Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thiện Khôi

 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

• Gọi 2 hs làm miệng BT1 ,3 tiết LTVC tuần 31, mỗi em làm 1 bài.

• GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.

3. Bài mới

Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 Hoạt động 1 :H ướng dẫn hs làm bài tập (27’)

 Mục tiêu :

- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.

- Đặt và trả lời cau hỏi Bằng gì ?

 Cách tiến hành :

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- HS lên bảng làm mẫu.

- GV chia lớp làm 4 nhóm trao đổi : Tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng làm gì.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- KL : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các dấu câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.

Bài tập 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài.

- Chia lớp thành 4 nhóm và phát bút dạ cho các nhóm

- GV dán 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV tính điểm thi đua bình chọn nhóm thắng cuộc

- GV lấy bài của các nhóm thắng cuộc làm chuẩn

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài.

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thiện Khôi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách tiến hành :
 HS đọc thầm bài văn , trả lời lần lượt các câu hỏi :
- Thanh dùng sổ tay làm gì ?
- Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
Kết luận : Mỗi người chúngta nên có một cuốn sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. Trong sổ tay các em có thể ghi những điêù mình cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài(5’)
Mục tiêu :
 Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên ; phân biệt lời các nhân vật.
Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
 - Yêu cầu HS tự luyện đọc lại bài
- Một vài nhóm thi đọc theo cách phân vai.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò(3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về làm sổ tay tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ,
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu trong bài theo hướng dẫn của GV.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
- Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đông dân nhất, nước có dân số ít nhất.
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài đọc là tò mò, thiếu lịch sự. 
- Theo dõi Gv đọc mẫu
- HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai để đọc.
- Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
Tuần 32 Tiết: 3
Thủ công
Bài dạy : LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách làm quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn 
- Với HS khéo tay:Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn .II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Như tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của học sinh để làm quạt giấy tròn.
3. Bài mới:
* Hoạt động 3. Thực hành.
Mục tiêu: HS gấp được chiếc quạt theo đúng quy trình, kỹ thuật)
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
+ Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. Cho hs thực hành
+ Giáo viên nhắc học sinh kĩ thuật làm quạt đẹp.
- Cho học sinh thực hành
+ Giáo viên quan sát và giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và tuyên dương những sản phẩm đẹp.
+ Nhắc lại các bước ở tiết 1
+ Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí.
Bước 1: cắt giấy.
Bước 2: gấp, dán quạt.
Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
+ Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn.
+ Học sinh trang trí quạt giấy bằng cách vẽ hình, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
+ Sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán,cần bôi hồ mỏng, đều.
+ Học sinh trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.
+ Dặn dò học sinh ôn lại các bài đã học và chuẩn bị thủ công, kéo. hồ dán để làm bài Kiểm tra cuối năm.
Tuần 32 
Tiết : Môn toán
Bài dạy : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
- Bài tập cần làm 1,2,3
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính 16285 + 66317, 92892 - 9183
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Mục tiêu: HS nắm được cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Cách tiến hành: 
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Theo em, để tính được 10 lít đổ được đầy mấy can, trước hết ta phải tìm gì?
+ Tính số lít trong 1 can như thế nào?
+ Biết được 5 lít mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
+ Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
 Tóm tắt
 35 lít : 7 can.
 10 lít : ... ? can.
+ Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?
+ Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị?
+ Giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
- Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia).
- Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia).
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Biết 5 kg đường trong 1 túi, vậy 15 kg đường đựng trong mấy túi?
+ Yêu cầu học sinh làm bài?
 Tóm tắt
 40 kg : 8 túi.
 15 kg : ... ? túi.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Phần a đúng hay sai? Vì sao?
+ Hỏi tương tự với các phần còn lại.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều trong 7 can.
+ Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế.
+ Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
+ Thực hiện phép chi 35 : 7 = l (lít)
+ 10 lít mật ong đựng trong số can là 10 : 5 = 2 (can).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần có để đựng 10 lít mật ong là:
10 : 5 = 2 (can).
