Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền
A.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn của câu truyện “chiếc áo len” theo lời của Lan. Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì ?
B.Bài mới :
*Giới thiệu bài. Tình cảm của một em bé đối với bà của mình qua bài thơ :Quạt cho bà ngủ
HĐ 1: HD luyện đọc
a.Giáo viên đọc bài thơ-Hướng dẫn chung cách đọc .
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng dòng thơ
+Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp
-GV hướng dẫn học sinh phát âm đúng
-Đọc từng khổ thơ
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng khổ thơ 1-4 :giọng đọc vui vẻ, dịu dàng, tình cảm
+Giúp HS hiểu một số từ : thiu thiu
-Yêu cầu HS đọc mục chú giải
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-GV quan sát hướng dẫn học sinh
-Đọc đồng thanh
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài
HĐ 2. HD tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
+Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
+Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
+Bà mơ thấy gì ?
+Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
-Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
-Qua bài thơ em thấy Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
HĐ 3: HD học thuộc lòng bài thơ
-Yêu cầu HS nêu câu thơ, khổ thơ mà em thích, đọc thuộc lòng câu thơ, khổ thơ đó
-Thi đọc thuộc lòng
C.Củng cố - Dặn dò
-1 HS đọc bài và nêu tình cảm của mình đối với bà
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS htl bài thơ
c trong nhúm: - HS đọc nhúm đụi - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - GV Nhận xột - Ghi điểm. * Bài tập: - GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc. - HS làm việc cỏ nhõn. -Gọi HS trả lời Lời. - GV Nhận xột 4. Củng cố- dặn dò: - GV NX tiết học - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc đọan văn - HS nờu cỏch đọc - Ngắt nhịp -Nhấn giọng - HS nhận xột - 2 HS đọc đoạn văn - HS nhận xột - HS đọc ĐT - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - HS Nhận xột - HS đọc y/ bài tập. - HS thảo luận nhúm đụi. - Đại diện nhúm trả lời Lời: (Lời giải trang 83) - HS Nhận xột - Nhắc lại đầu bài - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc bài - HS nờu cỏch đọc - HS nhận xột - 2 HS đọc bài - HS nhận xột - HS đọc nhúm đụi - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - HS Nhận xột - HS đọc y/ bài tập - HS làm việc cỏ nhõn. - Gọi HS trả lời Lời: (Lời giải trang 83) - HS Nhận xột - HS nghe Tiết 4: luyện viết Tuần 3 I. Mục đích yêu cầu . - Viết đúng chữ hoa B , H, T ; viết đúng tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng “Bầu ơi.chung một giàn” bằng chữ cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị . -Mẫu chữ viết hoa B, H, T -Tên riêng và câu tục ngữ III.Các hoạt động dạy học . HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS .Yêu cầu HS viết: Âu Lạc, Ăn quả. B.Bài mới -Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ hoa chữ B HĐ1: HD HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ viết hoa -Yêu cầu HS mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài -GV hd cho Hs quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn HS viết . -GV nhận xét - Yêu cầu HS viết bảng con. -Nhận xét chữ của HS. B .Luyện viết từ , câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ giới thiệu địa danh -GV phân tích, hướng dẫn HS cách viết -Yêu cầu Hs viết trên bảng con -Nhận xét -Luyện viết câu ứng dụng: -Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. -Yêu cầu HS viết trên