng, mọi đồ đạc cũng bay. - Suốt thời gian bay, anh làm việc, theo dõi các thiết bị của con tàu, ghi chép mọi nhận xét vào sổ . - Những dải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu, những ngọn núi dòng sông, cánh rừng và bờ biển, những ngôi sao sáng rực, mặt trời cũng rực rỡ hơn. - Anh rất yêu thiên nhiên, yêu trái đất, luôn hướng về trái đất. -3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn văn. IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Nêu nội dung của bài văn? -GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và sưu tầm tranh ảnh nói về cuộc chinh phục vũ trụ của con người. Thứ n¨m ngày 15 tháng 5 năm 2014 To¸n ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh: - Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. - Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. - Phát triển tư duy hình học trong cách sắp xếp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1. - 8 tấm bìa hình tam giác. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 87 m, chiều rộng 9 m. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo) HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 30' Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. + Tính diện tích mỗi hình bằng cách nào? + Em có nhận xét gì về hình A và hình D. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ và ghi tên vào hình hỏi: Diện tích hình H bằng tổng diện tíhc các hình nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: - Chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi xếp hình. - Tuyên dương đội thắng cuộc. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 HS nối t
File đính kèm:
- GA_T34.doc