Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

*HĐ1: Cá nhân

- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.

- Nhận xét TD

-Bài mới: GTB: -Ghi tựa.

*HĐ2:Cá nhân, nhóm.GQMT1

-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.

-Treo tranh giới thiệu trò chơi.

Hỏi: Tranh vẽ gì?

-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết hợp luyện phát âm từ khó.

-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

-YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp

-YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

-YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.

-YC HS luyện đọc theo nhóm.

-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

-YC HS đọc đồng thanh bài thơ

HĐ3: Cá nhân, lớp. GQMT2,3

-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.

+Ba khổ thơ đầu nói đến nhữngmái nhà riêng của ai?

+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?

-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.

+Mái nhà chung của muôn vật là gì?

+Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?

-HS chọn một trong các ý và giải thích.

-LHGD=> Nội dung bài

*HĐ4: Cá nhân. GQMT1

- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.

-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.

-Gọi HS đọc thuộc cả bài.

- Nhận xét TD

*HĐ5: Cá nhân, lớp

-Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét tiết học.

-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bị nội dung cho tiết sau.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó .Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
2/ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải: dím, gấc, cầu vòng,Bài thơ muốn nói mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.(Trả lời được câu hỏi 4)
3/Luôn giữ gìn và bảo vệ Trái Đất xanh, sạch, đẹp. 
II Đồ dùng dạy học:
Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
Vở, sgk
III/ Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động thầy
 Hoạt động mong đợi ở trò trò
4’
15’
10’
7’
4’
*HĐ1: Cá nhân
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- Nhận xét TD
-Bài mới: GTB: -Ghi tựa.
*HĐ2:Cá nhân, nhóm.GQMT1
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
-Treo tranh giới thiệu trò chơi.
Hỏi: Tranh vẽ gì?
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
-YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
-YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS đọc đồng thanh bài thơ
HĐ3: Cá nhân, lớp. GQMT2,3
-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+Ba khổ thơ đầu nói đến nhữngmái nhà riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải thích.
-LHGD=> Nội dung bài
*HĐ4: Cá nhân. GQMT1
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét TD
*HĐ5: Cá nhân, lớp
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
 -Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. 
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-6 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
-Là bầu trời xanh 
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hoà bình với mái nhà chung. /Hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung.
 -Nhắc lại 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp. 
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Mọi vật trên Trái Đất đều sống chung một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung bảo vệ và giữ gìn nó.
- Lắng nghe ghi nhận.
***************************
Tiết 2: Toán
TIỀN VIỆT NAM 
I/ Mục tiêu: Sau bài học hs:
1/Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
2/Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam. 
3/ HS học tích cực, tính toán cẩn thận.
II Đồ dùng dạy học:
-Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
-Vở, sgk
III/ Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động thầy
 Hoạt động mong đợi ở trò trò
4’
15’
18’
3’
HĐ1:Cá nhân
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét- TD.
- Bài mới:.Giới thiệu bài:-ghi tựa
HĐ2: Cá nhân, lớp. GQMT1
-Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
-GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và cho nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
*HĐ3: Cá nhân, lớp. GQMT2,3
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền? hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và TD HS.
Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
 Tóm tắt:
Cặp sách : 15 000 đồng
Quần áo : 25 000 đồng
Đưa người bán: 50 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS. LHGD
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
-Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? 
-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và TD HS.
Bài 4:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giải thích
