Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng

Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021

Sáng

Toán

TIẾT 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trư¬ờng hợp có một lượt chia có d¬ư và là phép chia hết.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốHS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu học

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc40 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 

+ 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” 
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc vui tươi, hồn nhiên.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
 Ai trồng cây/
 Người đó có tiếng hát/
 Trên vòm cây/
 Chim hót lời mê say.// ()
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc mà công việc trồng cây mang lại cho con người: mê say, lay lay, bóng mát, hạnh phúc, mong chờ,...
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (vòm cây, rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên ...)
- HS chia đoạn (5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Lắng nghe
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu được: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được các CH SGK). 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Cây xanh mang lại những gì cho con người ?
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?
+ Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của chúng ?
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Tiếng hót mê say của các loài chim, ngọn gió mát, bóng mát, hạnh phúc
+ Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên hàng ngày,...
+ Ai trồng cây/ Người đó có tiếng hátEm trồng cây/ Em trồng cây. Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc,
+ Bài thơ khuyên mọi người hăng hái, tích cực trồng cây,...
* Nội dung: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp

- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
-----------------------------------------------
Chính tả (Nhớ - viết)
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: vòm cây, mê say, rung,...
- Nhớ - viết lại chính xác bốn khổ thơ đầu trong bài “Bài hát trồng cây”. 
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu r / d / gi . 
- Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết ngoan””
- Thi viết đúng, viết đẹp: dáng hình, rừng xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn,...
- Lắng nghe
- Mở SGK
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ tự do
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ -viết
- Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt.
+ Cây xanh mang lại cho con người những điều gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Chúng ta viết hoa những chữ nào?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết.
- GV nhận xét chung

- 1 Học sinh đọc lại.
- 4 HS nối tiếp đọc thuộc 4 khổ thơ cần viết
+ Cây xanh mang lại cho con người nhiều lợi ích, hạnh phúc. Con người cần tích cực trồng, bảo vệ cây xanh,..
 + Dòng thứ nhất, dòng thứ ba của mỗi khổ thơ có 3 chữ, dòng thứ hai và thứ tư có 5 chữ.
+ Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ
+ Viết hoa chữ đầu bài, đầu câu,....
+ Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. 
- Học sinh nêu các từ: vòm cây, mê say, lay lay, rung, quên nắng xa đường dài
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nhớ - viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống rong/dong/giong
+ Giải nghĩa từ: gánh hàng rong (hàng hoá mang đi bán được cho vào quang gánh đi, người bán không ngồi một chỗ mà luôn di chuyển tới những vị trí thuận lợi để bán hàng)
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
=>Đáp án: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong
 - HS đọc các từ ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh
 
6. HĐ ứng dụng (1 phút)

- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có chữ chứa âm đầu r/d/gi và chép lại cho đẹp

...........................................................................................
Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
2. Kĩ năng: 
- Hs biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trộng, vật nuôi.
- Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi
3. Thái độ: Hs biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng trình bày .
 - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin .
 - Kĩ năng ra quyết định.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
* GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
* GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh ảnh một số cấy trồng, vật nuôi
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Hát bài: “Chị Ong Nâu và em bé”
- Nêu nội dung bài hát

