Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?”

 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.

 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.

 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?

2. Kĩ năng: Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí

3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm

4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc40 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc lại
+ Bài viết có 4 câu
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất 
+ Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ...
+ Viết hoa các chữ đầu câu.
+ Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình
+ Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình,...
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Học sinh lắng nghe.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe
- HS nghe và viết bài.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.

 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
+ Giải nghĩa: nương: phần đất để trồng trọt của người dân miền núi.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
*Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp nập, làm nương, vút lên
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh
Bài 3a:
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm và cách viết của HS
- HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n
- HS chép lại câu văn vào vở
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN viết lại đoạn văn BT 2a và trình bày cho đẹp
......................................................................................
Tập đọc 
CUỐN SỔ TAY 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,..
- Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) .
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm lên, 
- Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật
3. Thái độ: Có ý thức không tự ý xâm phạm tài sản riêng của người khác. Biết ghi chép lại các kiến thức mình học được.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con vượn”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 

+ 2 em lên tiếp nối đọc bài.
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò mò,/ toan cầm lên xem// (....)
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...)
- HS chia đoạn (4 đoạn)
+ Đ1: Từ đầu.....sổ tay của bạn?
+ Đ2: Tiếp theo....trọng tài
+ Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần
+ Đ4: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn văn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,..
- Đặt câu với từ: Trọng tài 
- Lắng nghe
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) .
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
+ Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. .
+ Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất 
+ Là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự .
+ Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được học
*Nội dung: Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại của các nhân vật
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp

- Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn chuyện) .
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai
+ Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc tốt
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc
6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những điều lí thú vào số tay
.....
Đạo đức
GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
3. Thái độ: Hs có ý thức biết ơn các thế hệ đi trước. Có ý thức học tập và tu dưỡng để xứng đáng với sự hi sinh của các thế hệ đi trước.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh, ảnh
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Nghe bài hát: “Tiếp bước cha anh làm ngàn việc tốt ”
- Nêu nội dung bài hát

2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu:
- Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
- HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
* Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu thực tế địa phương 
- Yêu cầu HS báo cáo về việc điều tra hoàn cảnh các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương (GV giao từ tiết trước)
- Giáo viên lắng nghe nhận xét chung
- Tuyên dương các nhóm có số liệu điều tra cụ thể, chính xác, tỉ mỉ
Việc 2 : Bày tỏ ý kiến 
+Theo em, mình có thể làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
+ Tại sao cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
- Nhận xét, chốt: Các thương binh, liệt sĩ đã không tiếc máu xương của mình để bảo vệ hoà bình cho chúng ta. Vì thế cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp. 
- Liên hệ. giáo dục: Việc học tập tốt để dựng xây đất nước cũng là góp phần thể hiện lòng biết ơn với các thương binh, liệt sĩ
Việc 3: Phân công nhiệm vụ thực hiện
 - GV giao việc cho các nhóm HS lập kế hoạch giúp đỡ các gia đình, liệt sĩ tại địa phương.
- GV chốt lại các việc nên làm và hướng dẫn HS cách thực hiện
* Nhóm 6 -> Lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo, khuyến khích các nhóm bao cáo kèm hình ảnh
+ Số lượng các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương
+ Hoàn cảnh của các gia đình hiện nay
+ Sự quan tâm của chính quyền địa phương đến gia đình họ
* Cá nhân – Lớp
- HS nêu các việc mà mình làm được..
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS lập kế hoach, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và thời gia tổ chức giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
- Các nhóm chia sẻ kế hoạch
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương theo kế hoạch đã lập
- Tuyền truyền mọi trong cộng đồng cùng thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
---------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?”
 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
	- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
	- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
2. Kĩ năng: Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? 
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
	 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
	 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài
- Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ.
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm?
+ Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ?
- Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng làm gì?
=> Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
Bài 2: 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học Đác-uyn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. 
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm
*Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” 
Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ).
- Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời được câu hỏi Bằng gì?
* HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS làm bài N2-> chia sẻ
+ Ba dấu hai chấm
+ Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc.
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo hiệu lời nói của Tu Hú.
- HS trả lời
- Nghe.
* Nhóm 4 -> Cả lớp
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu.
- HS thống nhất đáp án, chia sẻ: 
* Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai chấm, 3. dấu hai chấm
- 2 HS nhắc lại
* Cá nhân -> Cả lớp 
- HS đọc YC
- 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS chia sẻ KQ
- HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình.
3. HĐ ứng dụng (1 phút): 
- Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):

- VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?"

......................................................................................
Anh
----------------------------------------------
Toán
TIẾT 158: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
2. Kĩ năng: 
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học 
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Nêu các bước giải BT liên quan rút về ĐV? 
- Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét 
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Lưu ý: củng cố các bước giải
Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa?
Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp?
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV lưu ý HS M1 +M2:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.
Bài 3 (Nhóm – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
 Tóm tắt:
48 đĩa: 8 hộp
30 đĩa: ... hộp?
Bài giải
Số đĩa trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Bài giải:
Số HS xếp một hàng là:
45 : 9 = 5 ( bạn)
Số hàng xếp 60 bạn là:
60 : 5 = 12 (hàng)
 ĐS: 12 hàng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 5:
+ 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng 
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phép tính làm sai. 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. 
......................................................................................
Chính tả (Nhớ - viết)
HẠT MƯA
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: mỡ màu, trang mặt nước, nghịch,...
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ "Hạt mưa" 
- Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_le_thi_thu_hang.doc
Giáo án liên quan