Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Buổi học thể dục.

HĐ 1:

Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:

- GV đọc bài mẫu.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn, cả lớp đọc thầm.

+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

+ Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?

+ Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các từ khó.

- Đọc cho HS viết vào vở.

- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2:

- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2a:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện.

- Gọi HS đọc lại kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.

- Yêu cầu theo dõi và nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố:

- HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

¬- Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Số đo của c.dài và c.rộng phải cùng đơn vị đo.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Đổi 4dm = 40 cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đáp số: 320 cm2; 96 cm.
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
+ HS quan sát hình trong SGK.
+ h.H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DNMP ghép lại với nhau.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Tình diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của h.H.
+ Diện tích của h.H bằng Tổng diện tích của 2 h.ABCD và DNMP.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) Diện tích của h. chữ nhật ABCD
 8 x 10 = 80 (cm2).
b) Diện tích h. chữ nhật DNMP:
20 x 8 = 160 (cm2)
c) Diện tích h.H là: 
80 + 160 = 240 (cm2)
Đs: a) 80 cm2; b) 160 cm2; c) 240 cm2.
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ C.rộng hình chữ nhật là 5 cm, c.dài gấp đôi c.rộng.
+ Bài toán y/c tìm diện tích HCN.
+ Biết được số đo c.rộng và số đo c.dài.
+ Chưa biết và phải tính.
 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm 2
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
Chính tả: (Nghe - viết)
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 cuả truyện.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đề-rôt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.(BT2)
- Làm đúng BT3 điền các tiếng có âm đầu s / x, in / inh.
- GD HS biết rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn BT2. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Buổi học thể dục.
HĐ 1:
Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:
- GV đọc bài mẫu. 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn, cả lớp đọc thầm. 
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
+ Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các từ khó. 
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu theo dõi và nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới
- HS hát.
 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Lùi vào 1 ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người
+ Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ.
- HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2a: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở. 
 1 HS đọc: 3 HS lên bảng thi viết nhanh tên các bạn trong truyện: 
 Đê-rốt-xi; Cô-rét-ti; Xtác-đi; Ga-rô-nê và Nen-li.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất.
Bài 3a: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 
 3 HS lên bảng thi đua làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa; nhảy sào; sới vật.
- HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và xem bài mới.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016
Tập đọc
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu: 
- Chú ý phát âm đúng: sức khoẻ, luyện tập, yêu nước, khí huyết.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu từ mới: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh Bác Hồ đang luyện tập thể dục trong SGK. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: "Buổi tập thể dục" và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TL : 
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? 
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này?
- GV kết luận. 
HĐ 3: - Luyện đọc lại.
- Gọi 1 HS chọn 1 đoạn đọc lại.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn.
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ, và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên bảng thực hiện và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc các từ khó ở mục A. 
 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa từ sau bài đọc 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh....
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe...
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục...
- HS lắng nghe.
 1 HS chọn 1 đoạn đọc lại.
- Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS thi đọc từng đoạn.
 2 HS thi đọc cả bài văn.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
 2 HS nêu lại nội dung bài vừa học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Chính tả (nghe - viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2a,3.
- GD HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT2a.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: 
- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Y/c 2 HS đọc lại cả bài, lớp đọc thầm.
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con.
b) Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
c) Chữa bài:
- GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2a: - Điền vào chổ trống s hoặc x.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu BT. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 2 HS đọc lại đoan văn.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 3 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp các từ: nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
 2 HS đọc lại cả bài, cả lớp đọc thầm.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 
 1 HS lên bảng làm bài.
- Các từ cần điền: sĩ, sáng, xung, xã, ra sao, sút.
- HS lắng nghe chữa bài.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở và chữa bài.
 3 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Biết được qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
- Vận dụng qui tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Làm BT 1, 2, 3.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vuông bằng bìa có cạnh 4cm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Gọi HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Diện tích hình vuông.