Đáp số : 2 can.
+ Bước tìm số lít mật ong trong 1 can được gọi là bước rút về dơn vị.
+ Bước tính thứ hai, ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp, Lớp theo dõi nhận xét.
+ Cho biết 40 kg đường đựng trong 8 túi.
+ Hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi.
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Phải tìm số đường đựng trong 1 túi.
+ 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 (túi).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số kg đường đựng trong 1 túi là:
40 : 8 = 5 (kg).
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi).
Đáp số : 3 túi.
+ Học sinh lớp làm vào vở bài tập.
+ Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị biểu thức từ trái sang phải và các kết quả phép tính đúng.
+ Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự, tính 6 : 2 trước rồi làm tiếp 24 : 3.
+ Phần c sai vì tính theo thứ tự từ phải sang trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6.
+ Phần d đúng vì biểu thức đúng theo thứ tự từ trái sang phải và các kết quả phép tính đúng.
+ Vài học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 3 kho đựng được 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần bao nhiêu kho chứa? Biết số thóc mỗi kho chứa được là như nhau.
Bài tập 2. Có 7500 lít dầu đựng đều trong 5 thùng. Hỏi có 13500 lít dầu thì cần mấy thùng như thế để đựng dầu?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tuần 32 Thứ  ngày .. tháng .. năm 201
LUỴEN TỪ VÀ CÂU
Tiết 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1) 
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2) 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì? (BT3)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
3 tờ giấy phiếu viết nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 hs làm miệng BT1 ,3 tiết LTVC tuần 31, mỗi em làm 1 bài.
 GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hoạt động 1 :H ướng dẫn hs làm bài tập (27’)
Mục tiêu :
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời cau hỏi Bằng gì ? 
Cách tiến hành :
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS lên bảng làm mẫu. 
- GV chia lớp làm 4 nhóm trao đổi : Tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng làm gì. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- KL : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các dấu câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát bút dạ cho các nhóm
- GV dán 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV tính điểm thi đua bình chọn nhóm thắng cuộc
- GV lấy bài của các nhóm thắng cuộc làm chuẩn
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Một HS lên bảng làm mẫu : khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm được dùng để làm gì ( được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao).
- HS tự làm trong nhóm.
- Lời giải : Còn hai dấu chấm nữa. Một dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
- 1 HS đọc yêu cầu củabài.
- Nhận đồ dùng học tập
- Các nhóm tự làm bài 
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Lời giải : Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có làn thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi :“Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?” Đác-uyn ôn tồn đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học.” 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.
- Lời giải :
+ Câu a : Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
+ Câu b : Các nghệ nhân đẫ theu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. 
+ Câu c : Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 
TUẦN 32 
Tiết  TNXH
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ 
- Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau khơng ngừng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Đèn điện ( đèn pin, nến).
Mô hình quả địa cầu.
Vở Bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Mặt trăng là vệ tinh của Trái đất.
Mặt trăng được coi là gì của Trái đất? Tại sao lại được gọi như vậy?
Vẽ sơ đồ và đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất?
3. Bài mới * Hoạt động 1. Hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất.
+ Giáo viên tiến hành thí nghiệm: đặt 1 bên là quả địa cầu, 1 bên là bóng đèn trong phòng tối. Đánh dấu bất kỳ 1 nước trên quả địa cầu.
+ Giáo viên đứng trước quả địa cầu, quay từ từ cho nó chuyển động ngược chiều kim đồng hồ ( nhìn từ cực Bắc xuống).
- Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp quả địa cầu hay không? Vì sao?
- Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng hay không?
+ Giáo viên kết luận: do Trái đất tự quay quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau. Chính điều này đã đảm bảo sự sống trên Trái đất.
* Hoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất.
+ Giáo viên kết luận: Do Trái đất tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái đất lần lượt đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Thời gian để Trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó gọi là 1 ngày. Một ngày có 24 giờ.
+ Hoạt động cả lớp.
+ Học sinh quan sát.
Không, vì nó là hình cầu.
Không phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng, cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng.
+ Thảo luận. Đại diện phát biểu.
+ Vài học sinh nhắc lại.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài: Năm tháng và mùa.
 .
Tuần 32
Tiết : Môn toán
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
- Biết tính giá trị của biểu thức số. 
- Bài tập cần làm 1,2,3
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
50000 – 5000 = 70000 – 3000 =
