Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016
* Hoạt động 1: Truyện Chiếc vòng bạc.
+ Mục tiêu: HS biết được câu truyện Giữ đúng lời hứa.
+ Cách tiến hành.
- GV kể chuyện vừa kể vừa minh hoạ tranh.
- Gọi HS kể.
* Hoạt động 2: Thảo luận
+ Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ đúng lời hứa ?
+ Cách tiến hành.
Tổ chức các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
GV Kết luận.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: Giúp HS biết tại sao phải giữa đúng và phải làm gì để giữ đúng lời hứa.
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- HD các nhóm thảo luận các tình huống.
- Tổ chức các nhóm trình bày ý kiến.
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa?
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại sách truyện ?
+ Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
GVKL: Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
- Chuẩn bị bài giờ sau
- HS theo dõi.
- HS kể lại.
- Thảo luận trả lời.
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc .
- Bác là người dữ lời hứa .
- HS nêu ý kiến.
HĐ nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét ý kiến của các bạn.
___________________________________________
là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua 1 chiếc áo đắt như vậy. - Mẹ hãy dùng hết tiền mua áo cho em. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. - Vì Lan làm mẹ buồn. - Vì Lan thấy mình ích kỉ. - Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh Tuấn. - Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau - Cô bé ngoan vì Lan đã nhận ra chỗ sai và muốn sửa chữa - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo hưỡng dẫn. - HS thi đọc phân vai theo nhóm. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: a. HD HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý. b. HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Tổ chức cho HS tập kể. - GV theo dõi gợi ý. - Tổ chức thi kể trước lớp. c.Nhận xét: - Về nội dung. - Về diễn đạt. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. - HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện. - Thi kể trước lớp. ____________________________________ Toán: Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. ( Bài 1, bài 2, bài 3 ). - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - Giải bài tập theo tóm tắt sau. 1 thùng: 5 quả cam 5 thùng: ...quả cam ? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện tập: Bài 1: - Độ dài đường gấp khúc gồm mấy đoạn? - Thực hiện tính thế nào? - Tính độ dài đường gấp khúc Là tính độ dài các đoạn thẳng. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Em nhận xét gì về các cạnh AB và CD? - Em nhận xét gì về các cạnh AD và BC? - GV nhận xét: - HDHS làm bài vào vở. Bài 3: - HD HS làm bài. - Nhận xét. Bài 4 **: Điểm mút của đoạn thẳng muốn vẽ phải từ 1 đỉnh của hình tứ giác. C. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài tập. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - Nêu yêu cầu. - HS lên QS hình SGK để biết đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. AB = 34 cm ; CD = 40 cm BC = 12cm 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vở. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 40 + 12 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Đọc yêu cầu. - Độ dài các cạnh AB và CD bằng nhau và bằng 3 cm - Độ dài các cạnh AD và BC bằng nhau và bằng 2 cm. Vậy: Trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau. - HS làm bài vào vở. Nêu yêu cầu 1HS làm trên bảng lớp Có 5 hình vuông Có 6 hình tam giác HS làm bài SGK Đọc yêu cầu. 1 HS làm trên bảng. Lớp làm SGK. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 30/8/2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1/9/2015 BUỔI 1: Toán: Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn, về hơn kém nhau. - Giải được bài toán về nhiều hơn, ít hơn, hơn kém nhau một số đơn vị.( Bài 1, bài 2, bài 3). - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV và lớp nhận xét. Bài 2*: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Giới thiệu bài toán về (hơn kém nhau 1 số đơn vị) - GV HD để HS rút ra được. 7 - 5 = 2 - Yêu cầu HS giải bài tập vào vở. HD HS còn lúng túng. Bài 4**: - Yêu cầu HS giải bài tập vào vở. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : - Về nhà xem lại bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau. - HS nêu ý kiến. - Nêu yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - 1 HS làm trên bảng. - Lớp làm nháp. Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 230 cây - Đọc yêu cầu. - HS nêu tóm tắt. - HS làm vào vở. Bài giải: Buổi chiều bán được số lít là: 635 - 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít - Nêu đầu bài, làm bài. Bài giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2 (cam ) Đáp số: 2 cam - Đọc bài. - Làm bài. Bài giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là 50 - 35 = 15 (kg ) Đáp số : 15 kg _______________________________________ Chính tả: Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: a. GV đọc đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận ? - Lan mong trời mau sáng để làm gì ? - Trong bài có chữ nào được viết hoa? Vì sao ? - Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - HS viết tiếng khó b. Viết bài vào vở. - GV đọc bài. - GV theo dõi uốn nắn. c. Nhận xét, chữa bài. 3.HD bài tập: Bài 2a: - HD làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi HS làm trên bảng. Lớp làm vở - NX và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc các chữ cái. - Nhận xét giờ học, khen những HS có tiến bộ. - Về nhà khắc phục những thiếu xót. - HS viết. - HS nghe đọc. - HS đọc chiếc áo len. - Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em - Để nói với mẹ rằng ... - Chữ Nằm, Con, Mẹ vì đó là chữ cái đầu câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu - Cả lớp làm nháp 3 HS làm trên bảng cuộn tròn, chân thật, chậm trễ - Đọc yêu cầu. - Nhiều HS đọc. - Yêu cầu thuộc ngay tại lớp. Hoạt động giáo dục đạo đức: Tiết 3: GIỮ LỜI HỨA I. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. ( Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa). II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: Thẻ màu - Học sinh: VBT. III. TIẾN TRÌNH: - Học sinh lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Truyện Chiếc vòng bạc. + Mục tiêu: HS biết được câu truyện Giữ đúng lời hứa. + Cách tiến hành. - GV kể chuyện vừa kể vừa minh hoạ tranh. - Gọi HS kể. * Hoạt động 2: Thảo luận + Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ đúng lời hứa ? + Cách tiến hành. Tổ chức các nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? GV Kết luận. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống. + Mục tiêu: Giúp HS biết tại sao phải giữa đúng và phải làm gì để giữ đúng lời hứa. + Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. - HD các nhóm thảo luận các tình huống. - Tổ chức các nhóm trình bày ý kiến. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa? + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại sách truyện ? + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? GVKL: Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người. - Chuẩn bị bài giờ sau - HS theo dõi. - HS kể lại. - Thảo luận trả lời. - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... - Bác là người dữ lời hứa .... - HS nêu ý kiến. HĐ nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét ý kiến của các bạn. ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh đường hô hấp ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. + Mục tiêu : Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân. - GV theo dõi gợi ý thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện gì ? -* Bệnh lao phổi có thể lây từ người này sang người khác bằng con đường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân và người xung quanh ? 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao. + Cách tiến hành: 2 HS nêu ý kiến. - Từng cặp HS đọc lời bác sĩ và bệnh nhân. - Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK. - Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh. - Ăn uống không thấy ngon miệng. Người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng người có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không cứu chữa kịp thời. - Bệnh lao phổi có thể lây từ người này sang người khác bằng con đường hô hấp. - Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn lây lan sang người khác ... Bước 1: Làm việc theo cặp. - Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi? - Nêu những việc có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tại sao không được khạc nhổ bừa bãi? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV sửa sai những ý kiến chưa đúng cho HS. - Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để phòng tránh bệnh lao phổi. 4. Hoạt động 3: + Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu mắc bệnh đường hô hấp để được khám chữa bệnh kịp thời. + Cách tiến hành: - Phân nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận: Nêu ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để phòng bệnh hô hấp. Nhận xét giờ học. - HS về chuẩn bị bài giờ sau. - 2 em ngồi cạnh nhau là 1 cặp quan sát các hình ở SGK-13 và trả lời câu hỏi. - Người hút thuốc lá và những người thường xuyên hít phải khói, những người phải lao động nặng... - Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh. Làm việc và nghỉ ngơi vừa sức. Nhà sạch sẽ thoáng đãng. - Vì nước bọt của người bệnh chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác, Nếu khạc nhổ bừa bãi các vi khuẩn lao và các mầm bệnh sẽ bay vào không khí làm ô nhiễm không khí và người khác lây qua đường hô hấp - 1 em lên trình bày - HS liên hệ thực tế. HS nhắc lại phần mục bạn cần biết. - HS thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm hỏi và trả lời trước lớp. Ngày soạn: 1/9 /2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3/9 /2015 BUỔI 1: Toán: Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách xem đồng hồ. - Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút(Bài 1, bài 2, bài 4). - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A . Kiểm tra: - Hàng ngày em vào lớp lúc mấy giờ? Tan học lúc mấy giờ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về thời gian: - GV quay mặt đồng hồ đến 8 giờ 35 phút. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Em hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút ? - Còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? - 8 giờ 35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Tương tự: 8 giờ 45 phút; 8 giờ 55 phút. 3. Luyện tập: Bài 1: - Tổ chức cho HS làm bài miệng. - GV HD và sửa cho HS. - GV và lớp nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét. Bài 3*. - Yêu cầu HS nối trong SGK. - GV kiểm tra nhận xét. Bài 4: - GV QS HD HS làm bài tập. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Từ lúc vào lớp đến lúc nghỉ ăn trưa là bao nhiêu giờ? - HS về tập xem đồng hồ chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút - Kim giờ chỉ gần số 9, kim ngắn chỉ số 7. - Còn 25 phút nữa thì đến 9 giờ. Vì 1 giờ bằng 60 phút .Vậy 35 phút + 25 phút = 60 phút. - HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - HS trả lời miệng. 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 1 giờ 40 phút hoặc 2 giờ kém 20 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 6 giờ 50 phút hay 7 giờ kém 10 - HS thực hành quay. a, 3 giờ 15 phút b, 9 giờ kém 10 phút c, 4 giờ kém 5 phút - Nêu đầu bài. - HS làm bài tập vào sách. - Nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo nhóm. 1 HS hỏi 1 HS trả lời. _____________________________ Tập làm văn: Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). - HS có ý thức tốt trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 em đọc đơn xin vào Đội. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu gì ? - Như thế nào là bạn mới quen ? - Yêu cầu từng cặp tập kể. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Viết đơn cần viết thế nào? - Phần nào cần đúng mẫu, không cần đúng mẫu? - GV yêu cầu HS viết đơn vào tờ giấy rời. - Cho một số em đọc đơn và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Hãy kể về gia đình em? - Nhận xét giờ học.Về nhà tập viết đơn để xin nghỉ học. - HS đọc đơn xin vào đội. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. - Bạn mới đến lớp, mới biết lần đầu tiên. Hoạt động nhóm 2. (HS nói 5-7 câu về gia đình của mình) Đại diện nhóm thi kể VD: Nhà tớ có 4 người. Bố mẹ tớ, tớ và em tớ. Bố tớ hiền lắm. . . - HS đọc yêu cầu. Mở đầu phải viết quốc hiệu và tiêu ngữ. Địa điểm ngày tháng viết đơn. Tên của đơn. Tên người nhận đơn. Người viết đơn là HS lớp nào. Lí do viết đơn. Lí do nghỉ học. Lời hứa của người viết đơn. Ý kiến và chữ kí của gia đình. Cách diễn đạt. Sự chân thực. Sự hiểu biết. Nguyện vọng ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 3: SO SÁNH, DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - Đặt câu cho bộ phận được in đậm Chúng em là mầm non của đất nước Chích Bông là bạn của trẻ em - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HD làm bài tập: Bài 1: HĐ nhóm - HD HS lên bảng gạch chân những hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Gạch 1 gạch dưới bộ phận những từ chỉ sự so sánh. - NX chốt lời giải đúng. Bài 3: + GV HD HS làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. Cả lớp NX chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những HS hăng hái phát biểu. - HS đặt câu. