Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 (Buổi 2) - Năm học 2015-2016
Tiếng Việt(TC):
Tiết 2: LUYỆN VIẾT
I . MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng trình bày sạch đẹp đoạn “ từ Cóc tâu . đến khỏi phải lên đây.” Trong bài Cóc kiện Trời.
- Củng cố cho học sinh về âm đầu dễ lẫn: s/x . Biết đặt câu với từ ngữ vừa tìm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT ( Seqap)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: lặn, lăn tăn, nắng, xa lạ, mặt nạ.
- GV nhận xét, uốn nắn.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- HS viết bảng con.
2. Hướng dẫn nhớ – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- GV đọc 1 số từ khó.
- GV nhận xét, HD cách trình bày.
b. Viết chính tả:
- GV tổ chức cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết.
c. Đánh giá, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- GV đánh giá, nhận xét một số bài.
- GV nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV HD HS sửa lại những lỗi đó.
3. Bài tập:
Bài 2: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống.
- HDHS làm bài.
a) xách nước, sách vở.
xuất hiện, sơ suất.
say mê, xay lúa.
b) hộp phấn, cuộc họp.
sóng biển, cuộc sống.
hốt hoảng, tiếng hót.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đặ 4 câu với 4 từ ở bài tập 2.
- HDHS làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- GVNX tiết học.
- VN viết nhiều lần lỗi sai hay mắc.
- HS theo dõi trong sách.
- HS nhận xét.
- HS tập viết vào nháp hoặc bảng con.
- HS ngồi ngay ngắn nhớ viết bài.
- HS nghe soát bài, dùng bút chì để chữa lỗi cuối bài.
- HS nêu cách sửa
- HS sửa lỗi và đọc lại từ đã sửa.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
- 2 HS lên bảng điền.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- GHS nêu miệng: Em xách nước để các bạn lau cửa.
- HS làm vào VBT.
- HS đọc câu của mình- HS nhận xét.
TUẦN 33: Ngày soạn: 23/4 /2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/4/2016 BUỔI 2: Hoạt động giáo dục thể chất: (Thầy Đăng soạn giảng) _________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 1: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU: * Cuốn sổ tay. - Đọc rõ ràng mạch lạc đoạn 1 và 2 của câu chuyện. Biết phát âm đúng tên riêng nước ngoài và đọc phân biệt lời nhân vật. - Viết được câu trả lời về tác dụng của sổ tay. * Cóc kiện Trời. - Luyện đọc rõ ràng , rành mạch đoạn 3 của bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật, tập nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả. - Tìm được câu trả lời cho câu hỏi theo nội dung bài. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT ( Seqap) III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ. - 2 H/S đọc bài : Cóc kiện Trời - Nêu nội dung của bài - GV nhận xét B.Bài mới. 1. Giới thiêu bài. 2. Hướng dẫn thực hành. a.Luyện đọc: Cuốn sổ tay.. (BT1) - GV đọc mẫu. - HDHS đọc tên riêng nước ngoài, đọc phân biệt lời nhân vật. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập: ( BT2) Viết: Theo em, sổ tay dùng để làm gì? - HDHS làm bài tập. - GV nhận xét, đánh giá. b.Luyện đọc: Cóc kiện Trời. Bài tập 1. - GV đọc đoạn 3 . - HDHS cách đọc. + Trong đoạn gồm lời của những nhân vật nào? Cách đọc lời từng nhân vật ra sao? + Những từ ngữ nào cần nhấn giọng? - GV đánh giá. Bài tập: ( BT2) Vì sao Cóc và các bạn thắng cả đội quân nhà Trời? - HDHS làm bài. + Tổ chức cho HS giơ tay trắc nghiệm. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củngcố, dăn dò. - Qua bài Cóc kiện Trời giúp em hiểu về hiện tượng tự nhiên nào? - Về nhà đọc lại bài. - 2 HS đọc bài. -2 HS đọc bài nêu yêu cầu - HS luyện đọc tên riêng. - Nêu giọng đọc của các nhân vật. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm phân vai thi đọc. - HS bình chọn. - HS đọc bài nêu yêu cầu - HS làm vào VBT, - Trình bày miệng kết quả. