Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thiện Khôi
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 hs làm miệng BT2 ,3 tiết LTVC TUẦN 28,mỗi em làm 1 bài.
-GV nhân xét và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu bài
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này chúng ta sẽ cùng ôn luyện về chủ đề thể thao sau đó sẽ luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (
v Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : kể đúng tên mộ số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
v Cách tiến hành :
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to , chia lớp thành 2 nhóm , mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm ; nhận xét ; kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đt bảng từ đầy đủ.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài 2 và chuyện vui cao cờ
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
- Một HS đọc lại truyện vui, cả lớp đọc lại , trả lời các câu hỏi :
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập về cách dùng dấu phẩy
Mục tiêu :
- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
Cách tiến hành :
Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS nhớ tên các môn thể thao ,nhớ truyện vui cao cờ, kể cho người thân nghe.
ớc yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một ý - Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao. - 3 đến 5 HS thi đọc cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý kiến. Đoạn 1 : Tầm quan trọng của sức khoẻ. / Sức khoẻ cần thiết như thế nào ? Đoạn 2 : Mọi người dân yêu nước có bổn phận bồi bổ sức khoẻ. Đoạn 3 : Bác Hồ, tấm gương sáng về luyện tập thể dục. / Kêu gọi toàn dân tập thể dục./ Tuần 29 Tiết Mơn tốn Bài dạy : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích hình chữ nhật II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình vẽ trong bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập đã làm ở tiết học trước + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình chữ nhật Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt Chiếu dài : 4 dm Chiều rộng : 8 cm. Chu vi : ..... ? cm Diện tích : ..... ? cm Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh quan sát hình H. + Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DNMP? + Yêu cầu học sinh làm bài. A 8cm B 10 cm D C M 8 cm P 20 cm N + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Một học sinh đọc đề toán? + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? + Đã biết số đo chiều dài chưa? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt Chiều rộng : 5 cm. Chiều dài : gấp 2 chiều rộng. Diện tích : ..... ? cm. + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết hoc. + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập làm sai và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. + Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. + 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. Bài giải Đổi 4 dm = 40 cm Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Đáp số : 320 cm2 ; 96 cm. + Học sinh quan sát hình trong SGK. + Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DNMP ghép lại với nhau. + Tình diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H. + Diện tích của hình H bằng Tổng diện tích của hai hình ABCD và DNMP. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD 8 x 10 = 80 (cm2). Diện tích hình chữ nhật DNMP 20 x 8 = 160 (cm2) b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số : a) 80 cm2 b) 160 cm2 c) 240 cm2. + Một hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? + Chiều rộng hình chữ nhật là 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm diện tích hình chữ nhật. + Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài. + Chưa biết và phải tính. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. Chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm 2 Thứ ...... ngày tháng .. năm 201 Tuần 29 Tiết : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : THỂ THAO. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được tên một số môn thể thao (BT1) . Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2) . Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/ b hoặc a / c). - HS khá, giỏi Làm được toàn bộ BT 3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở BT1 -2 tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs làm miệng BT2 ,3 tiết LTVC TUẦN 28,mỗi em làm 1 bài. -GV nhâïn xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài - Trong giờ Luyện từ và câu tuần này chúng ta sẽ cùng ôn luyện về chủ đề thể thao sau đó sẽ luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập ( Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : kể đúng tên mộ số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. Cách tiến hành : Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to , chia lớp thành 2 nhóm , mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm ; nhận xét ; kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đt bảng từ đầy đủ. Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài 2 và chuyện vui cao cờ - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS. - Một HS đọc lại truyện vui, cả lớp đọc lại , trả lời các câu hỏi : + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào không? + Truyện đáng cười ở điểm nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập về cách dùng dấu phẩy Mục tiêu : - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Cách tiến hành : Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài 3. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ tên các môn thể thao ,nhớ truyện vui cao cờ, kể cho người thân nghe. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Làm việc cá nhân. - 2 nhóm thi tiếp sức. - Đáp án : a) Bóng :bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn, b) Chạy : chạy vượt rào, chạy việt dã, chay vũ trang, c) Đua : đua xe đạp, đua thuyền đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi, d) Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù, - 1 HS đọc trước lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Đáp án :được, thua, không ăn, thắng, hoà + Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào. + Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua. - 1 HS đọc đề bài 3. - Làm bài : a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,. b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, TUẦN 28 Tiết Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngồi của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây, con vật đ gặp - Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Tổng hợp cc thơng tin thu nhận được về các loại cây, con vật; khái quát hĩa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác: hợp tác khi làm việc nhĩm như; kĩ năng lắng nghe, trình by ý kiến c nhn v khả năng diễn đạt, tơn trọng ý kiến người khác, tự tin; nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhĩm. Trình by sng tạo kết quả thu nhận được của nhĩm bằng hình ảnh, thơng tin II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chọn địa điểm tham quan. - Giấy, bút màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Thực hành tham quan. + Giáo viên đưa học sinh đi tham quan. Giới thiệu về các loại cây, con vật được quan sát. + Giáo viên quản lý học sinh, nhắc nhở học sinh cùng tìm hiểu các lồi cây, con vật. + Dặn dị học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ 1 lồi cây. Vẽ 1 con vật đã quan sát được. * Hoạt động 2: Giới thiệu tranh vẽ. + Học sinh đưa tranh vẽ của mình. + Học sinh làm việc theo nhĩm. + Học sinh giới thiệu trước lớp. * Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực vật. + Giáo viên chia thành 2 nhĩm ( nhĩm động vật và nhĩm thực vật). + Học sinh ở đội vẽ tranh động vật chia thành nhĩm nhỏ phát biểu thảo luận số 1. + Học sinh ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia các nhĩm nhỏ, phát biểu thảo luận số 2. Phiếu thảo luận 1(2). Sách thiết kế trang 95. - Con vật, đầu, mình, cơ quan di chuyển, đặc điểm riêng. - Cây, thân, rễ, lá, hoa, quả, điểm đặc biệt. + Các nhĩm thảo luận 10 phút. “ Em thấy thực vật và động vật khác nhau chỗ nào? “ + Giáo viên kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật cĩ thể di chuyển được cịn thực vật thì khơng. Thực vật cĩ thể quang hợp cịn động vật thì khơng. + Học sinh tham quan, ghi chép. + Học sinh về nhà vẽ tranh. + Học sinh đưa tranh của mình ra. + Học sinh làm việc theo nhĩm. + Học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình. - Vẽ cây gì? (con gì?) - Chúng sống ở đâu? - Các bộ phận chính của cơ thể là gì? - