Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Chuẩn KTKN
Toán
Luyện tập
A/ Mục tiêu :
- Biết giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ .
-Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu ).
+ Làm được các bài tập 1, 2,3(a), 4.
B/ Chuẩn bị :
1/ Đồ dùng : - Bảng phụ
2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm .
C/ Các hoạt động dạy – học
hấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai . -Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn . -Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Gọi 2 em đọc lại 2 câu văn trước lớp . -Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -3 Học sinh lên bảng viết các từ hay viết sai trong tiết trước :rong ruổi , thong dong , trống giong cờ mở , cười rủ rượi , nói rủ rỉ , -Cả lớp viết vào giấy nháp . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba học sinh đọc lại bài -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất - Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . -Lớp nghe và viết bài vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Học sinh làm vào vở -Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng -Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc -Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa . - Học sinh làm vào vở -Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt -Em khác nhận xét bài làm của bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - HS làm được BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác : * Hướng dẫn giải bài toán 1 . -Nêu bài toán .Yêu cầu học sinh tìm dự kiện và yêu cầu đề bài ? -Hướng dẫn lựa chọn phép tính thích hợp . - Ghi đầy đủ lời giải , phép tính và đáp số lên bảng . - Gọi hai em nhắc lại . */ Hướng dẫn giải phép tính thứ hai . - Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải bài toán - Biết 7 can chứa 35 lít mật ong . Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? -Biết 1 can 5 lít mật ong vậy muốn biết 10 lít chứa trong bao nhiêu can ta làm như thế nào ? - Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị . Giáo viên ghi bảng c/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài . -Gọi một em lên bảng giải bài toán . -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Mời một học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt đề bài . - Ghi bảng tóm tắt đề bài . -Mời một em lên giải bài trên bảng . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 3. – Mời một học sinh đọc đề bài 3 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . -Mời hai học sinh lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 -Hai học sinh khác nhận xét . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán . - Suy nghĩ lựa chọn phép tính hợp lí nhất . - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả -Ba em nhắc lại . -Muốn tìm một can ta làm phép chia 35 : 7 = 5 ( lít ) - Muốn biết 10 lít mật ong cần bao nhiêu can ta làm phép tính chia : 10 : 5 = 2 ( can ) - Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị - Một em nêu đề bài tập 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . -Một học sinh lên bảng giải . -HS đổi chéo vở kiểm tra -Học sinh khác nhận xét bài bạn -HS chú ý - Một em đọc đề bài 2 . -HS nêu tóm tắt bài toán -Lớp thực hiện làm vào vở . -Một học sinh lên bảng giải bài . - Một em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài 3 . -HS làm vở -2 HS lên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Về nhà học và làm bài tập số 4còn lại Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) CHIỀU Tự nhiên - Xã hội Bài 25: VÌ SAO CÓ NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT? ( tiết 2) (Dạy theo Sách hướng dẫn) Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2) I.Mục tiêu: -HS biết cách làm quạt giấy tròn. -Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật. -HS thích làm được đồ chơi. II.Chuẩn bị: -Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. -Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán. -Tranh qui trình gấp quạt tròn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1 : Nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV giới thiệu quạt và các bộ phận làm quạt tròn, sau đặt câu hỏi để rút ra một số nhận xét : + Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống làm quạt giấy đã học ở lớp 1 . + Điểm khác là là quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. + Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiểu rộng. 3.Hoạt động 2: Thực hành -Tổ chức cho HS làm bài -GV theo dõi, uốn nắn -Trưng bày sản phẩm 4.Củng cố - Dặn dò -GV dặn HS chuẩn bị tiếp để học tiết 3. -3HS nhắc lại các bước thực hiện -3HS thực hiện mẫu trước lớp. -HS trưng bày sản phẩm Luyện viết Ôn chữ hoa X A/ Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ,Viết đúng tên riêng Xuân Lộc và viết câu ứng dụng Chị mây vừa kéo đến/ Trăng sao chốn cả rồi/ Đất nóng lòng chờ đợi/ Xuống đi nào mưa ơi !bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa X, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Xuân Lộc và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. B/ Đồ dùng dạy học - T : Mẫu chữ X Bảng phụ ghi câu ứng dụng - HS : Bảng con, vở luyện viết chữ đẹp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng viết từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. - YC HS tập viết bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. -Giới thiệu về địa danh Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Trăng, Xuống c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết như ở vở luyện - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - VN luyện viết phần ở nhà. -Hai học sinh lên bảng viết V, Võ Thị Sáu -Lớp viết vào bảng con. - Các chữ hoa trong baì, C, T, Đ, X- Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một HS đọc từ ứng dụng - HS lắng nghe để biết về địa danh Xuân Lộc - Luyện viết từ ứng dụng ơ bảng con. 1HS đọc câu ứng dụng( Mục I ) Chị mây vừa kéo đến Trăng sao chốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào mưa ơi ! - Lớp luyện viết chữ vào bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - HS thu vở để chấm điểm. Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015 (Đ/c Thuỷ dạy) Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?dấu chấm , dấu hai chấm. A/ Mục tiêu -Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu hai chấm, dấu chấm vào chỗ thích hợp ( BT2). - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ?. B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : - 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 2. - Vở BT Tiếng Việt . 2 / HTTC : Cá nhân , nhóm ... C/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 tiết TLV tuần 31 .Chấm tập hai bàn tổ 2 . -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài “ Ôn dấu phẩy Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? “ b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . -Mời một em lên bảng làm mẫu . -Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì . -Theo dõi nhận xét từng nhóm . * Chốt: Dấu hai chấm có tác dụng dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để giải thích cho ý đứng trước đó. *Bài 2 -Mời HS đọc nội dung BT 2 lớp đọc thầm -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng . -Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc . -Chốt lại lời giải đúng . - Tại sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu chấm? - Tại sao ở ô trống thứ hai và thứ ba lại điền dấu hai chấm? - Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm: *Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo . -Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp . -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng . -Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc . * Chốt: Cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?” 3. Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới -Hai học sinh làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 mỗi em làm một bài . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài (1 đến 2 em nhắc lại) -Một em đọc yêu cầu BT trong sách . -Cả lớp đọc thầm bài tập . - Một em lên khoanh dấu 2 chấm và giải thích ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao ) . -Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại . -HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn . -Lớp theo dõi và đọc thầm theo . -Lớp làm bài thực hiện vào nháp . -Ba em lên thi điền kết quả vào các tờ giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết quả . Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho sự vật. Vì tiếp sau ô trống thứ hai là lời nói của con Đác-uyn và tiếp sau ô trống thứ ba là lời nói của Đác-uyn. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. - Một học sinh đọc bài tập 3 . -Lớp theo dõi và đọc thầm theo . -Lớp làm việc cá nhân . -Ba em lên thi làm bài trên bảng . a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan b/ Các nghệ .. bằng đôi tay khéo léo của mình . c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , người ..bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình . -Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : - Biết giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ . -Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu ). + Làm được các bài tập 1, 2,3(a), 4. B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : - Bảng phụ 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm .... C/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta luyện tập về gải toán liên quan đến rút về đơn vị và lập bảng thống kê . b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách -Ghi bảng tóm tắt bài toán - Gọi 1 em lên bảng giải bài , -Yêu cầu lớp làm vào vở . * Chốt: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Hướng dẫn giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá * Chốt: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3 -Yêu cầu nêu đề bài . -Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào vở -Mời một em lên bảng giải . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá * Chốt:Quy tắc tính giá trị biểu thức . Bài 4 - Gọi em nêu bài tập trong sách . -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá * Chốt : Cách lập bảng số liệu thống kê . 3. Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -HS lên chữa bài tập số 3 về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -1 em lên bảng giảI bài : GiảI : Số phút đI 1 km là : 12 : 3 = 4 ( phút) Số km đI trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 ( km ) Đ/S : 7 km . - Một em giảI bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - GiảI : Số gạo trong mỗi túi là : 21 :7 = 3 (kg ) - Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 (túi ) Đ/S:5 túi gạo - Một học sinh nêu đề bài . - Hai em lên bảng giải bài. -a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 - Hai em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -1 em lên bảng giải bài . Lơp HS 3ê 3B 3C 3D CộNG Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 -Vài em nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) Chiều: Toán (LT) Bài 154: Luyện tập A/ Mục tiêu : - HS củng cố về cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét về giá trị đúng sai của biểu thức. - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học :Vở luyện Toán C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Yêu cầu HS