Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thanh Tuấn

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b hoặc a/c; HSNK làm toàn bộ BT3).

2. Năng lực, phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.

- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy - học: Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở BT1; Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3.

1. Khởi động: 5’

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện” hỏi và trả lời câu hỏi Để làm gì?.

- GV nhận xét.

- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

2. Thực hành, luyện tập: 28’

Bài tập 1: (Cặp đôi)- Một học sinh đọc yêu cầu bài.

 - Từng cặp HS trao đổi, viết vào vở nháp các môn thể thao theo yêu cầu của bài.

 - Đại diện các cặp đọc bài làm. - GV và HS cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- GV giải thích thêm về một số môn thể thao bằng tranh ảnh.

Bài tập 2: (Nhóm 4)- HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ.

- HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh kết quả.

- Đại diện các nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.

- Cả lớp viết bài vào vở theo lời giải đúng: được, thua, không ăn, thắng, hoà.

 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện:

+ Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào?

+ Anh ta có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không?

 + Truyện đáng cười ở điểm nào?

Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu bài (điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp).

 - GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu văn, nêu câu hỏi gợi ý để HS làm bài.

 - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng.

3. Vận dụng. 5’

- HS đặt câu có sử dụng dấu phẩy nói về các môn thể thao .

- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.

 GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thanh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2021
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. Đồ dùng dạy - học: Chuẩn bị hình chữ nhật bằng bìa có các kích thước khác nhau.
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” đọc, viết số có đơn vị diện tích. - GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 10’ Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- GV dựa vào hình vẽ ở SGK để hướng dẫn HS:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông? (12 ô vuông).
+ Em làm như thế nào để tính được 12 ô vuông? (4 x 3 = 12 ô vuông).
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? (1cm2) 
+ Vậy diện tích của hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu? (12cm2)
+ HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 (cm2).
+ GV giới thiệu: 12 cm2 là diện tích hình chữ nhật ABCD.
+ GV rút ra qui tắc tính diện tích hình chữ nhật (như SGK).
+ Gọi nhiều HS đọc qui tắc tính diện tích hình chữ nhật,
- GV cho HS quan sát biểu tượng hình chữ nhật có diện tích 12cm2 như con tem, nhãn vở,...
3. Thực hành, luyện tập.15’
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết vào ô trống (theo mẫu ). (Cá nhân)
- GV phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân rồi nêu kết quả, chữa bài.(HSCH làm cột 2)
 Chiều dài
 5 cm
 10 cm
 32 cm
 Chiều rộng
 3 cm
 4 cm
 8 cm
Diện tích hình chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2)


Chu vi hình chữ nhật
(5+3)x2= 16(cm2)


Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
 Giải: Diện tích miếng bìa đó là: 14 x 5 = 70( cm2)
 Đáp số: 70 cm2
Bài 3: (Cặp đôi) Phần a) GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự trình bày bài giải, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
Phần b) GV lưu ý HS chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên trước khi tính diện tích thì phải đổi từ đề- xi- mét sang xăng- ti- mét.
4. Vận dụng: 5’
- HS thực hành đo, tính diện tích đồ vật xung quanh em.
	- HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- GV hệ thống bài. Dặn HS về ôn bài.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Tập đọc: - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thể hiện sự cảm thông.
b. Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HSNK biết kể toàn bộ câu chuyện).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- GV cho HS thi đọc thuộc bài thơ Cùng vui chơi và TLCH về nội dung bài.
- Gv nhận xét, liên hệ giới thiệu chủ điểm và bài học hôm nay bằng tranh.
2. Khám phá: 35’
2.1. Luyện đọc. 25’
a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó.
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. 
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
- Một HS đọc lại toàn truyện
2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) 10’
- HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: 
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
+ Vì sao Nen- li lại được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li?
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.
3. Luyện tập: 30’
3.1. Luyện đọc lại. 10’
- Ba HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện. GV kết hợp hướng dẫn HS đọc một số câu khó và đọc nhận giọng một số từ.
- Một tốp HS (5 HS) đọc phân vai. - Một số học sinh đọc toàn truyện.
3.2. Kể chuyện: 20’
a. GV nêu nhiệm vụ: Kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện.- HS chọn để kể lại câu truyện theo lời một nhân vật.
- GV lưu ý HS thế nào là kể chuyện theo lời của một nhân vật.
- Một HS kể mẫu toàn câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét.
- Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Một vài HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.
4. Vận dụng: 5’
	- HS đứng dậy tập bài thể dục giữa giờ
- Hỏi: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? HS trả lời theo ý kiến riêng.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện.
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2021
Lớp học môn đặc thù
Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2021
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy
Tin
Thầy Thắng soạn và dạy
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích của một hình vuông theo đơn vị đo là cm2.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số hình vuông bằng bìa có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Gọi 1 HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Một HS lên giải bảng, cả lớp làm vào vở nháp. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 8 dm.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 10’ Giới thiệu qui tắc tính diện tích hình vuông.
- GV dựa vào hình vẽ ở SGK để hướng dẫn HS:
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông? (9ô vuông).
+ Em làm như thế nào để tính được 9 ô vuông? (3 x 3 = 9 ô vuông).
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? ( 1cm2).
+ Vậy diện tích của hình vuông ABCD là bao nhiêu? (9 cm2).
+ HS nêu cách tính diện tích hình vuông ABCD: 4 x 3 = 12cm2.
+ GV giới thiệu: 9 cm2 là diện tích hình vuông ABCD.
+ GV rút ra qui tắc tính diện tích hình vuông ( như SGK).
+ Gọi nhiều HS đọc qui tắc tính diện tích hình vuông.
- GV cho HS quan sát biểu tượng hình vuông có diện tích 9cm2 như viên gạch men, miếng bìa,...
3. Thực hành, luyện tập.15’
Bài 1: (Cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết vào ô trống (theo mẫu ). 
- GV phân tích mẫu.- HS làm bài cá nhân rồi nêu kết quả, chữa bài.(HSCHT làm cột 2)
Cạnh hình vuông
 3 cm
 5 cm
 10 cm
Chu vi hình vuông
 3 x 4 = 12(cm)
 4 cm
 8 cm
Diện tích hình vuông
 3 x 3 = 9cm2)


Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Giải: Diện tích tờ giấy đó là: 8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 64 cm2
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
 Giải: Cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5(cm)
 Diện tích hình vuông đó là: 5 x 5 = 25 (cm2)
 Đáp số: 25 cm2
4. Vận dụng: 5’
- HS thực hành đo, tính diện tích đồ vật xung quanh em.
- Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b hoặc a/c; HSNK làm toàn bộ BT3).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở BT1; Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3.
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện” hỏi và trả lời câu hỏi Để làm gì?. 
- GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 28’
Bài tập 1: (Cặp đôi)- Một học sinh đọc yêu cầu bài.
	- Từng cặp HS trao đổi, viết vào vở nháp các môn thể thao theo yêu cầu của bài.
	- Đại diện các cặp đọc bài làm. - GV và HS cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- GV giải thích thêm về một số môn thể thao bằng tranh ảnh.
Bài tập 2: (Nhóm 4)- HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ.
- HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh kết quả.
- Đại diện các nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- Cả lớp viết bài vào vở theo lời giải đúng: được, thua, không ăn, thắng, hoà.
	- GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện:
+ Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào?
+ Anh ta có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không?
	+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu bài (điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp).
	- GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu văn, nêu câu hỏi gợi ý để HS làm bài.
	- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng.
3. Vận dụng. 5’
- HS đặt câu có sử dụng dấu phẩy nói về các môn thể thao .
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tính diện tích hình vuông. - Cả lớp làm bài tập 1,2,3(a).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Gọi HS nêu qui tắc tính diện tích hình vuông. - HS khác làm BT3(SGK).
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
Bài 1: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. (HSCHT làm bài a)
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Giải: Diện tích hình vuông là:
 7 x 7 = 49 (cm2)
 Đáp số: 49 cm2
Giải: Diện tích hình vuông là:
 5 x 5 = 25(cm2)
 Đáp số: 25 cm2
Bài 2: (Cặp đôi) - Một HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước: 
+ Bước 1: Tính diện tích một viên gạch men.
+ Bước 2: Tính diện tích 9 viên gạch men
- HS giải vào vở. Gọi HS lên bảng giải. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (Cá nhân)Dành cho HSNK bài b). - Cho HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở. GV chấm, chữa bài.
a. Hướng dẫn HS tính diện tích và chu vi mỗi hình. 
b. Hướng dẫn HS so sánh diện tích và chu vi 2 hình 
3. Vận dụng. 5’
- HS nêu cách tính diện tích phòng học và các đồ vật xung quanh
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Dặn HS luyện tập thêm.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. 
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết
trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức cho HS thi viết nhanh, viết đẹp từ: Thăng Long 
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: T(Tr), S, B.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
 - HS tập viết vào bảng con: T(Tr), S.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc tên riêng (Trường Sơn) 
	- GV giải thích: Trường Sơn là tên dãy núi kêó dài từ Bắc đến Nam
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
 - GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ. Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương
 - HS tập viết ở trên bảng con, các chữ: Trẻ em
d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu bài viết.
	- HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi nhắc nhở.
- Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
3. Vận dụng. 5’
- HS viết một tên một môn thể thao có âm T đứng đầu
	- Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp.
CHÍNH TẢ
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: 3 tờ phiếu ghi ND bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên cho lớp cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ sau: nhảy cao, nhảy xa, sới vật, đua xe,
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 20’
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi SGK.
- GV giúp các em nắm nội dung bài viết: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
- HS đọc thầm và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai.
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài.
3. Thực hành, luyện tập: 7’
Bài tập 2 (Nhóm 4) (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài 2a (HSNKlàm thêm bài 2b); 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
- HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
4. Vận dụng. 3’
- HS thi nói, viết các tiếng có âm s, âm x.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy 
Thứ sáu ngày 09 tháng 4 năm 2021
Toán
Cô Minh soạn và dạy
THỂ DỤC
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI CỜ VÀ HOA. 
TRÒ CHƠI “AI KÉO KHỎE”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất bản thân, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi, dây.
III. Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu: (5’)
- GV nhận lớp.-Phổ biến nội dung giờ học.
- Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, 
- Trò chơi “Hoàng Anh Hoàng Yến”
2.Phần cơ bản: (25’) 
* Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ:
- HS nêu tên động tác.
- HS tập theo khu vực đã phân công – tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ thi đua. GV theo dỏi sửa sai
* Trò chơi: “ Ai kéo khỏe”
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại luật chơi: Từng đôi một các em co kéo nhau, kéo đối thủ của mình làm sao cho bàn chân trước của bạn vượt qua vạch dưới hạn đến sân mình là thắng
- HS nhắc lại luật chơi.
- HS chơi.- GV theo dỏi nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
- Giản cách đội hình thả lỏng các khớp. - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức, kĩ năng:
Dựa vào bài TLV miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết 6 câu hỏi gợi ý cho BT1, tiết TLV tuần 28.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Khởi động: 5’ 
- Hai HS nối tiếp nhau giới thiệu về một trận thi đấu thể thao em đã được xem. GV nhận xét
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
- HS nêu yêu cầu đề bài. 
- GV giúp HS phân tích và nắm yêu cầu.
- GV nhắc HS : Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý của BT1 tiết TLV tuần 28. Đó là những nội dung cơ bản cần kể. Viết đủ ý rõ ràng, rành mạch từng câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Viết nháp trước khi viết bài vào vở 
- HS viết bài vào vở .
 	- HS tiếp nối nhau đọc bài viết. GV chấm, chữa 1 số bài và nhận xét chung.
3. Vận dụng. 5’
- HS liên hệ việc rèn luyện thể thao của bản thân.
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài viết.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua. Nêu kế hoạch tuần tới. 
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét ,đánh giá các hoạt động của HS trong tuần 29
 - HS trong tổ nhận xét, đánh giá lẫn nhau về các mặt:
 + Học tập	 
 + Ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 '
 + Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân
 - Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ mình.
 - Cả lớp nhận xét chung
 - Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp. Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ
- GV nhận xét chung về mọi mặt. Biếu dương HS tiến bộ, biểu dương đôi bạn cùng tiến.
Hoạt động 2: GV phổ biến và triển khai kế hoạch tuần 30
- Lớp trưởng nêu những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong thời gian tới.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung thêm: 
+ Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài đã có từ trước 
 + Duy trì nề nếp về chữ viết.
 + Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt. 
 + Kèm cặp HS yếu, bồi dưỡng HS thi chữ đẹp.
 + Hoàn thành các khoản đóng góp theo chỉ tiêu đã đề ra
 + Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học và sân trường.
Hoạt động 3: Cho HS dọn vệ sinh trường , lớp: 15’
 - Ba tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi.
 - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ?
 - GV nhận xét tiết học .

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thanh_tuan.doc
Giáo án liên quan