Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Bích Hiền

Toán

TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000.

- Biết giải toán bằng hai cách.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn

3. Thái độ: Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.

II.Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu học tập

- HS: SGK, .

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc38 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Bích Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội dung liên quan bài: Đặt và TLCH : bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
*Cách tiến hành: 
*Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ
+ Tìm các sự vật được nhân hoá
+ Cách nhân hoá
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
+ Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao?
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
+ Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ?
+ Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập 
- GV gọi một số HS đọc bài viết
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, phân tích.
* GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay vườn cây có gì đẹp?
+ Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường?
* HĐ nhóm 4 -> Cả lớp
- 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn văn
- HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ vào phiếu -> báo cáo kết quả.
* Dự kiến đáp án:
- Đoạn văn a)
+ Sự vật được nhân hóa: cây đào
-> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận của người: mắt
-> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : cười,tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim.
- Đoạn văn b)
+ Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá gạo, cây gạo
-> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của người : anh em
-> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của người : kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát
* HĐ cá nhân-> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
+ Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây
+ Trong đoạn văn ta phải chú ý sử dụng phép nhân hoá
- HS viết vở bài tập
- 5, 6 HS đọc bài viết
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
- Bình chon bạn có bài viết tốt nhất
+ HS nêu
+ HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường)
3. HĐ ứng dụng (1 phút): 
- Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài viết để bài viết sinh động hơn
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):

- VN tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào.

Toán
TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học 
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng 
+ Nội dung chơi: Viết các số 45 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) 
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia trò chơi 
+ 1 HS đọc số
+ 1 HS viết số
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định 
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
- GV củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000.
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV lưu ý HS M1 +M2:
=> GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ
=> GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
 =>GV củng cố cách sắp xếp một dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn 
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng

- HS nêu yêu cầu bài tập: , = 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở KT
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến đáp án:
27469 99 000
85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000
 30 000 = 29 000 + 1000 
 90 000 +9 000 = 99 000
- HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170)
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: 
a) 41800 b) 27998
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài 
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
* Dự kiến đáp án:
+ Từ bé đến lớn:
59825; 67925; 69725; 70100
- HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng 
* Dự kiến đáp án:
C. 8 763; 8 843; 8 853.
-> Làm bài cá nhân
-> Báo cáo KQ với GV.
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phần bài làm sai. 
- VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên 
 
 Tập đọc
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,...
	- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ)
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,...
	 - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cây cối
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 

+ 3 em lên tiếp nối đọc bài.
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng tha thiết, trìu mến
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ 
Đã có ai lắng nghe//
Tiếng mưa trong rừng cọ//
Như tiếng thác/ dội về//
Như ào ào / trận gió.// ()
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
- HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài)
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
+...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
+ Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng...
VD:
+ Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng. 
+ Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ()
*Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ
- HS lắng nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp

- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- Yêu cầu HTL tại lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi.
 
Thứ Năm, ngày 6 tháng 5 năm 2021
Chính tả (Nghe - viết)
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,...
- Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
- Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch) từ đó thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.
II.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- Thi viết đúng, viết đẹp: 
+ cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,.....
- Lắng nghe
- Mở SGK
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt.
+ Bài viết gồm mấy câu?
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết.
- GV nhận xét chung

- 1 Học sinh đọc lại.
+ 3 câu
+ Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý trong sạch của trời đất.
+ Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. 
- Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,...
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe - viết bài vào vở
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố
Bài 3a: Tìm các từ:
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
=>Đáp án: 
 Nhà xanh lại đóng khố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong
 - Cái bánh chưng
 - HS nêu hiểu biết về bánh chưng
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
=> Đáp án:
+ Sao
+ Xa
+ Sen, súng
6. HĐ ứng dụng (1 phút)

- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng chứa s/x

Toán
TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn
3. Thái độ: Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, .....
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi “Hộp quà bí mật”.
+ Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
VD: 25 369 ...25469; 
 15 200 ...51002
 13000 + 4000 ... 17000 ()
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
- YC HS đọc YC bài
- GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
=> GV củng cố tính nhẩm
Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập
- GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và cách tính 
Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2
* GV củng cố các bước giải bài toán có lởi văn
- 2 HS đọc YC bài
+ HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
* Dự kiến đáp án:
 a) 50 000 + 20 000 = 70 000
 80 000 – 40 000 = 40 000
b) 25 000 + 3000 = 28 000
 42 000 – 2000 = 40 000
 (...)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm cá nhân – Đổi chéo KT
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
 39178 86271
+25706 - 43954
 64884 42317 () 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài nhóm 2
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
 Tóm tắt:
 Có : 80000 bóng đèn
 Chuyển lần 1: 38000 bóng
 Chuyển lần 2: 26000 bóng
 Còn :.. bóng ?
Bài giải
Số bóng đèn đã chuyển đi là:
26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) 
Số bóng đèn còn lại trong kho là;
80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) 
 Đáp số: 16 000 bóng đèn
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (4 phút) 
- Chữa các phép tính làm sai
- Thực hiện giải cách 2 của BT 3

 Tập viết
ÔN CHỮ HOA Y
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y
- Viết đúng tên riêng : Phú Yên 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
+ 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân 
+ Viết câu ứng dụng của bài trước 
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người.
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Thực hiện theo YC
- Lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương bạn
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên
=> Là tên của một tỉnh của Việt Nam, nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến chơi. Kính trọng người già thì được trường thọ. Câu tục ngữ muốn khuyên mỗi người cần luôn yêu quý trẻ nhỏ, kính trọng người già.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con

+ Y, P, K 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: Y, P, K 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
+ 2 chữ: Phú Yên
+ Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n cao 1 li.
- HS viết bảng con: Phú Yên
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ
- Học sinh viết bảng: Yêu, Kính
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp n

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_bui_thi_bich_hien.doc