bảng con: Bầu,Tuy -Nhận xét HĐ2: HD HS viết bài vào vở luyện viết -GV nêu yêu cầu tiết tập viết -Nhắc nhở HS tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ . -Yêu cầu HS viết - GV theo dõi uốn nắn HS HĐ3: Chấm chữa bài . GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài . -Rút kinh nghiệm cho HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện viết bài ở nhà . HĐ của trò -Hs tìm nêu chữ viết hoa B,T,H. -Hs quan sát nêu cấu tạo chữ và độ cao chữ B, T, H. -viết bảng con theo yêu cầu -Hs đọc từ ứng dụng .Bố Hạ -Viết trên bảng con – Nhận xét . -Hs đọc lớp theo dõi. -Hs theo dõi -Hs viết vào bảng con . -Hs viết vào vở luyện viết . Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc quạt cho bà ngủ I. Mục đích ,yêu cầu : - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ). II. Các hoạt động dạy học cơ bản HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn của câu truyện “chiếc áo len” theo lời của Lan. Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì ? B.Bài mới : *Giới thiệu bài. Tình cảm của một em bé đối với bà của mình qua bài thơ :Quạt cho bà ngủ HĐ 1: HD luyện đọc a.Giáo viên đọc bài thơ-Hướng dẫn chung cách đọc . b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng dòng thơ +Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp -GV hướng dẫn học sinh phát âm đúng -Đọc từng khổ thơ + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng khổ thơ 1-4 :giọng đọc vui vẻ, dịu dàng, tình cảm +Giúp HS hiểu một số từ : thiu thiu -Yêu cầu HS đọc mục chú giải -Đọc từng khổ thơ trong nhóm -GV quan sát hướng dẫn học sinh -Đọc đồng thanh -Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài HĐ 2. HD tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài +Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? +Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? +Bà mơ thấy gì ? +Yêu cầu HS thảo luận theo cặp -Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? -Qua bài thơ em thấy Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? HĐ 3: HD học thuộc lòng bài thơ -Yêu cầu HS nêu câu thơ, khổ thơ mà em thích, đọc thuộc lòng câu thơ, khổ thơ đó -Thi đọc thuộc lòng C.Củng cố - Dặn dò -1 HS đọc bài và nêu tình cảm của mình đối với bà -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS htl bài thơ HĐ của trò -5 HS kể, lớp nhận xét -Theo dõi -Đọc nối tiếp -Lưu ý đọc đúng theo yêu cầu -Đọc nối tiếp từng khổ thơ theo hướng dẫn của GV -Nhận xét góp ý cho nhau -Đọc mục chú giải sgk -Đọc từng khổ thơ ,góp ý nhận xét cho nhau . -Quạt cho bà ngủ -Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im... -Mơ cháu đang quạt hương thơm tới -Hs thảo luận và trả lời -Có thể : cháu quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ . -Vì bà yêu cháu, yêu ngôi nhà cháuGiấc ngủ bà vẫn còn hương hoa cam, hoa khế . Cháu rất hiếu thảo yêu thương chăm sóc bà -Hs đọc theo yêu cầu (Khổ - bài thơ ) -Hs thi đọc thuộc lòng -Hs thi đọc thuộc lòng cả bài (Đại diện tổ đọc ) -Chọn bạn đọc đúng, hay . -Hs thực hiện -Nhận xét -Về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau Tiết 2: Toán: xem đồng hồ I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. II. đồ dùng : - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -KT và chữa bài tập về nhà cho HS B.Bài mới. -Giới thiệu bài.Ghi bảng. HĐ1: HD HS ôn tập về thời gian -Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc khi nào ? -Một giờ có bao nhiêu phút ? Yêu cầu một vài HS quay kim đồng hồ tới các vị trí 12giờ; 11giờ trưa; 1giờ chiều ; 8giờ tối HĐ2: HD HS xem đồng hồ -HD HS xem trên