2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu:
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện ch sự phát triển của bản thân.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Trình bày KQ điều tra
- Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm mục đích gì?
+ Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ có tác dụng gì?
+ Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây trồng, vật nuôi sẽ thế nào?
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.
HĐ 2: : Thảo luận xử lý tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2. 
 Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô c trước ý kiến em tán thành, viết chữ K vào ô c trước ý kiến em không tán thành. 
c Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình mình. 
c Chỉ cần chăm sóc những loại cây do con người trồng. 
c Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng. 
c Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng được. 
c Cần chăm sóc cây trồng,vật nuôi thường xuyên, liên tục. 
 Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được mấy con gà trống choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống cải. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận: 
 + Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những cây trồng có lợi. 
 + Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên, liên tục mới hiệu quả.
=> GV nhận xét kết luận
- Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ 
*HĐ 3: Thảo luận nhóm xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận xử lí các tình huống sau: 
+ Tình huống 1: Lan và Đào cùng đi thăm vườn rau Thấy rau có sâu, Đào ngắt những chiếc lá có sâu vứt ở xung quanh. Nếu là Lan, em sẽ nói gì?
+ Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ đem chôn hết gà và không cho ai biết gà bị dịch cúm. Là Minh, em sẽ nói gì với mẹ?
 Theo dõi, nhận xét cách xử lí của các nhóm. 
* Giáo viên kết luận : Mỗi người cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người, góp phần làm cho môi trường sống của chúng ta xanh, sạch, đẹp
- Đọc phần ghi nhớ SGK
* HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Nộp phiếu điều tra cho GV. 
- Một số HS trình bày lại kết quả điều tra. 
- Trả lời câu hỏi (có liên hệ với thực tế gia đình mình). Chẳng hạn: 
+ Nhà em trồng câyđể lấy rau ăn hoặc bán để lấy tiền. 
+ Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn nhanh, tránh bị bệnh. 
+ Nếu không, cây/con vật dễ mắc bệnh, chậm lớn. 
+ Lắng nghe bạn trình bày ->nhận xét, bổ sung.
* Cặp đôi-> Chia sẻ trước lớp
+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, cùng nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.
+ T
+ K
+ T
+ K
+ T
+ Rào vườn lại hoặc rào luống rau lại. Cho gà ăn và chăm sóc chúng. 
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống
* Làm việc theo nhóm 4-> cả lớp
- HS đưa ra cách xử lí, có thể đóng kịch để diễn lại tình huống
+ Trường hợp 1: Nói Đào gom lá sâu lại rồi đem về nhà đốt. Nếu để lung tung, sâu sẽ bò sang vườn nhà khác. Sau đó nói bố mẹ phun thuốc. 
+ Trường hợp 2: Nói mẹ làm sạch chuồng, cho gà uống thuốc phòng bệnh, chôn kĩ gà chết, báo cho nhân viên thú y để có cách phòng dịch. 
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ

 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 - Nhắc lại các nội dung GDMT và sử dụng HQ & TKNL đã nêu ở Tiết 1
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện nội dung bài học
- Tuyền truyền mọi trong gia đình cùng thực hiện theo nội dung bài học.
-----------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021
Nghỉ lễ
------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021
Sáng
Toán
TIẾT 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốHS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học 
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Đặt tính rồi tính
 10628 x 2 21515 x 3 13254 x 4 
- Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét 
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
 * Cách tiến hành: Cả lớp
* Thực hiện phép chia 
- GV viết đầu bài lên bảng.
 37648 : 4 = ?
- YC HS suy nghĩ và nêu cách đặt tính và tính 
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
 Vậy: 37648 : 4 = 9412
Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.

- HS QS, đọc phép chia, nhận xét về số bị chia, số chia
- HS thực hiện vào vở nháp. 
- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
 37648 4
 16 9412
 04
 08
 0
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
+ GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
=> GV củng cố chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 2 :(Nhóm 2 – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhóm 2
* GV lưu ý HS M1 +M2:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng tìm một phần mấy của một số
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS trao đổi N 2
* GV lưu ý HS M1 +M2 
+ Nêu lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra, tuyên dương, khen ngợi HS

- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi cheó vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
84848 4 24693 3 
04 21212 06 8231
 08 09
 04 03
 08 0 ()
 0
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Tóm tắt:
 Có : 36550 kg
 Bán : 1/3 số kg
Còn lại: ...kg?
Bài giải:
Cửa hàng đã bán số xi măng là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Cửa hàng còn lại số xi măng là:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
 Đáp sô: 29240 kg xi măng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện theo YC 
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
+ HS nêu nêu cách làm, kết quả 
+ Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
a) 69218- 26736 : 3 = 69218 – 8912
 = 60 306
a) 39 799
b) 43463; 9296
- HS thực hành xếp 8 hình tam giác để được một hình như hình vẽ.
4. HĐ ứng dụng (2 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phép tính làm sai. 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. 
......................................................................................
Âm nhạc
......................................................................................
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kể được tên một vài nước mà em biết và chỉ được vị trí của các nước đó trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Viết được tên các nước vừa kể
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
2. Kĩ năng: Ghi nhớ tên các nước và sử dụng dấu câu hợp lí 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bản đồ hoặc quả địa cầu
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? 
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS hát bài: Trái đất này là của chúng mình
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- Kể được tên một vài nước mà hs biết, chỉ được vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu, viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu 
*Cách tiến hành: 
*HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các nước
Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+ Yêu cầu Hs cá nhân-> chia sẻ.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
=> GV củng cố vốn từ về các nước, giới thiệu đôi nét đặc sắc về một số nước trên thế giới
Bài tập 2: HĐ cá nhân -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Làm bài cá nhân
+ Nhận xét, đán

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_le_thi_thu_hang.doc
Giáo án liên quan