 50000 – 6000 = + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài toán trên thuộc dang toán gì?
+ Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa?
+ 6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế?
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
 Tóm tắt
 48 đĩa : 8 hộp.
 30 đĩa : ... ? hộp.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 45 học sinh : 9 hàng.
 60 học sinh : ... ? hàng
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 3.
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với kết quả.
+ Tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh nối đúng.
+ Hỏi thêm : 8 là giá trị của biểu thức nào?
+ Hỏi tương tự với một vài giá trị khác.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
+ Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
+ 30 chiếc đĩa xếp được 30 : 6 = 5 (hộp)
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 5 hộp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 học sinh xếp là:
60 : 5 = 12 (hàng).
Đáp số : 12 hàng.
+ Học sinh lớp chia thành hai nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức.
+ 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 8.
+ Trả lời tương tự như trên.
3. Hoạt động 2::Củng cố & dặn dò 
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627 viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp học cần số viên gạch như nhau.
Bài tập 2. Để đóng gói hết 1350 kg muối người ta cần 9 bao tải. Hỏi nếu có số muối bằng một phần ba số muối đó thì cần bao nhiêu bao tải để đóng? Biết số muối trong mỗu bao tải là như nhau.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 32 Thứ  ngày .. tháng .. năm 201
Tiết 1 TNXH 
 NĂM THÁNG VÀ MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày, và mấy mùa 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Mô hình quả địa cầu.
Vở bài tập TNXH.
Lịch tờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày và đêm trên Trái đất.
Khi nào trên Trái đất là ban ngày? Khi nào là ban đêm?
Tại sao ngày và đêm lại luân phiên kế tiếp nhau không ngừng? Trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó mất bao lâu?
3. Bài mới:* Hoạt động 1. Năm, tháng và mùa.
+ Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời 2 câu hỏi.
- Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
- Trên Trái đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm?
+ Giáo viên kết luận:
- Thời gian để Trái đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt trời gọi là 1 năm. Khi chuyển động trục Trái đất bao giờ cũng quay về 1 phía. Trong 1 năm có 1 thời gian Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt trời - Thời gian đó Bắc bán cầu là mùa hạ, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại, khi Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông.
- Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đông sang mùa hạ gọi là mùa xuân.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Xuân, Hạ, Thu, đông”.
+ Giáo viên phát mỗi nhóm 5 thẻ “Xuân”, “Hạ”, “Thu”, “Đông”, “Mặt trời”.
+ Giáo viên phổ biến cách chơi. ( STK/128).
+ Kết luận: Để quay đủ 4 mùa, tức là 1 vòng quanh Mặt trời thì Trái đất đã tự quay quanh mình nó 365 vòng tức là 365 ngày. Đó cũng là khoảng thời gian 1 năm.
Nói thêm: Những ngày dài nhất của mùa hè có tên là Hạ chí, những ngày dài nhất mùa đông gọi là Đông chí.
+ Thảo luận. Đại diện phát biểu.
- 12 tháng ; 30;31 và 28(29) ngày/ tháng.
- Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3; Mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 6; Mùa thu từ tháng 7 đến tháng 9; Mùa đông từ tháng 10 đến tháng 12.
+ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
+ Học sinh tham gia chơi trò chơi.
+ Cử đại diện thi đua.
+ Lớp quan sát.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh về nhà ghi nhớ “ Bóng đèn toả sáng”.
+ Tìm hiểu khí hậu đặc trưng của các nước “ Nga- Uc- Brazil- ViệtNam”.
Tuần 32 TIẾT  
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : X
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ,T (1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) 
Và câu ứng dụng: Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Mẫu chữ viết hoa X.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hai hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Văn Lang, Vỗ tay.
 GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài(1’)
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa X có trong từ và câu ứng dụng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa X.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
Cách tiến hành :
a) Hướng dẫn viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa X và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa X vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán nổi tiếng sầm uất nổi tiếng. 
 - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết Đồng Xuân GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nêt con người so với vẻ đẹp hình thức. 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết : Tốt, Xấu vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (18’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa Q, tên riêng và câu ứng dụng.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
 Cách tiến hành :
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
+ GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
+ Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Có chữ hoa Đ, X, T.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc 
- Nghe GV giới thiệu.
- Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡ

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 32.doc
Giáo án liên quan