Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1
- Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?
- Vì sao điền được
27 369 < 27 470.
- Ta có thể dùng cách nào để nói 27 469 < 27 470 mà vẫn đúng?
- Số 27 470 lớn hơn số 27 469 bao nhiêu đơn vị?
- Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất trong các số 41590, 41800, 42360, 41785?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét chữa bài
Bài 3
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai?
- Nhận xét và yêu cầu HS sắp xếp lại ở phần A, D, B cho đúng.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
ạn bài “Cóc kiện trời”. - Viết đúng, đẹp tên riêng 5 nước đông Nam Á. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Chuẩn bị bài 3a, 3b vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ - Đọc từng từ khó cho HS viết. - Theo dõi chỉnh sửa. 2. Bài mới - Dẫn dắt – ghi tên bài. - Đọc đoạn viết. - Cóc lên thiên đình kiện trời có những ai? - Đoạn văn có mấu câu? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? - Đọc các từ: lâu, làm ruộng đồng, chim muông, ... - Nhắc nhở trước khi viết bài. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại. - Chấm 5, 7 bài nhận xét. * HD làm bài tập 2a. Gọi HS đọc yêu cầu: - Tên riêng nước ngoài viết như thế nào? - Lần lượt đọc không theo thứ tự. - Nhận xét chữ viết của HS. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a. - Tổ chức thi đua. - Chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Dặn dò. - HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động, dùi trống. - Nhắc lại tên bài học. - Theo dõi và đọc lại. - Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp và Ong. - Đoạn văn có 3 câu. - Lớp đọc lại các từ vừa viết. - Ngồi ngay ngắn viết bài. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - 2 Hs đọc đề bài. - 5 HS đọc tên nước. - Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu, chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 HS thi đua chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét. - Về nhà hoàn thành bài tập vào vở, nếu viết sai 3 lỗi về nhà viết lại bài. Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ I. MỤC TIÊU - HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự. - Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường. II. CHUẨN BỊ - Ghế học sinh III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, khơng xơ đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nhận xét tuần học vừa qua dựa trên sổ theo dõi của cờ đỏ. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học tới. - GV nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ***************************** Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2016 Tiết 1: TỐN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục,đơn vị và ngược lại. - Thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ cho bài tập 1, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nhâïn xét bài kiểm tra của tiết trước. 2. Bài mới - GT- ghi tên bài. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Theo dõi. - Tìm số có sáu chữ số trong phần a? - Ai có nhận xét về tia số đó. - Nêu quy luật của tia số b Bài 2 - Btập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào? Bài 3 - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS phân tích số 9725 thành tổng. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS theo dõi nội dung phần a. - Ô trốâng thứ nhất em điền số nào? 3. Củng cố - Nhận xét, dặn dò. - Lắng nghe để lầøn sau không mắc phải những sai sót trong khi làm bài. - Nghe và nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - Làm bài vào vở. 2 HS lên làm bảng, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b. - Nhận xét bài trên bảng. - Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - 1 vài HS nêu. Trong tia số b, 2 số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số. - HS đọc theo cặp đôi, sau đó gọi một số đại diện cặp lên đọc - Theo dõi nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - 1 HS phân tích số. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Theo dõi nội dung phần a - Làm bài vào VBT - Đọc bài tập - Thực hiện điền số vào chỗ trống - Về nhà làm lại toàn bài chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: TỐN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định. II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1. 2, 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1 - Yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? - Vì sao điền được 27 369 < 27 470. - Ta có thể dùng cách nào để nói 27 469 < 27 470 mà vẫn đúng? - Số 27 470 lớn hơn số 27 469 bao nhiêu đơn vị? - Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất trong các số 41590, 41800, 42360, 41785? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét chữa bài Bài 3 - Yêu cầu học sinh làm bài - Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai? - Nhận xét và yêu cầu HS sắp xếp lại ở phần A, D, B cho đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV. - Nhắc lại tên bài. - Điền dấu >, < = và chỗ trống. - Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có). - Làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài trên bảng. - Nêu - Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 4 HS lần lượt trả lời - Ở dòng A sắp xếp 2935<3914< 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể < hơn 2 - Sắp xếp theo yêu cầu. - Nêu - Về nhà làm lại toàn bộ bài. Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU Sau bài học HS biết: - Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. - Biết được đặc điểm chính của các đới khí hậu. - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình minh hoạ trong SGK. - Quả địa cầu. - Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm được. - Một số hình minh hoạ không có màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Khoảng thời gian nào được gọi là một năm? Một năm có bao nhiêu ngày, được chia thành mấy tháng? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Dẫn dắt – ghi tên bài. HĐ1 MT: Kể tên được các đới khí hậu trên trái đất. - Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu - Tổ chức cho HS thảo luận. + Yêu cầu: Hãy nêu các nét khí hậu đặc trưng của các nước sau đây: Nga, Úc, Brazin, Việt Nam. - Theo em vì sao khí hậu các nước này lại khác nhau? - Nhận xét tổng hợp các ý kiến. - Yêu cầu quan sát tranh của hình 1 - Đưa ra quả địa cầu. - Nêu yêu cầu - Theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhận xét –tuyên dương. HĐ2: Đặc điểm của các đới khí hậu. - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm. - Ghi các đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. - Nhận xét ý kiến HS. HĐ3: Ai tìm nhanh nhất - Phổ biến cách chơi - Phát cho mỗi cặp chơi 2 thẻ - Theo dõi HS chơi và giúp đỡ. - Nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Thảo luận theo cặp. - Đại diện cặp thảo luận nhanh nhất trình bày trước lớp. - Vì chúng ta nằm ở các vị trí khác nhau trên trái đất. - Lớp lắng nghe nhận xét - bổ sung ý kiến. - HS chỉ và trình bày lại các đới khí hậu trên hình vẽ và trên quả địa cầu. - HS nhắc lại. - Thực hành chỉ trên quả địa cầu về vị trí các đới khí hậu. - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Thực hiện chơi theo yêu cầu của GV. - Nhận xét chơi. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: TẬP ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ. - Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài - Nội dung của bài: Cảm nhận được vẻ đẹp của rừng cọ và tình yêu của tác giả với rừng cọ quê hương. - Học thuộc lòng bài thơ. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài “Cóc kiện trời” - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt – ghi tên bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Ghi những từ HS đọc sai lên bảng. - HD đọc theo khổ thơ. - HD đọc nhóm. - Nhận xét – tuyên dương - Khổ thơ 1 miêu tả điều gì? - Câu hỏi 1 SGK? - Qua cách so sánh của tác giả, em hình dung được điều gì về mưa trong rừng cọ? - Đưa tranh minh hoạ – giảng: Trong rừng cọ, lá cọ xoè ngang lại rất dày ... - Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào lúc nào? - Câu hỏi 2?- Câu hỏi 3 ?Câu hỏi 4 ? - Em thích nhất về hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - Treo bảng phụ. - Lần lượt hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp nhau bài, mỗi HS 2 dòng thơ. - Đọc lại các từ phát âm sai. - Thực hiện đọc. - Đọc thầm khổ thơ 1. - Nêu - Tiếng mưa trong rừng cọ rất lớn, ào ào như tiếng thác, như tiếng gió to. - Quan sát tranh minh hoạ và nghe giảng. - 1 HS đọc khổ thơ 2. - Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè. - Vì lá cọ tròn.. - 1 HS đọc khổ thơ 4. - Em thích nhất hình ảnh rừng cọ trong cơn mưa, thích vào buổi trưa. - Đọc đồng thanh. - Đọc theo dãy, nhóm, bàn, cá nhân. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Về nhà học lại bài thơ và chuẩn bị bài sau. ***************************** Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2016 Tiết 1: TỐN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (Tính nhẩm và tính viết). - Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000. II. CHUẨN BỊ - Bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1 - Nêu yêu cầu bài tập. - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét. Bài 2 - Nêu yêu cầu - Nhận xét. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Bài tốn hỏi gì? - Nhận xét – chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Dặn HS. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Nhắc lại tên bài học. - Thảo luận theo cặp đôi. - 3 cặp lên trình bày miệng. - Nhận xét – bổ sung - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS nêu cách đặt và tính. - 2 HS đọc đề bài. Có : 80 bóng đèn Lần 1 chuyển: 38 bóng đèn. Lần 2 chuyển: 26 bóng đèn. Còn lại : .... bóng đèn. - 2 HS lên làm bảng. - Lớp làm bài vào vở. -Về nhà hoàn thành bài ở nhà. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết về cách nhân hoá, Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của hình ảnh nhân hoá. - Viết được một một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài ở tuần trước. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt – ghi tên bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu tự làm bài. - Đặt câu hỏi. - Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá? - Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó? - Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì? - Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào? - Cho HS thảo luận cặp đôi - Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Dặn HS. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp theo dõi đọc thầm theo. - Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp. - Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ tỉnh giấc để miêu tả mầm cây, dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. - Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người... - Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hĩa bằng các từ chỉ hoạt động đặc điểm của người. - Thảo luận cặp đôi. - Nêu - Lắng nghe TIẾT 3: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Viết đẹp các chữ cái viết hoa: P. Y. K. - Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ đến hay nhà Kính già, già để tuổi cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng. - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Thu vở một số hs để chẩm bài ở nhà. - Gọi HS đọc thuộc câu từ ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt ghi tên bài. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền trung. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảngcách giữa các chữ bằng từng nào? - Yêu cầu viết từ ứng dụng. - Giải thích câu tục ngữ. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Viết mẫu và nêu quy trình: Yêu trẻ, kính già. - Cho HS xem bài viết mẫu trong vở tập viết. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Thu và chấm 5 –7 bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS. - 1 HS đọc Văn Lang và câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Có các chữ: P, I , K. - đọc - Lớp viết bảng con. - 1 HS đọc Phú yên. - P, Y,H cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - Viết vào bảng con. - 3 HS đọc câu ứng dụng - Y, K, H viết hoa, g cao 2,5 li, các chữ đ cao 2 li. t, r cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng. - Viết bài vào vở. + 1 Dòng chữ Y cỡ nhỏ. + 1 Dòng chữ P, K cỡ nhỏ. + 2 Dòng Phú Yên cỡ nhỏ. + 4 Dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Về nhà hoàn thành bài trong vở tập viết. Tiết 5: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết): QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn “từ khi đi qua những cánh đồng chất quý trong sạch của trời” trong bài Quà của đồng nội. - Làm đúng bài tập phân biệt s/x hoặc o/ô II. CHUẨN BỊ - Bài 2a, 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: Bru-nây, Cam - pu - chia, Đông - ti - mo. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc đoạn viết. - Hạt lúa non tinh khiết là quý giá như thế nào? - Đoạn văn có mấu câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Đọc: Lúa non, giọt sữa, phảng phất, - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm 5 – 7 bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét, rút ra lời giải đúng. - Tổ chức thảo luận – theo dõi giúp đỡ. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con. - Lớp đồng thanh. - Nhắc lại tên bài. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. - Hạt lúa non mang trong nó giọt phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ kết tinh những chất quý trong sạch ủa trời. - Đoạn văn có 3 câu. - Các chữ đầu câu: Khi, Trong, Dưới. - Lớp viết bảng con. - Lớp đồng thanh. - Lớp viết bài vào vở. - Từng cặp đổi vở soát lỗi. - Điền vào chỗ trống s/x và giải câu đố. - HS thảo luận nhóm làm miệng. - Lắng nghe - Bạn nào sai 3 lỗi viết lại bài. ***************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2016 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm, tính viết). - Tìm số hạng chưa biết của phép cộng Và tìm thừa số chưa biết của phép tính nhân. - Luyện giải toán có lời văn rút về đơn vị. - Luyện xếp hình theo mẫu cho trước. II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1.16. Hình tam giác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt – ghi tên bài. Bài 1 - Nêu yêu cầu. - Nhận xét – chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu - Nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu: x trong câu a, b gọi là gì? Muốn tìm x ta làm thế nào? Bài 4 - Yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì - Nhận xét – chữa bài. Bài 5 - Tổ chức. Nêu cách chơi. - Nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Nhắc lại tên bài học. - Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe và sau đó tự viết bài vào vở. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - 2 HS đọc đề bài 5 quyển: 28 500 đồng 8 quyển: ............đồng. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Thực hiện chơi. - Về nhà hoàn thành bài và tiếp tục ôn bài. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài bái A lô, Đô - rê - mon thần thông đây!. - Hiểu nội dung, nắm được ý chính các câu trả lời của Đô - rê - mon. - Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon và sổ tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sưu tầm tranh ảnh về một số động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện Đô - rê - mon. - Mỗi HS chuẩn bị một cuốn sổ tay nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài viết em đã làm một việc tốt để bảo vệ môi trường. - Nhận xét. 2. Bài mới - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc bài báo. - Theo dõi sửa chữa. - Nhận xét – tuyên dương. - Bạn nhỏ hỏi Đô - rê - mon điều gì? - Hãy ghi lại những ý chính trong câu trả lời của Đô - rê - mon? - Yêu cầu phần b tự làm. - Nhận xét – chữa bài. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn dò - 3 HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. - Nhắc lại tên bài học - Nghe và 2 HS đọc lại bài báo. - 1 HS đóng vai người hỏi, 1 HS đóng vai Đô - rê - mon. - Đọc theo cặp theo yêu cầu. - 2 HS đọc trước lớp. - 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm SG
File đính kèm:
- TUẦN 33.doc