cả lớp là BT 1, 2, 3( tr 57) - Gọi lần từng HS nêu yêu cầu của 3BT. - GV nhấn mạnh lại các yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài cá nhân. - GV theo dõi , HD giúp đỡ HS yếu kém hoàn thành BT. - Chấm một số bài của HS đã làm xong. * Bài tập bổ sung. Bài 4: Một đội bóng phải có số người như nhau. Có 12 người, lập được 2 đội bóng. Hỏi có nhiều hơn 18 người thì lập được mấy đội bóng ? ( Giải bằng 2 cách ) 2. Chữa bài và chốt kiến thức * Gọi 2 HS TB lên bảng cùngchữa bài Bài 1: Tóm tắt 30l nước : 6 bình 125l nước : .bình ? Bài 2: Tóm tắt 36 học sinh : 4 hàng 1260 học sinh : .hàng? Chốt cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị theo 2 bước: - B1: Tìm giá trị 1 phần - B2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị. Bài 3 :Cho HS làm vào bảng phụ, dán kết quả chữa bài . * Chốt : Quy tắc tính giá trị biểu thức. Bài 4 : HS K- G 12 người :2 đội bóng Nhiều hơn 18 người :..đội bóng ? - 1 HS lên chữa bài ( Nếu còn thời gian ) Chốt cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị( dạng 2. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - VN làm thêm ở vở BT Toán. - 3 HS lần lượt nêu yêu cầu của 3 BT. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm xong chấm bài và làm bài tập BS. - Lần lượt HS – TB lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 1: Giải 1 bình đựng được số lít nước là: 30 : 6 = 5 (l) 125 lít nước đựng trong số bình là: 125 : 5= 25 (bình) Đáp số : 25 bình Bài 2: Giải 1 hàng có số học sinh là : 26 : 4 = 9(học sinh) 1260 học sinh thì xếp được số hàng là : 1260 : 9 140 (hàng) ĐS : 140 hàng Bài 3: Nối biểu thức với giá trị của nó 4 24 : 8 : 3 x 7 13 x 3 : 9 x 2 8 16 7 72 : 9 x 2: 4 8 x 4 x 3 : 6 Giải Số người để thành lập đội bóng là : 18 + 12 = 30 (người ) 1 đội bóng có số người là : 12 : 2 = 6 (người ) 30 người thì lập được số đội bóng là : 30 : 6 = 5 ( đội bóng ) Đáp số : 5 đội bóng. Thể dục Tung bắt bóng theo nhóm 2- 3 người Trò chơi “ Chuyển đồ vật” A/ Mục tiêu : - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người. - Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “Bước đầu biết cách chơi và biết tham gia chơi được . B/ Địa điểm phương tiện -Sân bãi chọn nơi thoáng mát ,bằng phẳng ,vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn . -Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập a/Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. -Trò chơi : “ Tìm con vật bay được “ -Chạy chậm một vòng sân từ 150 - 200 m b/ Phần cơ bản : * Tung và bắt bóng theo nhóm ba người . -Hướng dẫn : Ba người đứng đối diện theo hình tam giác , ba em đều tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay .Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt . *Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “. -Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm . - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau -Lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số c/Phần kết thúc: -Yêu cầu HS làm các thả lỏng.Đi vòng tròn hít thở sâu . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà ôn Bài thể dục phát triển chung . 1phút 2phút 2phút 12 phút 10phút 2phút 2phút -Đội hình hàng ngang § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § - Đội hình vòng tròn GV Chính tả(LT) Ngôi nhà chung . A/ Mục tiêu : - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài “ Ngôi nhà chung “ - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai l / n . B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng :- Bảng lớp viết bài tập - Vở thực hành TV. 2 / HTTC : Cá nhân , nhóm C/ Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng dưới viết bảng con -Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : -Đọc mẫu bài viết (Ngôi nhà chung ) -Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? -Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? -YC lấy bảng con và viết các tiếng khó -Đọc cho học sinh viết vào vở -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai . -Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn -Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh ( Chú ý phát âm đúng l/n ) d.Củng cố –dặn dò Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về bài và làm bài xem trước bài mới -2 HS lên bảng viết, HS viết bảng con :rong ruổi , thong dong , trống giong cờ mở , cười rủ rượi , nói rủ rỉ , -Lớp lắng nghe GV đọc .lớp đọc thầm . - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất - Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . -Lớp nghe và viết bài vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Học sinh làm vào vở -2 HS lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng Trâu là trâu ơi ! Lúa tốt bời bời Ruộng nào ruộng nấy Đầy như mâm xôi. -Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc . -Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015 Tự nhiên xã hội Bài 25: VÌ SAO CÓ NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT? ( tiết 9) (Dạy theo Sách hướng dẫn Tập làm văn NÓI VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG A/ Mục tiêu : - Biết kể lại một việc làm để “ bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên . *GDBVMT: GD HS có ý thức tham gia bảo vệ môi trường thiên nhiên.( Khai thác trực tiếp nội dung bài ) B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng: -Tranh ảnh về một số việc làm bảo vệ môi trường . - Bảng lớp ghi các câu hỏi gợi ý để học sinh kể. 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp, nhóm .... C/ Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm báo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 30 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ kể v
File đính kèm:
- Tuan_32_CKTKN_Giam_tai.doc