Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Vì sao chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
HĐ 1:.- Báo cáo kết quả điều tra.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau:
+ Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết? Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào?
+ Hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết? Các con vật đó được chăm sóc như thế nào?
+ Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào?
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình, địa phương.
HĐ 2: - Trò chơi "Ai đoán đúng"?
- Chia HS theo số chẵn, lẻ trao đổi rồi nêu đặc điểm của cây trồng, vật nuôi và tác dụng của nó.
- GV có thể giới thiệu thêm các cây trồng, vật nuôi mà HS yêu thích.
* Đóng vai:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm một nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích vào vai chủ trang trại sản xuất và cách chăm sóc, bảo vệ trại, v¬¬ườn của mình (dựa vào tranh ở VBT).
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao.
HĐ 3: H/dẫn thực hành.
- Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh, hát, đọc thơ nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi.
- GV nhận xét đánh giá.
GV KL: SGV.
4. Cũng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
iệc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. - GD HS biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi của GV. + Vì sao chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. HĐ 1:.- Báo cáo kết quả điều tra. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: + Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết? Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? + Hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết? Các con vật đó được chăm sóc như thế nào? + Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình, địa phương. HĐ 2: - Trò chơi "Ai đoán đúng"? - Chia HS theo số chẵn, lẻ trao đổi rồi nêu đặc điểm của cây trồng, vật nuôi và tác dụng của nó. - GV có thể giới thiệu thêm các cây trồng, vật nuôi mà HS yêu thích. * Đóng vai: - Chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm một nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích vào vai chủ trang trại sản xuất và cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình (dựa vào tranh ở VBT). - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao. HĐ 3: H/dẫn thực hành. - Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh, hát, đọc thơ nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. - GV nhận xét đánh giá. GV KL: SGV. 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS hát. - Một số HS nêu trước lớp. + HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra trước lớp. + Cây xoài, ổi, vú sữa, bưởi, chanh, cam, quýt, hoa hồng...Các cây đó được làm cỏ, vun gốc, bón phân, tưới nước cho cây... + Chó, mèo, dê, bò, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng... Chúng được cho ăn, chăm sóc tắm rửa... + Em thường tưới cây và hoa trong vườn. Cho chó, mèo ăn cơm vào các bữa ăn... - HS cùng GV bình chọn nhóm làm việc tốt. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận vào vai chủ trang trại. - Chủ trại gà, chủ ao cá. - Chủ vườn hoa, cây cảnh. - Trình bày dự án sản xuất. Các nhóm khác góp ý bổ sung, sau đó cùng GV bình chọn nhóm trình bày có hiệu quả kinh tế cao nhất. - Các nhóm tổ chức thi đọc thơ, kể chuyện hoặc thi hát có chủ đề nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện. Tiết 5: Kĩ năng sống Thứ tư ngày 06 tháng 04 năm 2016 Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên) Tiết 2: Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. - HS hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3. - HS khá giỏi làm bài 4. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 21718 x 4 12198 x 4 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. HĐ 1: - H/dẫn HS thực hiện phép chia: 37648 : 4 - GV viết lên bảng phép chia: 37648 : 4 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 37648 4 16 9412 04 08 0 - HS nêu cách thực hiện như SGK. - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện, cả lớp bài vào vở nháp. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi tóm tắt đề lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào VBT. - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính: * 37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. * Hạ 6; được 16; 16 chia 4 được 4 viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0; * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. 37648 : 4 = 9412 2 HS nêu lại. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện, cả lớp bài vào vở nháp. 84848 4 24693 3 23436 3 04 21212 06 8231 24 7812 08 09 03 04 03 06 08 0 0 0 - HS lắng nghe, nhận xét bài bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Giải: Số kg xi măng đã bán là: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số kg xi mămg còn lại là: 36550 - 7310 = 29240 (kg ) Đáp số: 29240 kg - HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 3: - Tính giá trị của biểu thức. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912 = 60306 30507 + 27876 : 3 = 30507+ 9292 = 39799 b) (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463 (45405 - 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296 - Cả lớp lắng nghe, chữa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tập đọc BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. - Mọi người hăng hái trồng cây. - Học thuộc lòng bài thơ. -GS HD biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Bác sĩ Y-éc-xanh" theo lời của bà khách và nêu nội dung câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB:- Bài hát trồng cây. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: + Cây xanh mang lại những gì cho con người? + Hạnh phúc của người trồng cây là gì? + Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong Bài thơ. Nêu tác dụng của chúng? - GV kết luận. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 4. Củng cố: + Em hiểu được gì qua bài thơ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau. - HS hát. 2 HS lên bảng kể trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ. - HS luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS đọc từng khổ thơ. 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi. + Tiếng hót say mê của các loài chim.... Ngọn gió mát làm rung cành, hoa lá; Bóng mát của cây làm cho người quên nắng đường dài. + Hạnh phúc mong chờ cây lớn từng ngày. Mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn hàng ngày. + Ai trồng cây / Người đó có; Em trồng cây... Giúp người đọc dễ hiểu, dễ nhớ khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. - HS lắng nghe. 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV. 5 HS nối tiếp thi đọc 5 khổ thơ và cả bài thơ. - Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất. + Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây xanh. Chăm sóc, tưới cây, không bẻ cành... - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Kể được tên một vài nước mà em biết.- Viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu vào chỗ thích hợp trong câu. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hoặc quả địa cầu. - Bảng lớp viết nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm miệng BT2,3/55 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Từ ngữ về các nước, dấu phẩy. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ 1: - Từ ngữ về các nước. Bài 1:- Kể tên các nước mà em biết. