Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Bích Hiền

Hoạt động thư viện

ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN

Tin học

BÀI 2: THAY ĐỔI BÓ CỤC, PHÔNG CHỮ, KIỂU CHỮ, CĂN LỀ (T1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức – kĩ năng:

- Biết cách lựa chọn và thay đổi bố cục hợp lý cho trang trình chiếu. Thay đổi được cỡ chữ, kiểu chữ, căn lề nội dung trong trang trình chiếu.

- Học sinh nắm được cách chọn bố cục trang trình chiếu trước khi soạn nội dung. Nắm được các thao tác thay đổi cỡ chữ, kiểu chữ, căn lề .

- HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point.

2. Năng lực:

- Hs tự giác hoàn thành công việc được giao đúng hẹn.

3. Phẩm chất:

- Hs tôn trọng nội quy và thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm PowerPoint.

2. Học sinh: SGK, vở ghi bài.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc46 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Bích Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m chất:
- Hs tôn trọng nội quy và thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm PowerPoint.
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hãy Soạn một trang trình chiếu với chủ đề tự do.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Thay đổi bố cục trang trình chiếu :
- Khởi động phần mềm Power Point rồi thực hiện thay đổi bố cục.
+ Bước 1: Nháy chuột vào trang trình chiếu cần thay đổi bố cục.
+ Bước 2: Trong thẻ Home, chọn nút lệnh .
+ Bước 3: danh sách các kiểu bố cục hiện ra, em chọn kiểu bố cục cho trang trình chiếu.
- HS thực hành chọn bố cục cho trang trình chiếu. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai trang trình chiếu.
- GV nhận xét chung.
b. Thay đổi phông chữ, cỡ chữ, căn lề :
- Cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, căn lề trong phần mềm Power Point tương tự cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, căn lề trong phần mềm Word.
Thay đổi phông chữ
Thay đổi cỡ chữ
Thay đổi kiểu chữ
Căn lề
- Quan sát thẻ Home, nối chức năng đúng với câu lệnh.
- HS thực hành.
- GV quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Kể được tên một sô môn thể thao.
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao.
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng dấu câu hợp lí,... 
3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng 
- GV: Bảng lớp viết bài tập 3, SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:+
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”
- TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: 
+ Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (...)
- GV tổng kết trò chơi
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng Từ ngữ về thể thao – dấu phẩy

- Học sinh tham gia chơi.
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét
 - Lắng nghe
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Kể được tên một sô môn thể thao; nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ Nhóm 4 
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: HĐ theo cặp
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp.
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? 
+ Anh ta có đánh thắng ván nào trong cuộc chơi không?
+ Truyện đáng buồn cười ở điểm nào
- GV kết luận
Bài tập3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Làm bài cá nhân
+ Chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 đã thành công rực rỡ.
b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ mạnh, .....
c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi,.....
=>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết.
	
- 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo nhóm 4
: kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng: Bóng, Chạy, Đua, Nhảy.
- HS chia sẻ bài làm
a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném,...
b)Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trâng,...
c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa,...
c)Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy dù,...
- HS nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Các từ ngữ: được, thua, không ăn, thắng hoà.
1 số HS đọc lại truyện
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
- Anh này đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua
-1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân 
- HS làm bài vào vở-> chia sẻ KQ:
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame22 đã thành công rực rỡ.
b/ Muốn.....khoẻ mạnh, .....
c/ Để trở......trò giỏi,.....
- 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng)
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- GV chốt lại những phần chính trong tiết học
- 1, 2 học sinh nhắc lại 
- Lắng nghe
4. HĐ sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. 
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH: Bằng gì? Dấu hai chấm
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
 
Chính tả ( Nghe – viết )
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
-Viết đúng: Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt,...
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a. 
2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng 
- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
- HS: SGK, vở, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp hát bài “ Cô dạy em bài thể dục buổi sáng”
- HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng
+ nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin ,...
- GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS hát
- Học sinh thực hiện theo YC.
+2 HS lên bảng viết 
+ HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc đoạn bài viết chính tả 
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
 (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ):
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ?
- Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu ý: phụ âm, vần hay viết sai: s/x; in/inh
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc bài -> HS nhẩm 
+ Lưu ý từ viết đúng từ có phụ âm, vần: s/x; in/inh
- Học sinh đọc đoạn bài viết chính tả (từ đầu đến của mỗi một người yêu nước).
- Học sinh trả lời từng câu hỏi -> chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. 	
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt,...)
- HS đọc thầm lại đoạn bài cần viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi khi viết bài
- HS nhẩm bài...

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
*Lưu ý: HS M1 viết đúng, viết đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên 
- Lưu ý học sinh cách trình bày 
- Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng con chữ,...
- Lắng nghe
- HS viết bài (nghe - viết) 

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã .
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức
+ Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức.
- GV tổng kết
+ Yêu cầu HS đọc lại truyện vui.
+ Truyện vui trên gây cười ở điểm nào 
- HS đọc YC: Điền vào chỗ trống s hoặc x
- HS tham gia chơi
+ 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. 
+Từ cần điền lần lượt: sĩ, sáng, xung, xã, ra sao, sút.
- 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đ , đúng các từ
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả..
* BTchờ( HSM3 +M4)
 Bài tập 2b: HĐ cá nhân
- HS tự lấy phiếu học tập
- HS đọc yêu cầu
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS

- HS lấy phiếu
- HS đọc YC
- HS thực hiện YC bài vào phiếu 
- Báo cáo KQ với GV
+ 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ vần in/inh vào chỗ chấm
6. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 

- Học sinh nêu
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau.
- Xem trước bài chính tả sau: Liên hợp quốc

- HS nghe
- Lắng nghe và thực hiện.

