Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 (Bản đẹp)

Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết)

Ngôi nhà chung

I. Mục tiêu:

1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d.

2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d thành thạo và đúng.

3. T Đ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.

II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Kết luận: Khi đi bộ chúng ta phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía bên phải, không chơi đùa ở lòng đường.
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi
+ Hằng ngày khi tham gia giao thông đường bộ. Muốn qua đường an toàn, các em phải thực hiện như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Yêu cầu các nhóm nối tiếp nhau lên viết lại trình tự các động tác khi qua đường.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà thực hiện theo bài học.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs quan sát
- 3, 4 hs trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe, nhớ
- Quan sát, trả lời
- Đại diện nhóm báo cáo
- Thảo luận theo câu hỏi
- Nghe, nhớ
- Hs thảo luận theo cặp đôi
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Các nhóm nối tiếp nhau lên viết.
- Nghe, nhớ
Ngày soạn: 18/4/
Giảng: T3 
Tiết 1: Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các yêu cầu trên
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
 12’
3. Luyện tập
Bài 1 ( T166)
 8’
Bài 2 ( T166)
 8’
Bài 3 ( T166)
 6’
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy)
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì? (Tìm số lít mật ong trong một can)
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán
Tóm tắt: 35 l : 7 can 
 10 l : . Can?
Bài giải:
Số lít mật ong trong một can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số can cần đựng 10l mật ong là:
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số: 2 can
+ Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị? (Bước tìm số lít trong một can)
+ o sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị? 
+ Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước? (- Giải bằng hai bước: Tìm giá trị của một phần ( phép chia ); Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia )
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 40 kg : 8 túi 
 15 kg : . túi? 
Bài giải:
Số kg đường đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5 ( kg )
Số túi cần để đựng hết 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 ( túi )
Đáp số: 3 túi
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 24 cúc áo : 4 cái áo 
 42 cúc áo : . Cái áo?
Bài giải:
Số cúc áo cần cho một cái áo là:
24 : 4 = 6 ( cúc)
42 cúc áo thì dùng cho số cái áo như thế là:
42 : 6 = 7 ( cái )
Đáp số: 7 cái áo
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong phiếu
- Gọi hs lên bảng làm, lớp nhận xét
* Đáp án: a. Đúng c. Sai 
 b. Sai đ. Đúng 
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- HS quan sát.
- 2 hs đọc bài toán.
- HS nêu.
- Hs nêu
- Nhiều hs nhắc lại
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Nhận phiếu, làm bài trong phiếu
- 1 hs làm bài trên bảng, lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết)
Ngôi nhà chung
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d.
2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d thành thạo và đúng. 
3. T Đ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a
III- Các hoạt động dạy học: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1.Gthiệu: 1’
2. Giảng
a. Ghi nhớ nội dung: 4’
b. Hdẫn cách trình bày: 4’
c.Viết từ khó.
 4’
d. Viết Ctả:17’
e.Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập
 Bài 2 (a) 
 6’
Bài 3 (a)
 4’
4. Củng cố - dặn dò: 2’
- Yêu cầu hs viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống dong cờ mở.
- Gv nhận xét, sửa sai
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất) 
+ Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì? ( Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật)
+ Đoạn văn có mấy câu? ( Có 4 câu)
+ Trong bài viết những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi, Những, Đó)
- Cho hs viết bảng con: trăm nước, hàng nghìn, đói nghèo
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nêu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: a) nương đỗ – nương ngô - lưng đeo gùi – tấp nập đi làm nương – vút lên.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs viết câu văn vào vở, 1 hs lên bảng viết
- Gv nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs viết bảng con
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại
- HS trả lời.
- Hs trả lời
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs viết bài vào vở, 1 hs lên bảng viết
- Lớp nhận xét
- Nghe nhớ.
Tiết 1: Tập đọc
Cuốn sổ tay
I. Mục tiêu:
1. KT:- Đọc đúng: Mô-na-cô, Va-ti-căng, nắn nót, quyển sổ
+ Hiểu nghĩa các từ: trọng tài, Mô-ni-ca, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.
+ Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2. KN: Rèn cho hs đọc đúng, rành mạch trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD hs không tự ý xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III- Hoạt động dạy học
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
B. Bài mới 
1. Gthiệu: 1’ 
2. L.đọc 10’
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
*Đọc(.) nhóm
*Thi đọc
* Đọc ĐT
3.Tìm h.bài:13’
Câu 1 
Câu 2 
Câu 3 
4. Luyện đọc 
 lại. ( 8’)
C. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Người đi ăn và con vượn”
- Nhận xét, cho điểm.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khú hướng dẫn phát âm (*)
- HD chia đoạn: 4 đoạn
- Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. 
- HD tìm giọng đọc: 
+ Lời của Lân: thể hiện sự ngạc nhiên, không hài lòng khi căn ngăn Tuấn
+ Lời của Thanh: giọng chậm, nhẹ nhàng, ân cần
+ Lời của Tùng: giọng khẳng định đầy tự tin.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi hs thi đọc cả bài
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
+ Câu 1 sgk: ( Bạn Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú)
+ Câu 2 sgk: ( Va-ni-căng là một nước nhỏ nhất; Mô-na-cô là cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới)
+ Câu 3 sgk: ( Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình)
- Gv rút ra nội dung ghi bảng 
- Y/c hs nhắc lại.
- Yêu cầu hs luyện đọc bài trong nhóm 
- Tổ chức cho hs thi đọc hay
- Nhận xét, tuyên dương những hs đọc hay 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- 1hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi
- Nghe, theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 4 hs đọc nối tiếp
- Luyện ngắt giọng.
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc 
- Đọc ĐT đoạn 2
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung
- 2 hs đọc
- Hs luyện đọc trong nhóm
- Hs thi đọc
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị cảu biểu thức số.
2. KN: Rèn cho hs nắm được cách giải bài toán bằng hai phép tính. áp dụng để giải bài tập
3. TĐ: Hs có tính tự giác, tích cực trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1 (T167)
 11’
Bài 2 (T167)
 11’
Bài 3 (T167)
 12’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs nêu các bước giải toán rút về đơn vị
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp
 30 cái đĩa : ..hộp?
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 45 học sinh : 9 hàng.
 60 học sinh : hàng?
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 học sinh xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu các nhóm làm bài
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
56 : 7 : 2
36 : 3 x 3
4 x 8 : 4
4
8
48 : 8 x 2
48 : 8 : 2
12
3
36
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Nhận phiếu, làm bài trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo có, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe, nhớ
Tiết 3: Tập viết
Ôn chữ hoa: X
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng ); Đ, T ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Viết đúng và đủ các dòng ( **)
2. KN: Rèn cho hs chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy: - Mẫu chữ viết hoa:X 
- Tên riêng 
III. Hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1.G.thiệu: 1’
2. Giảng.
* Luyện viết chữ hoa: 5’
* Luyện viết từ ứng dụng 
 6’
* Luyện viết câu ứng dụng: 6’
3. HD viết vào vở (15’)
4. Củng cố - dặn dò: 2’
- Gọi hs lên bảng viết từ: Văn Lang
- Nhận xét, cho điểm.
- Trực tiếp ( Ghi đầu bài)
- Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: Đ, X, T
- Y/c hs quan sát và nhắc lại quy trình viết lại
các chữ này.
- Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết 
- HD viết bảng con.
- Nhận xét bảng con.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, cổ từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta.
- Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng.
- Y/c hs viết bảng con từ: Đồng Xuân
- Nhận xét bảng con.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- Hiểu nội dung: Câu tục ngữ để cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
- Y/c hs nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng.
- HD viết bảng con: Tốt gỗ, Xấu
- Nhận xét bảng con.
- Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài.
- Gv chấm 7 bài nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bài ở nhà .
- 2 hs lờn bảng viết.
- Theo dõi.
- Hs tỡm và nờu.
- Hs quan sát, theo dõi
- HS tập viết trên bảng con.
- Nghe, nhớ
- Quan sát, nhận xét.
- Tập viết trên bảng con
- Đọc câu ứng dụng 
- Hs nghe, nhớ
- Quan sát, nhận xét
- HS tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở tập viết giống chữ mẫu
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: TNXH
Ngày và đêm trên Trái Đất
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất
- Biết một ngày có 24 giờ
- Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng ( **)
2. KN: Hs giải thích được hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. Nắm chắc đượ thời gian Trái Đất quay.
3. TĐ: Hs có tính tích cực, tự giác trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các hình trong SGK.
	- Đèn điện để bàn.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. HĐ1: Vì sao có ngày và đêm
 10’
3. HĐ2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất
 10’
4. HĐ3: Thảo luận cả lớp
 10’
5. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs đọc bài học giờ trước
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
+ GV hướng dẫn hs quán sát H1, H2 trong sgk và trả lời câu hỏi trong sách.
+ GV gọi hs trả lời.
* Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là trong ban ngày 
* Bước 1: GV chia nhóm.
- Yêu cầu hs thực hành trong nhóm
* Bước 2: Gọi HS thực hành
- Gọi hs thực hành trước lớp
** Mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng không?
*Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó nên với mọi nơi trên Trái Đất đều lền lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 
- Bước 1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
+ GV quay quả địa cầu 1 vòng.
+ GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
- Bước 2: Một ngày có bao nhiêu giờ? ( 24 giờ)
* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau. Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn tại trên Trái Đất.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs quan sát trả lời theo cặp
- 1 số hs trả lời
- Nhận xét.
- Nghe, nhớ
- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK.
- 1 số HS thực hành trước lớp.
- HS nhận xét.
- Hs trả lời
- Nghe, nhớ
- HS quan sát.
- HS nghe.
- Nghe, nhớ
- Nghe, nhớ
Ngày soạn: 20/4/
Giảng: T5 
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu)
- Bài 3 ý b ( **)
2. KN:Rèn cho hs giải được các bài toán nhanh, chính xác
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1 (T167)
 9’
Bài 2 (T167)
 8’
Bài 3 (T167)
 9’
ý b (**)
Bài 4 (T167)
 9’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 12 phút: 3 km
 28 phút:  km?
Bài giải:
Số phút cần để đi 1 km là:
12: 3 = 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7(km)
Đáp số: 7 km
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 21 kg: 7 túi
 15 kg:  túi?
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 túi
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs điền dấu
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên lớp
- Gv nhận xét, ghi điểm 
: 
x 
:
:
32 4 2 = 16 b)**24 6 2 = 2
x
:
:
: 
32 4 2 = 4 24 6 2 = 8 
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs thống kê số liệu
- Gv phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
 Lớp
Hsinh
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Tbình
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Nhận phiếu, làm bài trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo có, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Dấu chấm, dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
1. KT: Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ( BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp ( BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
2. KN: Rèn cho hs nắm được đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? một cách chính xác. Nắm được cách dùng dấu chấm, dấu hai chấm. áp dụng làm bài tập
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết bài tập 1.
- 3 tờ phiếu viết BT2.
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn hs làm bài tập
Bài 1 ( 11’)
Bài 2 ( 11’)
Bài 3 ( 12’)
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs kể tên một vài nước mà em biết?
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm? ( 3 dấu hai chấm)
+ Dấu hai chấm đặt trước chữ gì? ( Đặt trước câu nói của Bồ Chao)
+ Vậy theo em dấu hai chấm này dùng để làm gì? ( Dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật)
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi với bạn bên cạnh để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại
* Lời giải: + Dấu hai chấm thứ hai: dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc
+ Dấu hai chấm thứ 3: dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
* Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
* Lời giải:
Đác-uyn vẫn không ngừng học. ... con Đác-uyn hỏi: ... Đác-uyn ôn tồn đáp: ...
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc lại các câu văn trong bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Lời giải:
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc đoạn văn
- Hs trả lời
- Hs làm việc theo cặp
- Nghe, nhớ
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc đoạn văn
- 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc 
- Lớp làm bài vào vởm 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 3: Chín

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_32.doc