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi. - GV để quả địa cầu lên bàn, hoặc bản đồ thế giới và yêu cầu HS tìm vị trí các nước: Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Ôn về dấu phẩy. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. - HS hát. 2 HS làm miệng BT2, 3 (mỗi HS 1 bài). - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi. - HS tìm và chỉ vị trí các nước: Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở. a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã bò lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5: Tự nhiên & xã hội: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời. - Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống. - GD HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ SGK tr. 116, 117. - Quả địa cầu. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài: Sự chuyển động của trái đất. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Trái đất là một hành tinh trong hệ Mặt trời. HĐ1: - Y/c quan sát tranh theo cặp. - Y/c HS quan sát hình 1 SGK: + Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? + Từ Mặt Trời ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ mấy? + Tại sao Trái Đất được gọi là hành tinh của hệ mặt trời? KL: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời . Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. HĐ2: Trái Đất là hành tinh của sự sống B1. Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát tranh h.2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống? + Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh của sự sống? B2. Trình bày kết quả thảo luận: GV KL:Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống không. + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp? GV KL: - Mỗi người chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giừ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta. HĐ 3:Trò chơi thi kể về các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Chia lớp thành nhiều nhóm. - Yêu cầu các nhóm dựa vào tư liệu sưu tầm về một hành tinh đã dặn tuần trước để kể về hành tinh đó. - Phổ biến luật chơi và yêu cầu các nhóm thực hiện kể . - GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS hát. 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát h.1 tr.116 SGK và nêu. + Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh: Sao thủy , sao kim, Trái Đất, sao hoả, sao mộc, sao thổ, sao thiên vương, sao hải vương. + Trái đát là hành tinh thứ 3 của hệ mặt trời. + Vì Trái Đất luôn chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh h.2 SGK và thảo luận các câu hỏi: + Trái Đất là hành tinh có sự sống. + Ở hình 2 ở mọi nơi trên Trái Đất đều có sự sống: Biển có cá , tôm ...trên đất liền có loài khỉ, lạc đà, hổ , ... ở Bắc Cực, Nam Cực còn có cả gấu trắng, chim cánh cụt. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. + HS lắng nghe và ghi nhớ. + Chúng ta phải: Chăm sóc, giữ gìn, bảo vệ để cho môi trường Trái Đất luôn sạch sẽ. - HS lắng nghe. - Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập. - Các đại diện mỗi nhóm lên thi kể về một hành tinh theo tư liệu sưu tầm trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm hay nhất. 2 HS nêu lại nội dung bài học. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Thứ năm ngày 07 tháng 04 năm 2016 Tiết 1: Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. - Rèn kĩ năng chia thành thạo. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết các bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp: 14756 : 7 ; 20560 : 4 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện phép chia. - GV viết: 12485 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 12485 3 04 4161 18 05 (2) - GV viết theo hàng ngang: 12485 : 3 = 4161 (dư 2) + Ví dụ này có gì khác so với ví dụ tiết trước? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. - HS hát. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính: * 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 được 1 viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8; được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0; * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 5; 5 trừ 3 bằng 2. 12485 : 3 = 4161 (dư 2) + So với ví dụ trước: Có số dư. - HS: Đây là bài toán có dư. Bài 1: - Đặt tính và tính. 1 HS nêu yêu cầu BT. 3 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở. 14729 2 16538 3 25295 4 07 7364 15 5512 12 6323 12 03 09 09 08 15 1 2 3 - HS khác nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe, chữa bài. (nếu sai) Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Giải: Số bộ đồ may được nhiều nhất là: 10250 : 3 = 3416 bộ (dư 2m) Đáp số: 3416 bộ dư 2m. - HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 3: - Điền kết quả, số dư vào các cột. 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, lớp vào vở. S.bị chia S.chia Thương S.dư 15725 3 5241 2 33272 4 8318 0 42737 6 7122 5 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. Tiết 2: Chính tả (nhớ - viết) BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng.Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: r / d / gi ; dấu hỏi / dấu ngã. - GD HS có ý thức trồng cây xanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung các BT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Bài hát trồng cây. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm 4 khổ thơ đầu. - Y/c 2 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài, lớp đọc thầm và TLCH. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Chúng ta viết hoa những chữ nào? - Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con. b) Viết chính tả: - Y/c HS xếp SGK, nhớ và viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - GV nhắc tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: - GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. a) rong, dong hoặc giong. b) rủ hoặc rũ. - Gọi 2 HS đọc lại đoan văn. - GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng viết các từ GV đọc, lớp viết vào vở nháp: dáng hình , rừng xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2 HS đọc 4 khổ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Cứ dòng 3 chữ thì lại dòng 5 chữ kế tiếp. + Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. + Chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - HS xếp SGK, nhớ và viết vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: Điền vào chổ trống. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. a) rong ruổi, thong dong rong chơi, trống giong cờ mở. Gánh hàng rong. b) cười rũ rợi, rủ nhau đi chơi nói chuyện rủ rỉ, lá rủ xuống mặt hồ. 2 HS đọc lại. - HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tin học (GV chuyên) Tiết 4: Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN I. Mục tiêu: - Biết làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. - Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước lớn để HS quan sát. - Các bộ phận để làm quạt giấy tròn. - Tranh qui trình làm quạt giấy. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:- Làm quạt giấy tròn. HĐ 1: - Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. - Yêu cầu HS nhận xét về nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ, cán quạt. HĐ 2: - Thực hành. * Bước 1: Cắt giấy. * Bước 2: gấp, dán quạt. * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV tổ chức cho HS tập gấp quạt giấy tròn. - HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới. - HS hát - Các tổ trưởng báo cáo dụn
File đính kèm:
- Tuan_31_Bac_si_Yecxanh.doc