Giáo án Lớp 3 Tuần 34 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng
GV : Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp * Ôn động tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2, 3 người * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn - Chia HS trong lớp thành các đội đều nhau * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò * Tập bài thể dục phát triển chung, liên hoàn, mỗi động tác 2 đến 8 nhịp - Chạy chậm xung quanh sân - Chơi TC : Chim bay cò bay * HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2, 3 người, chú ý tung bóng khéo léo, đúng hướng, tuỳ theo đường bóng cao hay thấp gần hay xa để tại chỗ hoặc di chuyển bắt bóng. Khi bắt xong mới chuyển sang động tác tung bóng đi cho bạn. - Từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau - HS nhảy dây kiểu chụm hai chân theo khu vực đã quy định - HS chơi trò chơi. + Đứng thành vòng tròn, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng, rồi lại cúi người thả lỏng hít thở sâu Tiết 2:Toán ôn tập về các đại lượng A-Mục tiêu: -Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng. -Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng -GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B-Đồ dùng: -Bảng phụ C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Đọc đề? -Câu trả lời nào là đúng? -Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? *Bài 2: Treo bảng phụ -GV hỏi a)Quả cam cân nặng bao nhiêu gam? b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam? *Bài 3: - Đọc đề? -Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ. -Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? *Bài 4: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 2 tờ loại 2000 đồng Mua hết : 2700 đồng Còn lại :.. đồng? -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -Đọc bảng đơn vị đo độ dài ? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -B là câu trả lời đúng -10 lần -Quan sát và trả lời a)Quả cam cân nặng 300 gam b)Quả đu đủ cân nặng 700 gam a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam 400 gam ( Vì 700g - 300g = 400g) -Đọc -Thực hành -Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút Có 2 tờ loại 2000 đồng .Mua hết 2700 đồng Còn lại bao nhiêu tiền -Lớp làm vở Bài giải Số tiền Bình có là: 200 x 2 = 4000( đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300( đồng) Đáp số : 1300 đồng -HS đọc Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết ) Thì thầm I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm. - Viết đúng tên 1 số nước đông nam á. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã ) Giải đúng câu đố. II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT3, dòng thơ 2 BT2 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ. - Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Viết hoa những chữ nào ? b. GV đọc, HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 133 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách viết các tên riêng ? * Bài tập 3 / 133 - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại. - Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, ..... - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ + HS viết bài vào vở. + Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á - 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam á - Cả lớp đọc đồng thanh. - Viết hoa các chữ đầu tên - HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố - HS QS tranh minh hoạ. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4: Đạo đức Thực hành trồng cây, chăm sóc cây I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách trồng và chăm sóc cây trồng. - Hiểu được ý nghĩa của việc trồng và chăm sóc cây trồng. - Thấy được lợi ích, tác dụng thiết thực của việc trồng cây gây rừng. II/ Đồ dùng dạy học: - chuẩn bị cây trồng, địa điểm trồng cây, địa điểm chăm sóc cây. - Chuẩn bị dụng cụ để trồng và chăm sóc cây. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn các liệt sĩ? 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2.2- Hướng dẫn HSỉtồng và chăm sóc cây: - GV tập trung HS, phổ biến nội dung công việc trồng, chăm sóc cây. - Kiểm tra dụng cụ đã phân công cho từng nhóm. - Hướng dẫn HS cách trồng cây và chăm sóc cây. - Phân công việc cho từng nhóm. - Các nhóm tiến hành thực hành. Lưu ý HS: + Khi tham gia lao động phải tuân theo hướng dẫn của giáo viên. + Phải thực hành theo trật tự không chạy nhảy lung tung. 3- Củng cố dặn dò: Tập trung học sinh.. Nêu ý nghĩa của việc trồng và chăm sóc cây trồng. Nhận xét quang cảnh khu vươn trước và sau khi trồng, chăm sóc. Nhắc HS thương xuyên chăm sóc nghĩa trang và giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ. Tiết 5: Tự nhiên và xã hội Bề mặt lục địa I. Mục tiêu: + Sau bài học, HS : - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. II. Đồ dùng: GV : Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa * Cách tiến hành + Bước 1 : - Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. - Mô tả bề mặt lục địa. + Bước 2 : + HS QS H1 trả lời theo các gợi ý. + 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ ) b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : - Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ? - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ đồ ) - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu + Bước 2 : + QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý + HS trả lời câu hỏi trong 3 hình * GVKL : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ c. HĐ3 : làm việc cả lớp * Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : - Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở + Bước 2 : + Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con sông, hồ....nổi tiếng ở nước ta. - HS nêu - HS trả lời kết hợp trưng bày sản phẩm. