Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thoa
Tập đọc - Tiết 90
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Đọc đúng: iữ gìn, yếu ớt, sức khoẻ, lưu thông,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được lời kêu gọi của Bác rất đúng đắn. Từ đó, mỗi HS đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
- GDHS KNS: Đảm nhận trách nhiệm; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.
* GD đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ năng tập luyện thể thao, Bác khuyên toàn dân tập thể dục để có sức khỏe dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục).
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc (THDC 2003).
III. C¸c ho¹t ®ng d¹y hc:
Hoạt động học Hoạt động của học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kể câu chuyện Buổi tập thể dục lòng
kết hợp trả lời một câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (12 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
3. HD tìm hiểu bài (14 phút)
- HS đọc cả bài trước lớp.
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
+ Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
- GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
d. Luyện đọc lại (8 phút)
- GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
- Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
- Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét.
- Theo dõi GV đọc.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các từ ở phần mục tiêu).
+ Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây XD nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.
+ Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao
- HS theo dõi.
- HS tự luyện đọc.
-Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
sự phát triển bền vững của Trái Đất. b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do c) Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. -Nhận xét và đánh giá. Kết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) + Ta nên sử dơng nguån nước như thế nào? - GD tư tưởng cho HS: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người đều có nước dùng trong sinh hoạt. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. - HS thảo luận + Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm + đại diện lên trình bày kết quả làm việc. - Lắng nghe và 2 HS nhắc lại. Vài HS nhắc lại. - HS nªu. Toán - Tiết 143 DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó. - Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. - Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1; 2; 3. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị:Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. - Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 (THDC 2003). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét, đánh giá HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1 phút) 2.Hướng dẫn tính diện tích hình vuông (12 phút) - Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? - Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông? + Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chi làm mấy hàng? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? - GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - GV yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông ABCD. - GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? 3. Luyện tập (20 phút) Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: Cạnh HV: 80mm Diện tích : cm2? - NhËn xÐt Bài 3. Gọi HS đọc BT. - Tỉ chøc lµm phiªu nhãm 2 bµn Tóm tắt: Chu vi: 20cm Diện tích : cm2? - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nªu c¸ch tÝnh dt h×nh vu«ng -YC HS về nhà học thuộc qui tắc - 4 HS nêu lại, lớp nhận xét. - Gồm 9 ô vuông. - HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3) + Được chia làm 3 hàng. + Mỗi hàng có 3 ô vuông. + Hình vuông ABCD có: 3 x 3 = 9 (ô vuông) - Mỗi ô vuông là 1cm2. - Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2. - HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm2) * 1 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bµi * 2 HS đọc BT. -1 HS lên bảng làm bài Bµi gi¶i §ỉi: 80 m m = 8 cm DiƯn tÝch h×nh vu«ng lµ: 8 x 8 = 64 (cm2) §¸p sè: 84 cm 2 * Gọi HS đọc BT. - HS th¶o luËn nhãm 2 bµn làm bài Bµi gi¶i C¹nh h×nh vu«ng lµ: 20 : 4 = 5 (cm) DiƯn tÝch h×nh vu«ng lµ: 5 x 5 = 25 (cm2) §¸p sè: 25 cm 2 - HS nªu Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016 Tập đọc - Tiết 90 LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Đọc đúng: iữ gìn, yếu ớt, sức khoẻ, lưu thông, - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được lời kêu gọi của Bác rất đúng đắn. Từ đó, mỗi HS đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK). - GDHS KNS: Đảm nhận trách nhiệm; xác định giá trị; lắng nghe tích cực. * GD đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ năng tập luyện thể thao, Bác khuyên toàn dân tập thể dục để có sức khỏe dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc (THDC 2003). III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động học Hoạt động của học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kể câu chuyện Buổi tập thể dục lòng kết hợp trả lời một câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (12 phút) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. 3. HD tìm hiểu bài (14 phút) - HS đọc cả bài trước lớp. + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì? - GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn. d. Luyện đọc lại (8 phút) - GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. - Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Hỏi: Bài văn nói về điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét. - Theo dõi GV đọc. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các từ ở phần mục tiêu). + Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây XD nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công. + Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. + Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao - HS theo dõi. - HS tự luyện đọc. -Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016 Luyện từ và câu - Tiết 29 TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. Yêu cầu: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - Luyện tập về dấu phẩy. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập (THDC 2003). - HS: vở BT, vở ghi. III. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4 phút) + GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau (SGK trang 85) - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.HD làm bài tập (30 phút) Bài tập 1. Gọi HS đọc YC của bài. - GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập yêu cầu các em kể môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy. - Cho HS làm bài. - HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước). - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS bổ sung những từ cần thiết vào VBT của mình. Bài tập 2. Cho HS đọc lại truyện vui. GV hỏi: + Anh chàng trong truyện có cao cờ không? + Dựa vào đâu em biết như vậy? + Truyện đáng cười ở chỗ nào? Bài tập 3: - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài trên 3 băng giấy GV đã chuẩn bị sẵn nội dung của 3 câu. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS chép vào vở. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nªu mét sè tõ vỊ thĨ thao. - Nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. - 3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét. + Câu a: để làm lại bộ máy. + Câu b: để tưởng nhớ ông. + Câu c: để chon con vật nhanh nhất. - Nghe giáo viên giới thiệu bài. * 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào VBT - Đáp án: a. Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn, b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy đua, c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, đua voi, d. Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy sạp, nhảy cầu, nhảy dù, *Được, thua, không ăn, hoà, thắng) * 1 HS đọc bài. + Là người chơi cờ rất kém. + Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba. + Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua. Câu a: Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ. Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. - HS nªu Thủ công - Tiết 29 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2) I. Mục tiêu: Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Chuẩn bị: - GV: Đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - HS: Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt độngcủa học A. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - KT đồ dùng của HS. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Thực hành (28 phút) * Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. - GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ: Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ). Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. Trong khi HS thực hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách làm, để các em hoàn thành sản phẩm. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nªu c¸c b¬c lµm ®ång hå ®Ĩ bµn. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, để tiếp tục thực hành. - HS mang đồ dùng cho GV KT. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu lài các bước: +Bước 1: Cắt giấy +Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ). +Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. * Lưu ý: HS có thể dùng bìa cứng để làm mặt và đế của đồng hồ. - Lắng nghe sau đó thực hành theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu. Toán - Tiết 144 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình vuông. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1, 2, 3a. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. - Nhận xét, đánh giá HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện tập (30 phút) Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc BT - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của một số HS. Bài 3(a) Yêu cầu HS đọc đề bài: - Nhận xét bài làm của một số HS và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nªu c¸ch tÝnh dt h×nh vu«ng - Nhận xét tiết học. - YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. * 1 HS đọc yêu cầu BT SGK. - 1 HS lên bảng Củng cố tính diện tích hình vuông. * 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng, lớp làm bµi vµo vë Bài giải Diện tích một viên gạch hình vuông là: 10 x10 = 100 (cm2) Diện tích mảng tường được ốp là: 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số: 900cm2 * 1 HS đọc BT, HS nêu yêu cầu của BT. - HS tự làm bài; 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, chữa bài. Đáp số: Hình CN: 16cm; 15cm2 Hình vuông: 16cm; 16 cm2 Củng cố tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông . - HS nªu. Tập viết - Tiết 29 ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa chữ T (Tr), thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ viết: T (Tr). Tên riêng và câu ứng dụng. - HS:Vở tập viết 3- tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động của học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng:Thăng Long - Nhận xét – chữa bài.. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Nội dung bài (28 phút) a. HD viết chữ hoa * QS và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S, B. - YC HS viết vào bảng con. b. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Trường Sơn? - Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con đường rất quan trọng, đưa bộ đội ta vào chiến trường miền Nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đướng quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. c) HD viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết. d) HD viết vào vở tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu 10 bài. Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Ch÷ tr gåm con ch÷ nµo t¹o thµnh - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. - HS nộp vở. - 1 HS đọc: Thăng Long Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: T, S, B. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được HD -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vở nháp: T, S, B. - HS luyện viết trên bảng con hoặc vở nháp. - 2 HS đọc Trường Sơn. - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - 3 HS đọc. - Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. - 1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ S, B, cỡ nhỏ. - 2 dòng Trường Sơn cỡ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng. - HS nªu Tự nhiên và xã hội - Tiết 58 MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Nêu được vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - Gọi 2 HS trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài (1 phút) 2) Khai thác nội dung (28 phút) a) Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhĩm - Chia nhĩm. - Yêu cầu các nhĩm thảo luận các câu hỏi: + Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi ra ngồi trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt b) Hoạt động 2: Quan sát ngồi trời Bước 1 - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhĩm theo gợi ý : + Nêu VD về vai trị của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? + Nếu khơng cĩ mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? Bước 2 - Mời đại diện một số nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận. c) Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. C. Củng cố - dặn dị (2 phút) - Yêu cầu HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? - Lớp theo dõi. - Từng nhĩm dưới sự điều khiển của nhĩm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. + Khi đi ra ngồi trời nắng ta thấy nĩng. Vì do sức nĩng của mặt trời chiếu vào. + Khi đi ra ngồi trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nĩng điều đĩ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhĩm báo cáo trước lớp. - Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Lớp ra ngồi trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhĩm . + Mặt trời cĩ vai trị chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khơ quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu khơng cĩ mặt trời thì sẽ khơng cĩ sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc. - HS làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Chính tả - Tiết 58 NGHE - VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I . Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT(2) a/ b. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II .Chuẩn bị - GV: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ (THDC 2003)ï, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. - HS: B¶ng con, vë ghi III . Các ho
File đính kèm:
- Giao_an_lop_3_Tuan_29.doc