Toán
TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 
- HS làm được BT 1, 2, 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ
-TBHT điều hành: Nội dung HS tham gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật,...

-HS tham gia chơi
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
+ Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
+ Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? (...)
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- GV tổng kết T/C
- Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình vuông

-HS nhận xét, đánh giá
-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút)
* Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Xây dựng qui tắc
- Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, thảo luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính diện tích hình vuông sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông?
+ Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính như thế nào cho nhanh ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Ta có bao nhiêu cm2
+ Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 
 3 x 3 = 9 (cm2)
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
- Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị.

- Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm 4 tìm cách tính diện tích hình vuông
- Chia sẻ trước lớp 
- Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông.
- Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
- Ta có 9 cm2.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
+ Một số HS nêu lại quy tắc.
 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
=> Gv củng cố cho HS phân biệt rõ cách tính diện tích và tính chu vi của HV.

- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở KT
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
+ Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Cột 2) 5 x 5 = 25 cm
Cột 3) 10 x 10 = 100cm
Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài N2
- GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm
+Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo?
+ Yêu cầu Hs nêu cách làm 
- GV nhận xét, củng cố về tính diên tích HV
Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2)
*GV lưu ý HS M1 +M2 
+ Muốn tính diện tích HV trước hết em làm gì ? 
- GV củng cố cách làm:
+ B1: Tính số đo độ dài cạnh.
+ B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện tích.
- GV nhận xét, củng cố về giải toán 

- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi N2...
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
- HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông.
 Giải
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
 Đ/S: 64 cm2
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài (Trao đổi N2) 
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
+Tính cạnh hình vuông
- Hs nhắc lại cách tính diện tích hình vuông
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Bài giải
Cạnh hình vuông là:
 20 : 4 = 5 ( cm)
 Diện tích HV là:
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Đ/S: 25cm2

µBài tập chờ: (M3+M4): 
+ Tính diện tích hình vuông có chu vi là 160cm.
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án đúng

-HS đọc nhẩm YC bài 
+ Học sinh làm bài cá nhân -> báo cáo với giáo viên.
4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình vuông có độ dài của cạnh lần lượt là: 6cm; 8cm, 10cm

- HSTL
- HS tính nhẩm:
6 x 6 = 36(cm2)
8 x 8 = 64(cm2)
10 x 10 = 100(cm2)
5. HĐ sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đo và tìm cách tính diện tích viên gạch lát nền hình vuông của nhà em.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: 
Luyện tập

- Lắng nghe, thực hiện
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021
 Toán 
TIẾT 144: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết tính diện tích hình vuông. 
- HS làm được BT: 1, 2, 3 a.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích hình vuông.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thích khám phá toán học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Bảng lớp vẽ hình bài 3.
- HS: SGK, bảng con, vở
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật khăn trải bàn.
- Hình thức dạy học cả lớp,nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 5 phút)
-T/C Hái hoa dân chủ.
-TBHT điều hành
+ Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật,...)
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Tổng kết T/C
- Kết nối nội dung bài học.

- HS tham gia chơi
- Nhận xét, đánh giá
- Tuyên dương
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2.Hoạt động thực hành: ( 28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình vuông. 
- HS làm được BT: 1, 2, 3 a.
* Cách tiến hành: 
3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình vuông.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3a
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
Bài tập 1: Làm việc cả lớp
+ GV giao nhiệm vụ:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- HS lên chia sẻ (TBHT điều hành)
- GV nhận xét đánh giá.
- GV củng cố lại ND bài tập:
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ? 
Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV giúp HS M1:
+ Ta tính diện tích mảnh tường như thế nào?
+Tính diện tích mỗi viên gạch hình vuông trước rồi tính mảnh tường sau.
Bài tập 3: HĐ nhóm 6
Kĩ thuật khăn trải bàn
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn 
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT
- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm
- GV củng cố kĩ năng so sánh 
µBài tập chờ: (M3+M4): 
Bài tập 3b: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án đúng

-2 HS đọc YC bài
- Cá nhân-> chia sẻ trước lớp
+HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn
-> Thống nhất KQ
Giải
a) Diện tích hình vuông là:
 7 x 7 = 49 ( cm2)
b) Diện tích hình vuông là:
 5 x 5 = 25 ( cm2)
 Đ/S, 49 9cm2, 25cm2
+ Nêu lại cách tính diện tích hình vuông 
-2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
Bài giải
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 ( cm2)
Diện tích 9 viên gạch men là:
100 x 9 = 900 ( cm2)
 Đ/S: 900 cm2
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào phiếu nhóm: Cá nhân- cặp đôi -> thảo luận nhóm lớn , thống nhất KQ
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
Giải
a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích của HV và HCN.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15( cm2)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16( cm2)
Chu vi hình chữ nhật EGHI là:
4 x 4 = 16 (cm)
 Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với GV
Giải
b) So sánh chu vi và DT của HV và HCN: 
Chu vi 2 hình bằng nhau, Diện tích HCN < Diện tích HV.
Vì 15 cm2 < 16 cm2,
 16cm =16cm 
4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Nêu lại nội dung bài học?
- Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh của một hình vuông tăng lên 3 lần thì diện tích của hình vuông đó tăng lên bao nhiêu lần ? 

- HSTL
- HS nêu: Cạnh của một hình vuông tăng lên 3 lần thì diện tích của hình vuông đó tăng lên 9 lần(vì 3 x 3 = 9)

5.Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông vào thực tế.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện
 
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (TR)
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:Học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (trẻ em như bút trên cành), từ đó cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: 
- GV:
+ Mẫu chữ viết hoa T(Tr)
+Tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
- HS: Vở viết, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật d

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_bui_thi_bich_hien.doc