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. a, Mắt hiền sáng tựa vì sao. b, Hoa sao xuyến nở như mây từng chùm. c, Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung . d, Vầng trăng là 1 đường lung linh rát vàng. - Học sinh đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - Đọc kết quả. - Đọc yêu cầu. HS đọc kĩ và chấm câu cho đúng. Viết hoa chữ cái đầu. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đòng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự háo của cả gia đình tôi. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 3: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Kể về gia đình. - Viết vào chỗ trống đoạn văn ngắn( từ 5đến 7 câu) kể về gia đình em với một người bạn cùng trường em đang học. - Yêu quý gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập Seqap. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi : viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em b. Hướng dẫn củng cố kiến thức: Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV nêu câu hỏi gơi ý GV giúp HS nắm vững thêm kể về gia đình mình cho người bạn mới đến lớp, mới quen. - Y/C chỉ cần kể 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình mình. - Khi kể xưng hô như thế nào? - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm kể. - GV nhận xét câu cho HS. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV đọc lại bài. - Nhận xét 5 bài 4. Củng cố: - GV hệ thống ND bài. - GVNX tiết học. Đọc mẫu 1 bài văn. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại bài văn. - HS nêu lại câu hỏi gợi ý. - Tôi, tớ, mình - HS khá làm mẫu. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện mỗi nhóm kể - Cả lớp nhận xét bình chọn ______________________________________________________________ Gia đình mình gồm bốn người, đó là: bố, mẹ, mình và em. Bố mình bốn mươi tuổi, là công nhân mỏ quặng. Tuy công việc rất vất vả, nhưng bố luôn dành thời gian quan tâm tới gia đình mình. Mẹ mình ba mươi ba tuổi,làm ruộng. Công việc của mẹ mình rất bận rộn, mẹ đi làm từ sáng đến tối mới về. Về nhà, mẹ còn đi chợ, nấu cơm và dạy mình học. Còn mình là chị lớn trong nhà. Mình học lớp 3A, trường tiểu học số 2 Lương Thịnh. Em mình mới hai tuổi thôi, nhưng nó rất ngoan. Từ khi có em, mình không biết làm nũng bố mẹ nữa. Về nhà, mình nhìn thấy em là hết mệt ngay. Mình rất yêu gia đình ấm cúng và hạnh phúc của mình. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 2/9/2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/9/2015 Toán: Tiết 15: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố xem giờ. - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác định , của một nhóm đồ vật. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - GV xoay kim đồng hồ chỉ 3 giờ 55 phút; yêu cầu HS thực hiện nêu số giờ phút? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV củng cố cách xem đồng hồ. Bài 2: Gọi 1 HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở. - HS nhận xét, sửa sai . Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài miệng. + GVHD HS. Bài 4**: Yêu cầu HS tính kết quả rồi điền dấu. C. Củng cố dặn dò: - Từ lúc vào lớp 8 giờ đến lúc hết tiết 1 trong bao nhiêu phút? - Dặn HS về tập xem đồng hồ. Chuẩn bị bài giờ sau. - HS trả lời. - Nêu đầu bài. Hình A: Đồng hồ chỉ 6 giờ 15. Hình B: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30. Hình C: Đồng hồ chỉ 9 giờ 55 (hay 10 giờ kém 5 phút ). Hình D: Đồng hồ chỉ 8 giờ - HS đọc yêu cầu của bài. Giải bài toán theo tóm tắt. Giải 4 thuyền có số người là 5 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. Đã khoanh vào số quả cam trong trong hình 1. b. Đã khoanh vào số bông hoa trong hình 3, 4. HS làm bài vào vở. 4 7 > 4 6 5 4 = 4 5 28 24 20 20 16 : 4 < 18 : 2 4 9 ______________________________________ Chính tả: Tiết 6: CHỊ EM I. MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS cẩn thận trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - GV đọc cho HSviết một số từ khó. - Yêu cầu đọc các chữ cái. - Nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a. GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc bài. - Người chị trong bài làm những việc gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? trình bày bài thơ lục bát thế nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con. b. Viết bài vào vở. - Yêu cầu HS chép bài. - GV theo dõi uốn nắn. c. Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét 5 - 7 bài. 3. HD bài tập. Bài 2: - HD làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS làm vở. - GV theo dõi nhắc nhở. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập được gì ở bạn nhỏ trong bài? - Nhận xét giờ học. - Về nhà khắc phục những thiếu sót. - Viết bảng con:
File đính kèm:
- TUAN 3 BUOI 1.doc