mô hình mặt đồng hồ. -Giới thiệu đường đi của kim phút cho HS biết: Kim phút đi một vòng được 60 phút từ số này - liền sau số 5’ GV quay kim đồng hồ chỉ 8giờ 5’ yêu cầu HS nêu vị trí kim ngắn, kim dài. GV tiếp tục quay 8giờ15’, 8giờ30’ -yêu cầu HS nêu (như trên) HĐ3: luyện tập thực hành Bài 1:Nêu giờ ứng với mỗi đồng hồ . HD HS quan sát vị trí kim giờ, kim phút - Nêu thời điểm Bài 2: Gv hướng dẫn mẫu - GV theo giỏ, gợi ý cho Hs sữ bài. Bài 3:Hs (thực hện tương tự bài 1) Bài 4: - Gv hướng dẫn C. Củng cố-Dặn dò. - Củng cố cách xem đồng hồ-nhận xét tiết học HĐ của trò. -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con -Môt ngày có 24giờ - Một ngày bắt đầu từ 12giờ đêm hôm trước đến 12giờ đêm hôm sau -60 phút -HS thực hiện - HS thực hiện theo Yêu cầu -H quan sát rồi nêu :Kim ngắn chỉ quá 8, kim dài chỉ 1. -Làm các bài tập ở vở bài tập -Đọc yêu cầu bài -Quan sát từng mặt đồng hồ rồi ghi vào vở 9 giờ 15 phút; 9 giờ 30 phút; 9 giờ 45 phút - Hs làm bài - Lớp làm bài - Hs nối -Làm bài tập vbt Tiết 3: Luyện từ và câu Tuần 3 I. Mục đích, yêu cầu : - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT 2). - Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng : - 4 băng giấy ghi bài tập 1, 1 băng giấy ghi bài tập 3 - VBT của học sinh III. Các hoạt động cơ bản HĐ của thầy A.Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS B. Bài mới Giới thiệu bài. Học về hình ảnh so sánh -Ôn luyện về dấu chấm câu. HĐ1: Tìm hiểu về hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh -Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (VBT) Bài 1:Tìm và viết lại những hình ánh so sánh -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghi các hình ảnh so sánh ra phiếu . -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng . Bài 2: Tìm từ chỉ sự so sánh : +GV hướng dẫn HS câu a. -Mắt hiền được so sánh với từ vì sao bằng từ nào ? -Yêu cầu HS làm các câu còn lại-Yêu cầu HS nêu. HĐ2: HD ôn luyện về dấu chấm. Yêu cầu HS trao đổi theo cặp -1HS làm bài trên bảng phụ -Lớp thống nhất kết quả C. Củng cố -Dặn dò -Nêu lại nội dung bài học -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. HĐ của trò -Làm bài tập 1,2 (VBT) -Nêu yêu cầu bài tập. -Hs thảo luận nhóm làm bài tập 1. -Cả lớp nhận xét ,bổ sung -Thống nhất kết quả -ghi vào vở bài tập a)Mắt hiền- vì sao; b) hoa xoan- chùm mây c)trời mùa đông- cái tủ ướp lạnh trời mùa hè- cái bếp lò nung d)dòng sông- đường trăng lung linh dát vàng. -Hs nêu “Tựa” -Hs tự làm bài - rả lời theo yêu cầu -nhận xét kết quả . Từ chỉ sự so sánh: b) như c) là, là d)là -Làm bài tập 3 vào vở bài tập -Hs trao đổi , làm bài . -Nhận xét thống nhất kết quả -Ghi vào vở bài tập Ông tôi, giỏi. Có ,đồng. Chiếc, mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. Tiết 4: Thủ công gấp con ếch (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II.Chuẩn bị: Mẫu con ếch gấp bằng giấy màu, tranh quy trình gấp con ếch, giấy màu, kéo... III.Các hoạt động cơ bản HĐ của thầy A .Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B.Giới thiệu bài. HD gấp con ếch HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát nhận xét GV cho HS quan sát con ếch gấp bằng giấy . -Con ếch gồm mấy phần? Đó là những phần nào ? - GVGiới thiệu con ếch về cấu tạo, đặc điểm. -Trong thực tế các em đã thấy con ếch chưa? Nó có ích lợi gì ? -Yêu cầu HS mở dần con ếch theo từng phần để quan sát . HĐ2: HD gấp mẫu -GV hướng dẫn mẫu theo từng bước, kết hợp trên tranh quy trình. Yêu cầu HS thực hiện theo từng bước : B1: Gấp cắt tờ giấy theo hình vuông . B2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch . B3: Gấp tạo 2 chân sau, thân và hoàn chỉnh con ếch. -GV hd HS cách làm cho ếch nhảy. -Yêu cầu HS nêu và thực hiện lại các thao tác gấp con ếch. C. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp con ếch -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS :Giờ sau mang đầy đủ dụng cụ và đồ dùng để thực hành gấp con ếch HĐ của trò -Hs quan sát . -Gồm phần đầu, chân, thân. -5 HS nêu. -Quan sát suy nghĩ. -Hs theo dõi theo giáo viên hướng dẫn từng theo tác - Thực hiện theo từng bước . -1 HS thực hiện lại . Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách II. đồ dùng: Mô hình đồng hồ điện tử III.Các hoạt động cơ bản: HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -KT và chữa bài tập về nhà cho HS B.Bài mới. -Giới thiệu bài.Ghi bảng. HĐ1: HD HS cách xem đồng hồ -Quay kim đồng hồ đến số 8 giờ 35’và yêu cầu HS nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ ,kim phút. -HD HS cách đọc khác: -Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35’ em thử tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa mới đến 9 giờ . -GV giới thiệu cách đọc khác 9 giờ kém 25’ -Thực hiện tương tự với 8 giờ 45’ ; 8 giờ 55’ Đưa một số thời điểm 1 giờ 40’; 4 giờ 55’...Yêu cầu HS các nhóm quay kim đồng hồ lần lượt như trên Lưu ý HS đọc khi kim đồng hồ vượt quá số 6 HĐ2: HD HS thực hành Bài 1(VBT):Đồng hồ chỉ mấy giờ Yêu cầu HS tự quan sát từng đồng hồ và nêu thời điểm tương ứng Bài 2: (VBT)Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng - GV theo giỏi Bài 4: (VBT)Xem tranh trả lời câu hỏi C. Củng cố-Dặn dò. - Củng cố cách xem đồng hồ -Nhận xét tiết học HĐ của trò. -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con -Hs nêu 8 giờ 35’ -Hs tính nhẩm theo mặt đồng hồ hoặc phép trừ (25’) -Hs nêu lại 2 cách đọc - Hs lên đọc theo 2 cách -Hs lên thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên -Hs ghi thời điểm tương ứng -đọc thống nhất kết quả 6 giờ 50’ hoặc7giờ kém 10 phút 2giờ35’ hoặc 3giờ kém 25phút 5giờ40’ hoặc 6giờ kém 20phút 3 giờ45, hoặc 4 giờ kém 15 phút 12giờ50’hoặc 1giờ kém 10phút 8 giờ 55, hoặc 9 giờ kém 5 phút -Hs thực hành vẽ kim đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên -Quan sát tranh - xem đồng hồ rồi điền vào chỗ chấm thích hợp Tiết 2: Tập viết Tuần 3 I. Mục đích yêu cầu . - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng “Bầu ơi.chung một giàn” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị . -Mẫu chữ viết hoa B, H, T -Tên riêng và câu tục ngữ III.Các hoạt động dạy học . HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS .Yêu cầu HS viết: Âu Lạc, Ăn quả. B.Bài mới -Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ hoa chữ B HĐ1: HD HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ viết hoa -Yêu cầu HS mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài -GV hd cho Hs quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn HS viết . -GV nhận xét - Yêu cầu HS viết bảng con. -Nhận xét chữ của HS. b .Luyện viết từ , câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ giới thiệu địa danh: Một xã ở huyện Yên Thế. -GV phân tích, hướng dẫn HS cách viết -Yêu cầu HS viết trên bảng con - Nhận xét -Luyện viết câu ứng dụng: -Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Bỗu ơi thương . -Yêu cầu HS viết trên bảng con: Bỗu,Tuy -Nhận xét HĐ2: HD HS viết bài vào vở tập viết -GV nêu yêu cầu tiết tập viết -Nhắc nhở HS tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ . -Yêu cầu HS viết - GV theo dõi uốn nắn HS HĐ3: Chấm chữa bài . GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài . -Rút kinh nghiệm cho HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện viết bài ở nhà . HĐ của trò -Hs tìm nêu chữ viết hoa B,T,H. -Hs quan sát nêu cấu tạo chữ và độ cao chữ B, T, H. -viết bảng con theo yêu cầu -Hs đọc từ ứng dụng .Bố Hạ -Viết trên bảng con - Nhận xét . -Hs đọc lớp theo dõi. -Hs theo dõi -Hs viết vào bảng con . -Hs viết vào vở tập viết . Tiết 3: Thể dục Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học :Các hình trong sách giáo khoa(trang 14,15) III.Hoạt động dạy- học HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ : -Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi? cách đề phòng bệnh lao phổi? B. Bài mới : Giới thiệu bài Máu và cơ quan tuần hoàn của máu. HĐ1:Quan sát và nhận xét . -GV chia nhóm -Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3 trang 14 kết hợp quan sát ống máu và thảo luận các câu hỏi: + Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hay trầy da bạn thấy gì ở vết thương? +Theo bạn khi mới bị đứt tay hay trầy da máu là chất lỏng hay đặc? -Quan sát máu trong ống nghiệm ở hình 2 ta thấy máu được chia làm mấy phần? đó là những phần nào ? -Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + Đại diện nhóm trình bày kết quả . -GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng * KL:Máu là một chất lỏng, gồm có 2 phần ... GT: Hình dạng huyết cầu đỏ và chức năng của nó. HĐ2: Giúp HS kể và nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn . -Yêu cầu HS Quan sát hình 4 thảo luận theo cặp. -Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là mạch máu. -Dựa vào các hình vẽ, mô tả vị trí của tim trên lồng ngực của mình ? -GV yêu cầu các cặp trình bày -T Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có :Tim và các mạch máu HĐ 3: Tổ chức trò chơi GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi : -Hai đội đứng thành hai hàng dọc cách đều bảng .Khi GV hô bắt đầu, người đứng trên cùng của hai đội cầm phấn chạy nhanh lên bảng viết tên một bộ phân của cơ thể và chạy xuống đưa phấn cho bạn đứng tiếp theo.Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên các bộ phận của cơ thể thì đội đó thắng . -GV nhận xét tuyên dương . Kết luận :Nhờ có mạch máu đem máu đi khắp mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất ... C .Củng cố - Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Yêu cầu H Chuẩn bị bài sau HĐ của trò -Chia làm 2 nhóm học tập - quan sát và thảo luận theo yêu cầu của thầy. - Khi bị đứt tay hay trầy da bạn thấy máu (nước màu vàng) ở vết thương. - Khi mới bị đứt tay hay trầy da máu là chất lỏng -Quan sát máu trong ống nghiệm ở hình 2 ta thấy máu được chia làm 2 phần. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là cơ quan tuần hoàn. -Đại diện nhóm trình bày kết quả - nhóm khác nhận xét-bổ sung -Theo dõi, ghi nhớ nội dung . -Hs một bạn chỉ một bạn theo dõi sửa chữa cho nhau -Trình bày theo yêu cầu của thầy - nhóm khác nhận xét- bổ sung -Hs theo dõi. -Lớp chia thành 2 đội chơi . -Hs chơi theo yêu cầu . -Hs ghi nhớ Buổi hai Tiết 1: luyện Toán Tuần 3 – tiết 2 I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách II. đồ dùng: Mô hình đồng hồ điện tử III.Các hoạt động cơ bản: HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -KT và chữa bài tập về nhà cho HS HĐ2: HD HS thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Yêu cầu HS tự quan sát từng đồng hồ và nêu thời điểm tương ứng Bài 2: Nố hai đồng hồ chỉ thời gian tương ứng - GV theo giỏi Bài 4: Xem tranh trả lời câu hỏi C. Củng cố-Dặn dò. - Củng cố cách xem đồng hồ -Nhận