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS nêu cách đọc . - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm phân vai thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào VBT. - HS trắc nghiệm (c). - HS nhận xét, chữa bài. - HS trình bày. - Cóc nghiến răng là trời sắp có mưa. ________________________________ Hoạt động giáo dục thủ công: Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. -** Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Giấy thủ công, chỉ, kéo. III. TIẾN TRÌNH: - HS lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: * Hoạt động 1: a) Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - GVnhận xét. - GV nhắc lại quy trình. - 2 HS nêu. + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS nghe. - HS thực hành. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HD nhận xét đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về làm quạt cho người thân xem D, ĐÁNH GIÁ: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học và khả năng thực hành. - Chuẩn bị bài sau. - Trình bày sản phẩm. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 24/ 4 /2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/ 4 /2016 BUỔI 2: Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Toán(TC): TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại . - Biết sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Điền số còn thiếu trong một dãy số cho trước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Seqap. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS làm bài tập 1- T2 ( Tuần 32 ). - HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1 ( 42) Ôn các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu – 2 HS lên bảng . - Yêu cầu HS làm vào VBT a. 20.000 , 40.000 , 50 000 , 60 000,70.000 80 000 , 100 000. b. 35 000, 45 000, 50 000 - GV gọi HS đọc bài - 2 - 3 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét Bài2: Ôn tập về phân tích số thành . tổng các nghìn, các trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HD mẫu. - HS đọc mẫu - Yêu cầu HS làm vào VBT. - 3 HS lên bảng . - GV goi HS đọc bài * 2534= 2000 + 300 + 50 +4 3060 = 3000 + 60 b. 2000 + 500 +70 +9 = 2579 2000 + 10 = 2010 - HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 (42) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 3 HS thi làm bài nhanh – lớp làm bài VBT a. 1005 ; 1010 ; 1015 ; 1020 ; 1025. b. 23 700, 23 800. c. 79 030 ,79 040. - HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 4 (43) -HD HS làm bài - GV nhận xét Bài 5 (43 ) - HD HS phân tích bài toán. - GV nhận xét - HS đọc bài nêu yêu cầu - HS theo dõi 2 HS lên bảng a. 45 600, 45 700, 54 600,54 800. b. 54 800, 54 600, 45 700, 45600. - HS nhận xét - HS đọc bài toán. - HS phân tích nêu cách giải. - 1 HS lên bảng – lớp làm bài vào vở Bài giải Mua một tờ báo phải trả số tiền là : 8000 : 4 = 2000 ( đồng ) Mua 3 tờ báo phải trả số tiền là : 2000 x 3 = 6000 ( đồng ) Đáp số : 6000 đồng - HS nhận xét C. Củng cố, dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 2: LUYỆN VIẾT I . MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng trình bày sạch đẹp đoạn “ từ Cóc tâu ... đến khỏi phải lên đây.” Trong bài Cóc kiện Trời. - Củng cố cho học sinh về âm đầu dễ lẫn: s/x . Biết đặt câu với từ ngữ vừa tìm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT ( Seqap) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: lặn, lăn tăn, nắng, xa lạ, mặt nạ. - GV nhận xét, uốn nắn. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS viết bảng con. 2. Hướng dẫn nhớ – viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. - Đoạn viết gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - GV đọc 1 số từ khó. - GV nhận xét, HD cách trình bày. b. Viết chính tả: - GV tổ chức cho HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn HS viết. c. Đánh giá, chữa bài: - GV đọc lại bài - GV đánh giá, nhận xét một số bài. - GV nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết. - GV HD HS sửa lại những lỗi đó. 3. Bài tập: Bài 2: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống. - HDHS làm bài. a) xách nước, sách vở. xuất hiện, sơ suất. say mê, xay lúa. b) hộp phấn, cuộc họp. sóng biển, cuộc sống. hốt hoảng, tiếng hót. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặ 4 câu với 4 từ ở bài tập 2. - HDHS làm bài tập. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - GVNX tiết học. - VN viết nhiều lần lỗi sai hay mắc. - HS theo dõi trong sách. - HS nhận xét. - HS tập viết vào nháp hoặc bảng con. - HS ngồi ngay ngắn nhớ viết bài. - HS nghe soát bài, dùng bút chì để chữa lỗi cuối bài. - HS nêu cách sửa - HS sửa lỗi và đọc lại từ đã sửa. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào VBT. - 2 HS lên bảng điền. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - GHS nêu miệng: Em xách nước để các bạn lau cửa. - HS làm vào VBT. - HS đọc câu của mình- HS nhận xét. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 25/ 4 /2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/ 4/2016 Hoạt động giáo dục NGLL: (Cô Hằng soạn giảng) _________________________________ Toán(T): Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn với các số trong phạm vi 100 000. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KT BÀI CŨ: - Muồn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? - Nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS ôn luyện: Bài 1(VBT-83): - Nêu yêu cầu của BT? - Tính giá trị biểu thức thế nào? - Nhận xét. Bài 3(VBT-83): - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4(VBT-83): - Gọi HS nêu bài toán. - BT cho biết gì?- BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng. - HDHS còn lúng túng. - Nhận xét bài. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Khi tính giá trị biểu thức có phép nhân chia cộng trừ ta cần thực hiện thế nào? - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS nêu. - Nêu thức tự thực hiện. - HS làm bài. a. (10728 + 11605) 2 = 22333 2 = 44666 b. (45728 – 24811) 4 = 20917 4 = 83668 - HS nêu yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: Mỗi xe chở được số gạch: 16560 : 8 = 2070(viên) Ba xe chở được số gạch: 2070 3= 6210 (viên) Đáp số: 6210 viên gạch - HS nêu. - HS nêu ý kiến. - Lớp làm vở. Bài giải: Đổi: 3dm2cm=32cm Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 8 = 64(cm2) Đáp số: 64 cm2 ________________________________ Hoạt động giáo dục mĩ thuật: Tiết 33: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT TẬP MÔ TẢ CÁC HÌNH ẢNH VÀ MÀU SẮC TRÊN TRANH I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung các bức tranh. - Có cảm nhận vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc. -**HS: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh em yêu thích. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Tranh (SGK). III. TIẾN TRÌNH: - HS lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * Hoạt động 1: Xem tranh. a) Tranh Mẹ Tôi của Xivét - ta - Ba - la - nô - va. - GV cho tổ chức cho HS xem tranh. - HS quan sát. + Trong tranh có những hình ảnh gì? - Có Mẹ, con, các đồ vật. + Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất? - Mẹ và em bé. + Tình cảm của mẹ với em bé như thế nào? - Mẹ vòng tay ôm em bé vào lòng, thể hiện sự chăm sóc. + Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu? - ở trong phòng. + Tả lại màu sắc trong tranh? - 2 HS nêu. + Tranh được vẽ như thế nào? - Ngộ nghĩnh, màu đơn giản, tươi - GV hát một bài hát về người mẹ hoặc gọi HS hát. - HS nghe. b) Tranh cùng giã gạo của Xa-rau-giu Thê Pxông krao: - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát. + Tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh giã gạo có 4 người. + Các dáng của người giã gạo có giống nhau không? - HS nêu. + Hình ảnh nào là chính? - Những người giã gạo. + Trong tranh có những màu nào? - HS nêu ý kiến. + Nêu cảm nghĩ của mình về bức tranh? C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về giới thiệu tranh cho người thân. D. ĐÁNH GIÁ: - HS nêu. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ năm ngày 28/ 4 /2016 (Thầy Đăng+ Cô Huệ + Thương soạn giảng)
File đính kèm:
- TUAN 33 BUOI 2.doc