Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Cóc kiện trời" và nêu nội dung câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB:- Mặt trời xanh của tôi.

HĐ 1: Luyện đọc:

- Đọc diễn cảm bà thơ.

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.

- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK

- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi:

+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?

- Y/c lớp đọc thầm 2 khổ thơ cuối.

+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?

+ Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?

- GV kết luận.

HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ.

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.

- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.

- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.

- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau.

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết vào giấy nháp: Bru-nây.
- HS viết vào vở tên 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. 
- HS đọc lại tên nước đã viết.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 
a) cây sào - xào nấu - lịch sự - đối xử .
b) chín mọng - mơ mộng - hoạt động - ứ đọng. 
 2 HS đọc lại câu văn vừa điền. 
- HS theo dõi và nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nhắc lại. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3: Tin học (GV chuyên)
Tiết 4: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 5: Kĩ năng sống
Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên)
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy cho trước.
- GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- GTB: - Ôn tập các số đến 100 000.
HĐ 1: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 5: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS thi đua khoanh câu trả lời đúng.
- GV: viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
(8763 ; 8843 ; 8853)
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
 9725 = 9000 + 700 + 50 + 5
 87696 = 80000 + 7000 + 600 + 90 + 6
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
2746999000
85100>85099 80000+10000<99000
30000=29000+1000 90000+9000 = 99000
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
a) Số lớn nhất là 42360 
b) Số lớn nhất là 27998 
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 Lớn dần:
 59825; 67925; 69725; 70100 
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 Bé dần:
 96400; 94600; 64900; 46900
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 5: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Các nhóm thi làm bài.
- Khoanh câu đúng.
C. 8763; 8843; 8853
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Tập đọc
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy cả bài và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: Lắng nghe, lên rừng, lá che, lá xòe, tiếng thác, đổ về, thảm cỏ lá ngời ngời... 
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến. Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Qua hình ảnh của Mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. 
- Học thuộc lòng bài thơ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Cóc kiện trời" và nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB:- Mặt trời xanh của tôi.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm bà thơ.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi: 
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Y/c lớp đọc thầm 2 khổ thơ cuối.
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- GV kết luận. 
HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời" trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ. (mỗi HS 2 dòng).
- HS luyện đọc các từ khó ở mục A. 
- HS đọc từng khổ thơ.
 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. 
- Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
+ Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Lớp đọc thầm 2 khổ thơ còn lại.
+ Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
+ HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. 
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại bài thơ.
- Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV.
 4 HS nối tiếp thi đọc 4 khổ thơ và cả bài thơ.
- Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
NHÂN HÓA 
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một vài nước mà em biết.- Viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu vào chỗ thích hợp trong câu.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Bảng lớp viết nội dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Nhân hóa.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Y/c tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở nháp.
- Y/c HS đặt đoạn văn tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- GV chốt lại lời giải đúng, yêu cầu HS chép vào vở.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng làm 
a)
Sự vật được nhân hoá.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết, 
trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim,
 cười
b)
Cơn dông
kéo đến
Lá gạo
anh em
múa, reo, chào
Cây gạo
thảo, hiền, đứng, hát
- Cả lớp lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở nháp.
* Ông mặt trời đã bị tiếng gà gáy báo thức. Ông mỉm cười tươi tỉnh, toả ánh hào quang chiếu rọi muôn loài. Bầu trời xanh hơn, cao hơn và đẹp hơn với trăm ngàn mảng mây đủ màu sắc thi nhau uốn lượn.
- HS chép vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 5: Tự nhiên & xã hội:
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I. Mục tiêu: 
- Chỉ và nêu được tên các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất
- Chỉ được vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, Hàn đới, ôn đới trên quả địa cầu.
- GD HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các hình minh hoạ SGK.
- Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
- Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu đặc điểm của năm, tháng, mùa trên trái đất.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Các đới khí hậu.
HĐ1: - Làm việc theo cặp.
B.1: H/dẫn HS quan sát h.1 theo cặp với các gợi ý sau:
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực từ xích đạo đến Nam cực.
B.2: HS trả lời trước lớp.
GV kết luận.
HĐ2: - Thực hành theo nhóm.
- Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính các đới khí hậu.
* Cách tiến hành.
B.1: H/dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
B.2: Làm việc trong nhóm theo gợi ý saú HS giỏi chỉ vị trí của VN và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào.