-GV hỏi: Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 loại giấy bạc là là 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ.
-Vì sao em biết như vậy?
-Yêu cầu 1 HS điền số vào bảng.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Chữa bài và TD HS.
HĐ4: Lớp
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà xem lại các tờ giấy bạc khác nữa và luyện tập thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu- nhắc tựa
-Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số 
20 000.
+Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng” và số 
50 000.
+Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
-Chiếc ví a có số tiền là: 
10 000 + 20 000 + 20000 = 50 000 (đồng)
-HS thực hiện tính nhẩm và trả lời:
-Chiếc ví b có số tiền là: 
10 000 + 20 000 + 20000 + 10 000 = 90 000 (đồng)
-Tương tự câu c là: 90 000 (đồng); câu d là: 14 500 (đồng); câu e là: 50 700 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
 Số cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
 Đáp số: 10 000 đồng
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.
-Là số tiền phải trả để mua 2, 3 , 4 cuốn vở.
-Ta lấy giá tiền của một cuốn vở nhân với 2.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào PBT.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
-HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải: Đại diện HS trả lời: có 2 tờ loại 10 000 đồng, có 1 tờ loại 20000 đồng và 1 tờ loại 50 000 đồng.
-Vì 10 000 + 10 000 + 20000 + 50 000 = 90 000 (đồng)
-HS lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột của hàng 90000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lắng nghe và ghi nhận.
***********************
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU 
I/.Mục tiêu: Sau bài học hs:
1/ Nhận biết hình dạng của Trái Đất không gian: rất lớn và có hình cầu.
2/Biết được quả địa cầu là mô hình thư nhỏ của Trái Đất và câu tạo của quả địa cầu. Thực hành chỉ trên quả địa cầu cực Nam, cực Bắc, xích đạo, hai bán cầu và trục của quả địa cầu.
3/HS học tập tích cực.
II Đồ dùng dạy học:
Quả địa cầu. Tranh vẽ số 1 SGK, các miếng ghép có ghi cực Nam, cực Bắc, xích đạo, hai bán cầu và trục của quả địa cầu. Phiếu thảo luận,
Vở, sgk
III/. Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động thầy
 Hoạt động mong đợi ở trò trò
4’
27’
4’
HĐ1: Cá nhân, lớp
-Kiểm tra bài cũ của tiết trước bằng cách yêu cầu 1 HS lên đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các câu hỏi qua bài học với các bạn.
-Nhận xét chung.
-Bài mới: Giới thiệu bài:- Ghi tựa.
HĐ2::Lớp, cá nhân. GQMT1
-Treo tranh Trái Đất giới thiệu: Đây là ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ. Qua hình chụp này em hãy quan sát theo cặp và cho biết Trái Đất có hình gì?
-Yêu cầu 3–4 HS trả lời.
-GV chốt: Trái Đất có dạng hình cầu và hơi dẹt ở hai đầu. Trái Đất lơ lửng trong vũ trụ.
-GV cho HS quan sát rõ hơn về hình cầu và giải thích hình như thế nào là hình cầu.
*Giới thiệu về quả địa cầu:
-Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Quả địa cầu gồm các bộ phận sau: trục, giá đỡ quả địa cầu. Trên quả địa cầu địa cầu thể hiện một số điểm cơ bản như: cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. (GV kết hợp vừa giảng vừa chỉ trên quả địa cầu)
*Hoạt động 3: Nhóm, cá nhân. GQMT2,3
1.Trục của quả địa cầu nghiêng hay thẳng đứng so với mặt bàn?
2.Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu?
3.Từ những quan sát được trên mặt quả địa cầu, em hiểu thêm gì về bề mặt Trái Đất?
-Nhận xét tổng hợp các ý khiến của HS.
-Treo tranh vẽ bản đồ Việt Nam giới thiệu hình dáng của đất nước và yêu cầu HS lên chỉ vị trí đất nước Việt Nam trên quả địa cầu. GV hỏi nước ta có đồi núi, có biển có đồng bằng không?:
-GV tổ chức hoạt động thực hành dưới hình thức thi giữa các đội.
-GV chia lớp thành 2 đội cùng thi:
-Vòng một: Thi tiếp sức.
-Mỗi đội sẽ được phát một mô hình quả địa cầu và các thẻ chữ có ghi cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
-Vòng hai: Thi hùng biện.
-Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên thuyết trình những kiến thức đã học trong bài về quả địa cầu. Yêu cầu vừa trình bày, vừa chỉ vào mô hình quả địa cầu. Đội nào trong 3 phút, trình bày đúng, đủ kiến thức sẽ ghi được 10đ.
-GV tổng kết nhận xét và phát thưởng phần trình bày của các em.LHGD
*Yêu cầu 5 HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ4: Lớp
-Chơi trò chơi trắc nghiệm các câu hỏi có trong bài học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS Trái Đất là hành tinh có sự sống, nó rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn Trái Đất.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về Trái Đất. Chuẩn bị tiết sau.
-Các bạn khác trả lời câu hỏi của phóng viên.
-Nhận xét cách làm phóng viên của bạn.
-HS lắng nghe- nhắc tựa
-Lắng nghe, quan sát và thực hiện.
-HS trả lời: Hình tròn, hình méo, hình quả bóng, 