xét tiết học HĐ của trò. -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con - Hs ghi thời điểm tương ứng -đọc thống nhất kết quả 1 giờ 35’ hoặc2giờ kém 25 phút 8giờ35’ hoặc 9giờ kém 20phút 10giờ50’ hoặc 11giờ kém 10phút 7 giờ50, hoặc 8 giờ kém 10 phút 10giờ55’hoặc 11giờ kém 5phút 8 giờ 45, hoặc 9 giờ kém 15 phút - Hs thực hành nối đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên - Quan sát tranh - xem đồng hồ rồi điền vào chỗ chấm thích hợp TIẾT 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT Chỳ sẻ và bụng hoa bằng lăng .(từ Sẻ non rất yờu băng lăng đến khuụn cửa sổ ) Trình bày đúng hình thức văn suôi Ii. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GVđọc các từ: - GVNX chốt lại. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp hát 1 bài. - 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết b/c. - HS khác nhận xét - Ghi : Chỳ sẻ và bụng hoa bằng lăng - HS nhắc lại đầu bài *Hướng dẫn nghe - viết: từ Sẻ non rất yờu băng lăng đến khuụn cửa sổ ) a. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Viết: - GV đọc - Khi viết đoạn văn ta cần lưu ý gỡ? . Đọc cho hs viết: - GV đọc chậm mỗi câu đọc 3 lần - GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - Chấm 5 bài - GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết. - GV sửa lại những lỗi đó. - GV trả vở chấm- NX. Bài tập: Bài 1 - GV ghi bài tập lờn bảng - HS đọc Y/C - HS làm bài. GV nhận xột - Ghi điểm. Bài 2 - GV ghi bài tập lờn bảng - HS đọc Y/C - HS làm bài. GV nhận xột - Ghi điểm GV uốn nắn học sinh viết GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND bài. - GVNX tiết học - HS theo dừi trong sỏch. - Viết lựi vào một chữ khi xuống dũng, viết hoa sau dấu chấm, viết đỳng tờn nước ngoài - HS ngồi ngay ngắn nghe - viết - HS nghe soỏt bài, dùng bút chì để chữa lỗi ra lề - Nộp 7 bài chấm - HS nờu cỏch sửa - HS đọc lại từ đó sửa - HS đọc Y/C - HS làm bài. - Nờu miệng (Lời giải trang 83) - HS nhận xột - HS đọc Y/C - HS làm bài. - Nờu miệng (Lời giải trang 83) - HS nhận xột HS nghe. TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục đích yêu cầu: - Viết vào chỗ trống đoạn văn ngắn( từ 5đến 7 cõu) khể về gia đỡnh em với một người bạn cựng trường em đang học dưa vào cỏc cõu hỏi gợi ý sau II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GVNX chốt lại. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp hát 1 bài. - HS khác nhận xét - Ghi : viết một đoạn văn ngắn kể về gia đỡnh em - HS nhắc lại đầu bài *Hướng dẫn nghe – viết cả bài ) a. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - GV nờu cõu hỏi gơi ý GV giỳp HS nắm vững thờm kể về gia đỡnh mỡnh cho người bạn mới đến lớp, mới quen - YC chỉ cần kể 5đến 7 cõu GT về gia đỡnh mỡnh ? Khi kể xưng hụ như thế nào? - Gọi HS làm mẫu miệng từng cõu hỏi gợi ý - GV yờu cầu HS hoạt động nhúm đụi - Đại diện nhúm kể - GV nhận xột sưa cõu cho HS - Yờu cầu HS làm bài vào vở c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - Chấm 5 bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND bài. - GVNX tiết học - HS nờu lại cõu hỏi gợi ý - Tụi, tớ, mỡnh - Đại diện mỗi nhúm kể - Cả lớp nhận xột bỡnh chọn HS lắng nghe Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán luyện tập I.Mục tiêu: - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật. II.Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -KT bài tập 1,4 vbt. Thống nhất kết quả B.Bài mới: -Giới thiệu bài.Ghi bảng. HĐ1: Củng cố kỹ năng xem đồng hồ Bài tập 1(VBT):Xem đồng hồ -GV quay kim đồng hồ theo từng câu như vở bài tập -
File đính kèm:
- TuÇn 3.doc