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài Ngày soạn: 3/ 5/ 2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Tiết 1:Toán ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Luyện tập: *Bài 1: - Đọc đề và tự làm bài? - Gọi HS chữa bài. - Vì sao M là trung điểm của đoạn AB? - Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là N? - Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào ? - Xác định trung điểm của đoạn MN bằng cách nào ? *Bài 2: - Đọc đề? - Hình tam giác ABC có chu vi là bao nhiêu? - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: BT yêu cầu gì? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? - Gọi 1HS chữa bài Tóm tắt Chiều dài : 125 m Chiều rộng : 68m Chu vi :..m? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: HD tương tự bài 3 - Làm thế nào để tính được cạnh hình vuông? Vì sao? Tóm tắt Chiều dài : 60 m Chiều rộng : 40 m Cạnh HV :.. m? -Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV? -Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Dùng ê ke để KT góc vuông - Dùng thước kẻ để xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Vì M nằm giữa A và B, AM = BM - Vì N nằm giữa E và D, EN = ND - Lấy điểm H nằm giữa A và E sao cho AH = HE - Lấy điểm I nằm giữa M và N sao cho IM = IN - Đọc - Chu vi tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 = 101(m) Đáp số : 101 m - Tính chu vi HCN - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Chu vi mảnh đất là: ( 125 + 68 ) x 2 = 386 ( m) Đáp số: 386 m - Ta lấy chu vi HCN chia 4. Vì chu vi HCN bằng chu vi hình vuông Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 60 + 40) x 2 = 200(m) Cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50(m) Đáp số: 50m. - HS nêu Tiết 2: Tập đọc Mưa I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt.... - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt..... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt, lật đật,.... - Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cunga của gia đình. - HTL bài thơ II. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ bài thơ, ảnh con ếch. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ. - Kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc ĐT 3. HD HS tìm hiểu bài. - Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ? - Cảnh sinh hoạt ngày mưa ấm cúng ntn ? - Vì sao mọi người thương bác ếch ? - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? 4. HTL bài thơ. - GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ. Cả bài thơ - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - Nhận xét. + HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây ...... - Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. - Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa. - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến bác nông dân đang lặn lội ngoài đồng ..... - HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Bề mặt lục địa I. Mục tiêu + Sau bài học, HS có khả năng : - Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. II. Đồ dùng GV : Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu - Nhận biết được núi đồi. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. * Cách tiến hành + Bước 1 : + Bước 2 : + Dựa vào vốn hiểu biết và QS thảo luận và hoàn thành bảng sau Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét bổ sung * GVKL : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải b. HĐ2 : QS tranh theo cặp * Mục tiêu - Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên * Cách tiến hành + Bước 1 : - So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ? - Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? + Bước 2 : - HS QS H3,4,5/131 trả lời theo gợi ý. - 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét * GVKL : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, những cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. c. HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên * Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên * Cách tiến hành + Bước 1 + Bước 2 : + Bước 3 : - HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên ra giấy - Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn - Trưng bày 1 số hình vẽ của HS trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy Ngày soạn: 4 / 5 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: Bài 68: Tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 người I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi ; Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường về sinh sạch sẽ. Phương tiện : bóng, dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 25 - 27' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp * Ôn động tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2, 3 người * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn - Chia HS trong lớp thành các đội đều nhau * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò * Chạy chậm xung quanh sân 200 - 300m - Tập bài thể dục phát triển chung, tập liên hoàn, mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Chơi trò chơi : Kết bạn. * HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2, 3 người, chú ý tung bóng khéo léo, đúng hướng + HS nhảy dây kiểu chụm hai chân theo khu vực đã quy định - HS chơi trò chơi. * Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng Tiết 2: Toán ôn tập về hình học ( tiếp) I. Mục tiêu: - Củng cố về cách nhận biết, xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Luyện tập: *Bài 1: - Đọc đề và tự làm bài? - Gọi HS đọc bài trước lớp - Tính DT mỗi hình bằng cách nào? - Nhận xét về DT hình A và D? - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: BT yêu cầu gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Chiều dài: 12 cm Chiều rộng : 6 cm HV có cạnh: 9 cm Chu vi HCN , HV :... cm? Diện tích HCN, HV cm2? So sánh chu vi và DT của 2 hình? - Chữa bài, nhận xét * Bài 3:Đọc đề? - Tính DT hình H bằng cách nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng 6cm 6cm 3cm 3cm 9cm - Chấm , chữa bài 3. Củng cố: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS làm bài - 4 HS nối tiếp đọc bài trước lớp - Đếm số ô vuông - Hai hình có hình dạng khác nhau nhưng có DT bằng nhau vì đều do 8 hình vuông 1cm2 ghép lại - Tính chu vi và DT của HCN và HV rồi SS CV và DT 2 hình -Lớp làm phiếu HT Bài giải a) Chu vi HCN là: b)DT HCN là ( 12 + 6 ) x 2 = 36(cm) 12 x 6 = 72(cm2) Chu vi HV là: Diện tích HV là: 9 x 4 = 36 (cm) 9 x 9 = 81(cm2) Chu vi 2 hình bằng nhau DT 2 hình bằng nhau Đáp số:36cm; 36cm Đáp số:36cm2; 36cm2 - Đọc - Tính tổng DT của 2 hình ABEG và CKHE - Lớp làm vở Bài giải Diện tích hình CKHE là: 3 x 3 = 9( cm2) Diện tích hình ABEG là: 6 x 6 = 36 ( cm2) Diện tích hình H là: 9 + 36 = 45( cm2) Đáp số : 45 cm2 - HS nêu Tiết 3: Luyện từ và câu Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con người những gì, con người đã làm gì để thiên nhiên giàu thêm, đẹp thêm. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng: GV : Giấy khổ to viết ND BT1,2, tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ..... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Tìm hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 bài Mưa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm bài * Bài tập 1 / 135 - Nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho các nhóm * Bài tập 2 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV phát phiếu cho các nhóm - GV nhận xét * Bài tập 3 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - Mây lũ lượt kéo về / Mặt trời lật đật chui vào trong mây / Cây lá xoè tay hứng làn nước mát. + Theo em, thiên nhiên mang lại những gì cho con người ? - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình. - Nhận xét. - HS làm bài vào vở. + Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ? - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình. - HS làm bài vào vở. + Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào mỗi ô trống. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4: Tập viết Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) I. Mục tiêu: + Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: GV : Mẫu các chữ viết hoa, viết bảng tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng. - GV nhắc lại An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngơi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng ciết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + A, D, V, T, M, N, B, H - HS QS - Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) vào bảng con. - An Dương Vương. - HS tập viết bảng con An Dương Vương. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - HS tập viết vào bảng con : Tháp Mười, Việt Nam. + HS viết bài vào vở tập viết IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 5: Thủ công: ôn tập chương III, Chương IV I. Mục tiêu: - HS ôn tập lại cách gấp quạt, làm đồng hồ ... - Yêu thích giờ học. II. Các hoạt động dạy học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò Cho HS làm quạt - GV tổ chức cho HS thực hành. Cho Hs làm đồng hồ - GV quan sát hướng dẫn thêm. - HS thực hành 25' - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Trang trí sản phẩm - GV nhận xét - đánh giá. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét. 5' - NX sự chuẩn bị và khả năng thực hành của HS. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 4 / 5 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Toán ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Luyện tập: *Bài 1: Đọc đề? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Năm trước : 5236 người Năm ngoái : tăng thêm 87 người Năm nay : tăng thêm 75 người Năm nay :... người? - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 1245 áo Đã bán : số áo Còn lại :... áo? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt Có : 20500 cây Đã trồng : số cây Còn phải trồng :... cây? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: BT yêu cầu gì? - Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm phiếu HT 3. Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - Lớp làm nháp Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 87 + 75 = 162 ( người) Số dân năm nay là: 5236
File đính kèm:
- Tuần 34.doc