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhận để thực hiện.
-1 – 2 HS lên bảng chỉ vào quả địa cầu , trình bày lại các ý chính mà GV giảng. 
-Lắng nghe và nhận xét bạn.
-Ý kiến đúng là:
+So với mặt bàn trục của quả địa cầu nghiêng.
+Màu sắc trên quả địa cầu khác nhau: có một số màu cơ bản như màu xanh lơ thường dùng để chỉ biển, màu màu vàng và da cam chỉ đồi núi, cao nguyên, màu xanh lá cây chỉ đồng bằng.
+ Em hiểu thêm về Trái Đất là: Trái Đất có trục nghiêng, bề mặt Trái Đất không như nhau ở các vị trí.
-Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV, sau đó trả lời: Nước ta có nhiều đồng bằng, có núi, có biển.
-Nhiệm vụ của các đội: Trong thời gian 2 phút các đội phải gắn đúng các thẻ chữ vào các vị trí của quả địa cầu trên mô hình quả địa cầu. Đội nào gắn đúng sẽ ghi được 10đ. (nhanh nhất đước thưởng điểm).
-Các nhóm chọn 2 bạn nói hay lên thi tài. 
-Lớp quan sát nhận xét.
-5 HS thực hiện.
-Các em tham gia chơi tích cực.
-Lắng nghe và thực hiện.
*********************
Tiết 4: Thể dục
 GVchuyên
*********************************
Thứ năm, ngày 7 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
1/ Nhận biết được hướng chuyển động của Trái Đất quay quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong không gian.
2/Thực hiện quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
3/HS học tập tích cực.
-KNS: +Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
 +Giao tiếp, phát triển tư duy sáng tạo
II. Phương pháp:
-Thảo luận nhóm
 -Trò chơi
III/ Phương tiện:
-Quả địa cầu, bảng phụ, phiếu thảo luận, thẻ chữ: Mặt Trời, Trái Đất.
-SGK, vở
IV/ Tiến trình:
TG
 Hoạt động thầy
 Hoạt động mong đợi ở trò trò
5’
30’
HĐ1: Cá nhân
- KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nói rõ cấu tạo của quả địa cầu.
-Nhận xét tuyên dương.
-Bài mới: .Giới thiệu bài: -Ghi tựa.
HĐ2: Nhóm, cá nhân. GQMT1
+GV treo hình vẽ lên bảng và hỏi HS về cách vẽ trục (nghiêng hay thẳng), vẽ hai cực (vị trí)
+GV vẽ và ghi các dữ kiện mà HS trả lời.
+Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, đọc và làm theo yêu cầu như SGK/Thảo luận 114.
+Nhận xét hoạt động thực hành của HS.
+Quay mẫu và làm mẫu 1 lần trên mô hình quả địa cầu để HS cả lớp quan sát.
+Hỏi: Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
+Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào?
+Bạn nào có thể lên bảng vẽ chiều quay của Trái Đất trên hình vẽ?
+Nhận xét, chỉnh sửa hình vẽ của HS cho đúng.
+Kết luận: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ (nếu nhìn từ cực Bắc xuống) hay theo hướng 
-HS báo cáo trước lớp.
-2 HS thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.
-Nhắc tựa.
-Quan sát và trả lời.
+HS cùng tham gia với GV tạo nên hình vẽ giống hình 1 SGK.
+Thảo luận nhóm
-Tiến hành thảo luận nhóm tổ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận bằng cách lên thực hành trước lớp. (4 HS )
+ Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
+ Hướng đó đi từ phương Tây sang Đông.
+1 HS lên bảng vẽ.
+HS lớp nhận xét bổ sung.
+Lắng nghe và 3 HS nhắc lại.
*******************
Tiết 2:Toán:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Sau bài học hs:
1Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
2Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Củng cố về các ngày trong các tháng.
3HS học nghiêm túc, tính toán cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
Vở, bcon, sgk
III/ Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động thầy
 Hoạt động mong đợi ở trò trò
4’
32’
4’
HĐ1: Cá nhân, lớp
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nhận xét-TD.
- Bài mới:.Giới thiệu bài:-Ghi tựa.
HĐ2: Lớp, cá nhân. GQMT1,2,3
Bài 1-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV viết bảng phép tính:
 90 000 – 50 000 =?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 90 000 – 50 000 =?
-Em đã nhẩm như thế nào? 
-nêu cách nhẩm đúng như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 Tóm tắt:
 Có: 23560 l
 Đã bán: 21 800 l
Còn lại: ? l
-Chữa bài, ghi điểm bài làm của HS.LHGD
Bài 4a: cho hs làm bài thi theo nhóm 
Vậy điền số 9 vào o.
-GV lưu ý: Bước thực hiện phép trừ liền trước o - 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có o - 3 = 6, vậy o = 6 + 3 = 9. Điền số 9 vào o.
Bài 4b:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Trong năm có những tháng nào có 30 ngày?
-Vậy chúng ta chọn ý nào?
-Trong các ý A, B, C ý nào nêu tên 3 tháng có 31 ngày?
*HĐ3: Lớp
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu-nhắc tựa.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và trả lời: 90 000 – 50 000 = 40000
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài trước lớp.
-4 HS làm bài trên bảng, lớp làmb/con..
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 81981 86296 93644 
 45245 74951 26107 
