Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016
*Họat động 1: Khởi động (5’)
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Nhận xét
- GTB- ghi bảng
*Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm.
(10’) (GQMT 1.2)
-T/c thảo luận nhóm
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
-GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ.
+Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông”(GQMT 1.2)
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
c rồi tính tiếp 18 : 6. - Phần d đúng. Vì đã thực hiện tính giá trị của biểu thức từ trái sang phải và kết quả đúng. -Lắng nghe và ghi nhận. Tiết 3: ÂM nhạc Giáo viên dạy chuyên ******************************* Tiết 4: Thủ công Giáo viên dạy chuyên ******************************* Tiết 5: Chính tả PPCT 63: Nghe – viết: Ngôi nhà chung Phân biệt : l/n;v/d I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : 1.1.Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức văn xuôi . 1.2.Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn . 2.Kĩ năng :- Trình bày đúng bài văn xuôi 3.Thái độ : hs viết chữ cẩn thận II/ Đồ dùng học tập: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét. -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1: Cả lớp ,cá nhân (20’) (GQMT 1.1,2,3) * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. +Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? +Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: -YC HS tìm từ khó rồi phân tích. -YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -GV đọc bài cho HS viết vào vở. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi- Chấm bài: Y/c hs dò chéo. -Thu 5 - 7 nhận xét. *Hoạt động 2: Cá nhân-phiếu (10’) (GQMT 1.2) Bài 2: Chọn câu a hoặc câu b. Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một một đoạn văn trong đó còn để trống một số phụ âm đầu. Các em phải chọn l hay n để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Sau đó YC HS tự làm. -Cho HS lên bảng thi làm bài. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự câu a. -HD tương tự bài tập a (không làm) Bài 3: Chọn câu a hoặc b. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. Chuẩn bị bài sau. -GV đọc 2-3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào giấy nháp) các từ ngữ sau: cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. -Lắng nghe và nhắc tựa. -Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -....là trái đất. -Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... -HS trả lời. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. -HS: trăm, mỗi, sống, trái đất, những, -3 HS lên bảng, HS lớp viết vào b/con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. -HS đọc YC bài tập. -Lắng nghe -HS làm bài cá nhân. -2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét. -Đọc lời giải và làm vào vở. Bài giải: a/ nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi tấp nập – làm nương –vút lên b/ về làng – dừng trước cửa –dừng – vẫn nổ –vừa bốp kè - vừa vỗ cửa xe – về –vội vàng –đứng dậy –chạy vụt ra đường. -HS đọc yêu cầu -Làm bài cá nhân. -2 HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. ********************** Thứ tư, ngày 20 tháng 04 năm 2016 Tiết 1:Tập đọc PPCT 96: Cuốn sổ tay I/ Mục tiêu : 1. Nắm đựơc công dụng của cuốn sổ tay , biết cách ứng xử đúng ,không tự tiện xem sổ tay của người khác (TLCH trong SGK ) 2.Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 2.1.Biết đọc thành thạo 3.HS biết cách ứng xử đúng : không tư ïtiện xem sổ tay của người khác. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) Kể chuyện bài tập đọc Người đi săn và con vượn -Nhận xét. - GTB " ghi bảng *Hoạt động 1 : Cá nhân- nhóm – lớp (GQMT 1.1,2) -GV đọc mẫu toàn bài -YC đọc nối tiếp từng câu kết hợp chỉnh sửa. - YC đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. -YC HS luyện đọc theo nhóm. -YC HS đọc đồng thanh *Hoạt động 2: Cá nhân (15’) (GQMT 1.2 ) + Thanh dùng số tay để làm gì ? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh. + Vì sau Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý xem số tay của bạn? -HS dựa vào các gợi ý của GV để trả lời. *Luyện đọc lại: -GV đọc lại toàn bài. -Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. -Gọi 4 HS thi đọc. -Nhận xét. -Nhận xét chung *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Hỏi lại nội dung bài. -Tuyên dương những nhóm đọc hay. Về nhà tập ghi chép số tay các điều lí thú về khoa học, văn nghệ, thể thao.... -3 HS đọc thuộc cả bài và TLCH. -Hs theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các từ ở phần mục tiêu). -Đọc từng đoạn trong bài -HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. -HS thi nhau đặt câu. -4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. -Mỗi nhóm 4 HS lần lượt đọc trong nhóm. -Bốn nhóm thi đọc nối tiếp. -Cả lớp cùng đồng thanh. -HS đọc thầm toàn bài TLCH. +...ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. +... có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. +Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. -HS theo dõi. -HS tự luyện đọc. - 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS nêu. -Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2:Toán PPCT 158:Luyện tập I/ Mục tiêu: 1.1. Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị . 1.2.Biết tính giá trị của biểu thức số . 2. Làm được các bài tập 3. hs làm toán đúng ,chính xác. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ ,phiếu ht. III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) - HS lên bảng làm bài 2 SGK. -Nhận xét -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1 :Cá nhân,nhóm ,lớp (GQMT 1,2,3)(30’) Bài 1 : gọi hs đọc yêu cầu bài +Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? +Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa? +6 chiếc đĩa xếp được một hộp, vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế? Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa :...hộp? - GV cho hs làm trên bảng nhóm -Nhận xét cho các nhóm Bài 2 : Tiến hành như bài 1 -Mỗi hàng có mấy HS ? -60 HS thì xếp được mấy hàng ? Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa :...hộp? - HS làm vở ,thu vở NX -Nhận xét HS. Bài 3: -Thảo luận nhóm làm bài. -Cho HS thực hiện giá trị của biểu thức rồi cho HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó. -Tổng kết tuyên dương những nhóm làm nhanh, đúng. +8 là giá trị của biểu thức nào? -Hỏi tương tự với các giá trị khác. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau. -1HS lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét. -HS nhắc lại tựa. Bài 1 : 1 hs đọc -Chia làm 3 nhóm làm bảng nhóm Giải Số đĩa trong mỗi hộp có là : 48 : 8 = 6 (cái ) Số hộp cần có để đựng 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 (hộp ) Đáp số : 5 hộp Bài 2 : 1 hs đọc -1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở trắng. Giải Số HS trong mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là : 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng -Chia thành 3 nhóm cùng thảo luận làm bài. -HS lên bảng thi nối kết quả của biểu thức. +8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 4. -HS trả lời, lớp nhận xét. -Lắng nghe. ******************************** Tiết 3:Tự nhiên và xã hội PPCT 64:Ngày và đêm trên trái đất I/Mục tiêu: 1.1.Hiểu và sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất . 1.2. Biết một ngày có 24 giờ. 2. Biết Trái đất gồm có ngày và đêm * HS NK biết được mọi nơi trên Trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 3.Thái độ : hs biết và có ý thức giữ gìn, bảo vệ sự sống trên Trái Đất. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ,ảnh,quả địa cầu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’)- +..... Mặt Trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là gì ? -Nhận xét chung. - GT,ghi tựa bài *Hoạt động 1: Nhóm(GQ MT 1.1) (10’) Hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. +Thí nghiệm: Đặt một bên là quả địa cầu, một bên là bóng đèn trong phòng tối. Đánh dấu bất kì một nước trên quả địa cầu, quay từ từ cho nó chuyển động ngược chiều kim đồng hồ. +Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp bề mặt quả địa cầu không? Vì sao? +Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng không? +Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với bóng đèn thì điểm A được chiếu sáng (hoặc không được chiếu sáng). +Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm mấy phần? -Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. Kết luận: Quả địa cầu và bóng đèn ở đây là tượng trưng cho Trái Đất và Mặt Trời. Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. *Hoạt động 2: Nhóm(7’) (GQMT 1.2) Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. -T/c thảo luận nhóm +Hãy lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả địa cầu: một quốc gia ở phần thời gian ban ngày, một quốc gia ở phần thời gian ban đêm. +Theo em, thời gian ngày đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất? -T/c trình bày ý kiến -Nhận xét các ý kiến của HS. Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được chia làm ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân phiên, kế tiếp nhau không ngừng. -T/c hỏi đáp +Tại sao bóng đèn không cùng một lúc chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu? +Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao? Kết luận :Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên mọi noi trên trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy mới có ngày và đêm. +Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào? Kết luận:Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau. Chính điều đã đảm bảo sự sống tồn tại trên Trái Đất. -Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) - GV hệ thống nd bài -Liên hệ gd hs - Nhận xét giờ học. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS nhận xét -HS nhắc lại tự a HS trao đổi nhóm đôi,và TLCH. -HS quan sát. +Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu sáng được khắp bề mặt quả địa cầu không. Vì nó là hình cầu. +Không phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng. +Điểm A được chiếu sáng khi phần quả địa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng đèn và ngược lại thì A không được chiếu sáng. +Chia làm 2 phần: phần sáng và phần tối. -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Lắng nghe và ghi nhớ. -1 – 2 HS nhắc lại. -HS thực hành theo nhóm. +VD: Việt Nam và La-ha-ba-na. Khi Việt Nam là ban ngày thì La-ha-ba-na là ban đêm và ngược lại. +Thời gian ngày đêm được luân phiên, kế tiếp nhau trong một ngày. Cùng trong một ngày, nửa ngày là ban ngày, nửa còn lại là ban đêm. -Đại các nhóm tb -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Lắng nghe và ghi nhớ. -1 – 2 HS nhắc lại. -HS trả lời +Vì QĐC là hình cầu, nên bóng đèn chỉ chiếu sáng được một phía, chứ không chiếu sáng được toàn bộ QĐC cùng một lúc. +Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm. Vì Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó trong vóng một ngày. -Lắng nghe và ghi nhớ. -HS tự do trả lời. (Có nơi luôn chỉ có ban ngày và có nơi luôn chỉ có ban đêm/ Lúc đó trên Trái Đất có nơi không tồn tại sự sống, có nơi thì quá nóng, có nơi thì quá lạnh, ). -HS nghe và nhắc lại. -3 HS nêu, lớp đồng thanh. -HS trả lời theo ý của GV. -Lắng nghe. ****************** Tiết 4: Thể dục GVchuyên ********************************* Thứ năm, ngày 21 tháng 04 năm 2016 Tiết 1:Tự nhiên và xã hội PPCT 64: Năm ,tháng và mùa I/Mục tiêu: 1. Biết 1 năm trên trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. 2. Nhận biết được tháng,mùa trong 1 năm 3. Hs có ý thức tự giác ,tích cực . II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ,ảnh III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động 1: Khởi động (5’) +Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? - Nhận xét - GTB- ghi bảng *Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm. (10’) (GQMT 1.2) -T/c thảo luận nhóm +Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày? +Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm? -Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. -GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận. Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. +Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây. -Nhận xét. +Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. +Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ. +Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa. +Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ. Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. -Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng. * Hoạt động 2: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông”(GQMT 1.2) -Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông. -Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình. +VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn. -Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. -Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất. *Hoạt động 3: Kết thúc -2 HS nêu lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu -HS đocï bài và TLCH. -Lắng nghe và nhắc tựa. -HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : +Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2). +Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông. -Lắng nghe và ghi nhớ. -2 em một nhóm cùng thảo luận. +2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày vẽ như SGK hình 2 trang 123. Mặt Trời Xuân A Tháng 3 Hạ Đông B D Tháng 6 Tháng 12 Thu C Tháng 9 +2 HS lên chỉ trên hình vẽ. +HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. +HS lên điền vào hình vẽ (để được hình vẽ hoàn chỉnh). +HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe và ghi nhớ. -2 HS: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. -Chọn bạn tham gia trò chơi, đại diện nhóm lên nhận các thẻ chữ. -Cả lớp cùng lắng nghe luật chơi và cách chơi. -Quan sát. -Tham gia trò chơi tích cực. Tự nhận xét đội bạn. -3 HS nêu. -Lắng nghe và ghi nhận. ***************** Tiết 2:Toán PPCT 159:Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức :Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị - Biết lập bảng thống kê(theo mẫu) 2.Kĩ năng : làm được các bài tập * HS NK làm bài 2 3.Thái độ: hs làm toán đúng ,chính xác. II/ Chuẩn bị : III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét. -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1: Lớp ,nhóm,cá nhân (30’) (GQMT 1.1) Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS nêu dạng toán. -1 km đi hết mấy phút ? -28 phút đi được mây km ? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Tóm tắt 12 phút: 3km 28 phút:...km? Chữa bài NX bài HS. Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1. Tóm tắt : 21 kg: 7 túi 15 kg: ... túi? - Dành cho hs NK – nhận xét Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập. +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng 32 * 4 * 2= 16 và yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu. -Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. -Chữa bài NX. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài toán. -HD như đã được học. Chú ý : + Tổng của 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó. + Tổng của mỗi hàng là số HS từng loại của cả bốn lớp 3 được ghi vào ô trống của hàng đó. + Số 121 chính là tổng HS cả bốn lớp 3. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm BT. Bài 1:1 HS đọc yêu cầu BT -1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở Giải Số phút đi 1 km là : 12 : 3 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km Bài 2: 1 HS làm bài bảng lớp Giải Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần đựng 15 kg gạo là ; 15 : 3 = 5 (túi ) Đáp số: 5 túi Bài 3:1 HS đọc yêu cầu BT. -HS làm phiếu cá nhân a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 HS nêu yêu cầu. -HS thực hiện theo 4 nhóm trên 4 bảng phụ GV đã chuẩn bị. Nhận xét với nhau. Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 Trung bình 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 -Lắng nghe. Tiết 3:Luyện từ và câu PPCT 32: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm.Dấu hai chấm I/ Mục tiêu : 1.1. Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấmtrong đoạn văn (BT1) 1.2.Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chỗ trống thích hợp (BT2) 1.3.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT3) 2.Kĩ năng : HS làm chính xác các bài tập 3.Thái độ : hs yêu thích dạng bài tập II/ Chuẩn bị : Bảng phụ III/ Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’)- - 2 HS làm miệng BT1, 3. -Nhận xét. -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1: Nhóm (10’) (GQMT 1.1) Bài 1:Yêu cầu HS nêu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho một đoạn văn trong đó có nhiều dấu hai chấm. Các em phải tìm dấu hai chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ? -Cho HS trao đổi nhóm. -GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. *Hoạt động 2: nhóm (10’) (GQMT 1.2) Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu BT. +Các em phải tìm dấu hai chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ? -Cho HS trao đổi nhóm. -Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵnBT2. -Yêu cầu HS sửa bài và làm vào VBT. -GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. *Hoạt động 3: Lớp (10’) (GQMT 1.3) Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho ba câu a,b,c. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trong 3 câu ấy trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”. -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. *Hoạt động 4: Kết thúc (5’) -GV dặn HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học -Mỗi em làm 1 bài. -Kể tên các nước, không cần chỉ bản đồ. -Lớp nhận xét. -HS nhắc lại tựa. -1 HS đọc bài yêu cầu của BT SGK. -Lắng nghe. -Trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm báo cáo. +Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. +Thứ hai: dùng để giải thích sự việc diễn ra. +Thứ ba: Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. -Lắng nghe HS đọc yêu cầu của BT 2 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo. -HS thảo luận vàlàm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự các ô trống và dấu câu cần điền ) -3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét. -Bài giải: “ngừng học:Đác-uyn hỏi: Đác-uyn ôn tồn đáp: ” HS nêu yêu cầu BT. Lắng nghe -Làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? ở một câu. -Bài giải: Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_32.doc