- HS trình bày trong nhóm. 
B.3: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
KL: SGV.
HĐ 3: - Trò chơi.
- HS nắm vững các đới khí hậu.
- Tạo hứng thú trong học tập. 
* Cách tiến hành:
B.1: Chia nhóm mỗi nhóm một hình vẽ như h.1 SGK.
B.2: HS trong nhóm trao đổi và thực hiện trò chơi. 
B.3: HS trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
KL chung: SGV tr. 128.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát theo cặp và chỉ các đới.
+ Gồm có ba đới khí hậu.
+ Nhiệt đới - Ôn đới - Hàn đới
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS thảo luận, trả lời
- HS lắng nghe.
 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP BÔN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT5 tiết trước, lớp làm nháp
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
HĐ 1: - Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng nêu miệng và tính, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT5 tiết trước, cả lớp làm vở nháp. 
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng tính nhẩm và nêu miệng, cả lớp làm vào vở nháp. 
 20000 + 50000 = 70000
 80000 - 40000 = 40000
 20000 x 3 = 60000
 60000 : 2 = 30000
- HS lắng nghe.
Bài 2: - Đặt tính và tính.
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 3 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở.
 38178 86271 412 25968 6
+25706 - 43954 x 5 19 4328 
 63884 42217 2060 16
 48
 0
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe, chữa bài. (nếu sai)
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80000 - 64000 = 16000 (bóng đèn)
Đáp số: 16000 bóng đèn
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) 
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. 
- GD HS có ý thức trồng cây xanh.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết nội dung các BT.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á, cả lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Quà của đồng nội.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm đoạn viết.
- Y/c 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm và TLCH.
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Chúng ta viết hoa những chữ nào?
- Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con.
b) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
c) Chữa bài:
- GV nhận xét vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng.
Bài 3b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- GV nêu lần lượt từng câu?
- GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á, lớp viết vào vở nháp: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Có 3 câu.
+ Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị cong xuống.
- HS viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. 
a) nhà xanh - đố xanh (cái bánh chưng).
b) ở trong - rộng mênh mông - cánh đồng (thung lũng).
 2 HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) 
Bài 3b: 
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. 
- HS trả lời: cộng - họp - hộp.
- HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Tin học (GV chuyên)
Tiết 4: Thủ công
 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công.
- Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước lớn để HS quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt giấy tròn.
- Tranh qui trình làm quạt giấy.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:- Làm quạt giấy tròn.(tt).
HĐ 3: - HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các HS làm được sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố:
- GV nhận xét và đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. 
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
- HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 5: ATGT
AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. 
- Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.
- Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.
- Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công 
cộng.
II. Nội dung:
- Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn .
- Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc 
nhà chờ.
- Không qua đường ngay khi vừa xuống xe.
III. Đồ dùng học tập:
- GV: tranh, phiếu ghi tình huống.
- HS: Ôn bài.
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSt
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Con đường an toàn đến trường.
3. Bài mới: 
- GTB: An toàn khi đi ô tô, xe buýt.
HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
Cách tiến hành: 
- Em nào được đi xe buýt?
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?
+ Giới thiệu biển: 434
- Nêu đặc điểm, nội dung của biển báo?
- Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?
KL: Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy. Khi xuống xe không được qua đường ngay.
HĐ2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe:
Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
- Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt?
KL: Ngồi ngay ngắn không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ. Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch.
HĐ3: Thực hành.
Cách tiến hành:
- Chia 4 nhóm.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về thực hiện tốt luật ATGT khi tham gia giao thông.
- HS hát
- HS nhắc lại tên bài.
- Nêu.
- Sát lề đường.
- Ở đó có biển thông báo điểm đỗ xe buýt.
- Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông màu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đen.
- Đây là biển: Bến xe buýt.
- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.
- Cử nhóm trưởng.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
- HS nêu...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Tập làm văn.
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê -mon.
- HS làm quen với cách ghi chép sổ tạy.
- GD HS yêu thích môn học và chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài.
- Một cuốn truyện tranh Đô-rê -mon. Một vài tờ báo nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-mon Thần thông đấy! Mỗi HS có một sổ tay nhỏ. Vài tờ giấy khổ A4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc "Viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường" đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: - Ghi chép sổ tay. 
Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 HS đọc theo cách phân vai.
- Giới thiệu đến HS một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát cho 2 HS, mỗi HS 1 tờ giấy A4 để làm bài, sau đó dán giấy bài làm lên b

File đính kèm:

  • docTuan_33_Coc_kien_Troi.doc