 -1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
 Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560 - 21 800 = 1760 (l)
 Đáp số: 1760 l
- HS thực hiện.
+Vì: o2659 –23154 = 69505
 o2659 = 69505 + 23154
 o2659 = 92659
-Lắng nghe GV giảng.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK, lớp theo dõi.
-HS trả lời: các tháng có 30 ngày trong một năm là tháng: 4, 6, 9, 11.
-Chọn ý D.
-Đó là ý B, nêu được các tháng 7, 8, 10 là những tháng có 31 ngày.
-HS nghe.
************************
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM 
I/. Mục tiêu: Sau bài học hs:
1/Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? (Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì?). Trả lới đúng các câu hỏi bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?
2/Bước đầu biết dùng dấu hai chấm. Làm đúng các bài tập có liên quan.
3/HS học tích cực, nghiêm túc.
II/. Đồ dùng dạy học:
Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
Vở, sgk
III Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động thầy
 Hoạt động mong đợi ở trò trò
4’
10’
6’
7’
9’
4’
*HĐ1: Cá nhân, lớp
+GV : Em hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy, 
-Nhận xét TD. Nhận xét chung 
- Bài mới: .Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
*HĐ2: Cá nhân, lớp, nhóm. GQMT1,2,3
Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài.
-Nhắc lại yêu cầu BT
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Như vậy: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” ta làm thế nào?
Bài tập 2: GQMT1
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài tập cho 2 câu a, b. Nhiệm vụ của các em là phải trả lời các câu hỏi ấy sao cho thích hợp.
-Yêu cầu HS làm bài miệng.
-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
-Cho HS thực hành trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:GQMT2
-Cho HS đọc yêu cầu B.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài đúng vào vở bài tập.
-Thu chấm nhận xét td
*HĐ3: Lớp
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các tin ở bài tập 4. Chuẩn bị tiết sau.
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, .
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, .
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, 
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm.
-HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài dùng phấn gạch chân bộ phận trả lời bằng gì?. Lớp theo dõi nhận xét. Viết bài vào vở.
-Đáp án: 
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” ta chỉ việc gạch dưới cum từ (từ chữ “bằng” cho đến hết câu).
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Hằng ngày em viết bằng bút bi, (bút máy)
+Chiếc bàn em ngồi học làm gỗ, (nhựa, đá, mê ca,)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS chơi theo nhóm đôi, một em hỏi, một em đáp, sau đó đổi lại. Từng cặp nối nhau hỏi đáp trước lớp. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thần.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS trình bày trên 3 tờ giấy to đã chuẩn bị trước theo hình thức thi đua. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, 
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
-Lắng nghe
************************
Tiết 4: MĨ THUẬT
VTM : CAÙI AÁM PHA TRAØ
I/ MUÏC TIEÂU:
 - HS bieát quan saùt, nhaän xeùt hình daùng, maøu saéc caùi aám pha traø.
 - Bieát caùch veõ caùi aám pha traø.
 - Veõ ñöôïc caùi aám pha traø theo maãu.
 - Nhaän ra veû ñeïp cuûa caùi aám pha traø.
 - HS khaù, gioûi: Saép xeáp hình veõ caân ñoái, hình veõ gaàn vôùi maãu.
II/ CHUAÅN BÒ:
 - GV: Maãu moät soá caùi aám pha traø coù kieåu daùng vaø maøu saéc khaùc nhau.
 - HS: Giaáy veõ, buùt chì, taåy, maøu veõ.
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC:
TG
 HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
 HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
5’
20’
1/ HĐ1: CN, L ỚP
 - Kieåm tra söï chuaån bò cuûa HS.
2/ Baøi môùi:
a/ Giôùi thieäu baøi:
b/ Hoaït ñoäng 1: Quan saùt, nhaän xeùt: 
CN, L ỚP
 - Giôùi thieäu maãu moät soá caùi aám pha traø đã chuẩn bị tröôùc lôùp keát hôïp ñaët caâu hoûi:
 + Hình daùng cuûa nhöõng chieác aám nhö theá naøo?
 + Trang trí cuûa nhöõng chieác aám nhö theá naøo?
 + AÁm ñöôïc laøm baèng chaát lieäu gì?
- Keát luaän hoaït ñoäng 1, keát hôïp chæ vào vật mẫu.
c/ Hoaït ñoäng 2: Caùch veõ: CN, L ỚP
 - Giôùi thieäu moät soá baøi veõ ( HS so saùnh boá cuïc )
 - Giôùi thieäu tranh qui trình. Thao taùc töøng böôùc veõ.
 - Giôùi thieäu moät soá baøi veõ cuûa HS naêm tröôùc.
d/ Hoaït ñoäng 3: Thöïc haønh: CN, L ỚP
 - Toå chöùc cho HS thöïc haønh.
 - Theo doõi, giuùp ñôõ HS.
e/ Hoaït ñoäng 4: Nhaän xeùt, ñaùnh giaù:
CN, L ỚP
 - Toå chöùc cho HS tröng baøy saûn phaåm.
 - Neâu caùc yeâu caàu caàn goùp yù.
 - Cho HS choïn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_30.doc
Giáo án liên quan