HĐ 1: - Tính diện tích hình vuông:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK.
+ Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông?
+ Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Em tính như thế nào cho nhanh?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Ta có bao nhiêu cm2?
 Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2)
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS phân biệt rõ cách tính diện tích và tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đo cạnh tờ giấy tính theo đơn vị nào?
+ Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
Tóm tắt:
 Cạnh dài : 80mm.
 Diện tích : ..... cm2?
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng. 
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 4 HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát hình ở SGK.
+ Có 3 ô vuông. 
+ Tất cả có 9 ô vuông.
 Lấy 3 x 3 = 9(ô vuông)
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
+ Ta có 9 cm2.
 Diện tích hình vuông ABCD = 9cm2.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
Cạnh
3cm
5cm
10cm
Chu vi
3 x 4 =
12(cm)
5 x 4 =
20(cm)
10 x 4 =
40(cm)
Diện tích
3 x 3 =
9(cm2)
5 x 5 =
25(cm2)
10 x 10 =
100(cm2)
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
+ Tính diện tích tờ giấy hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
+ Tính theo mi-li-mét.
+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
Giải:
Đổi 80mm = 8cm.
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 64 cm2
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS thực hiện vào vở.
 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải:
Cạnh hình vuông là: 
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
 Đáp số: 25cm2 
- HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.
- Cả lớp lắng nghe.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
Luyện Toán
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
I. Mục tiêu: 
- Nắm được qui tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật khi biết số đo cạnh của nó.
- Vận dụng qui tắc để tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Gọi HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật, HV.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Luyện tập: HDHS làm BT
Bài 1:
- GV đưa BT.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS phân biệt rõ cách tính diện tích và tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài là 27 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật, trước hết chúng ta phải tìm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
Tóm tắt:
 Chiều dài : 27cm.
 Chiều rộng: bằng 1/3 chiều dài
 Diện tích : ..... cm2?
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
Một hình chữ nhật có diện tích là 16 cm2, chiều rộng là 2 cm. Tính chiều dài hình chữ nhật?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 4 HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
Cạnh
6cm
8cm
9cm
Chu vi
6 x 4 =
24(cm)
8 x 4 =
32(cm)
9 x 4 =
36(cm)
Diện tích
6 x 6 =
36(cm2)
8 x 8 =
64(cm2)
9 x 9 =
81(cm2)
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
+ Tính diện tích hình chữ nhật.
+ Tìm chiều rộng.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
Giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
27 : 3 = 9(cm)
Diện tích của hình chữ nhật là là:
27 x 9 = 243 (cm2)
 Đáp số: 243 cm2
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS thực hiện vào vở.
 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là: 
16 : 2 = 8 (cm)
 Đáp số: 8cm 
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa T , Tr (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng: (1 lần).
Trẻ em như búp trên cành - Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan.
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa T , Tr. 
- Mẫu chữ viết tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết vở nháp
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa T
Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a)Luyện viết chữ hoa.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, Tr, S, B.
- HS viết vào bảng con.
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Dãy núi Trường Sơn (bằng tranh).
+ Ta viết hoa những con chữ nào trong từ? vì sao?
+ Chữ cách chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì?
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con chữ: Trẻ em.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 
- Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét đánh giá 5-7 bài của HS. 
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
- HS hát.
 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: Thăng Long, Thể dục. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS nhắc lại tên bài.
+ Có các chữ hoa: T, Tr, S, B.
- HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn).
- HS lên bảng, HS lớp viết bảng con: T, Tr, S.
- 2 HS đọc Trường Sơn.
- HS lắng nghe.
+ Ta viết hoa chữ T, S vì đây là tên riêng chỉ địa danh.
+ Chữ cách chữ bằng một con chữ o.
 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con"Trường Sơn"
 2 HS đọc câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. 
- Chữ : T, h,b,g,l cao 2 ô li rưỡi. Chữ p cao 2 ô li. Chữ tr, GV cao 1 ô li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Lớp thực hành viết bảng con: Trẻ em.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết vào vở.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe để thực hiện.
 2 HS nhắc lại câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình vuông.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình vuông.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: - Hướng dẫn giải bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- GV nhận xét đánh giá.
GV: h.chữ nhật ABCD và h.vuông EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích h.chữ nhật ABCD lại nhỏ hơn diện tích h.vuông EGHI.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà hoc bài, xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
- HS hát.
 2 HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) Diện tích hình vuông là:
7 x 7 = 49 (cm2)
b) Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100 ( cm2)
Diện tích 9 viên gạch:
100 x 9 = 900 ( cm2)
 Đáp số: 900 cm2
- HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3 ) x 2 = 16 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
 Chu vi hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích Hình vuông EGHI l

File đính kèm:

  • docTuan_29_Buoi_hoc_the_duc.doc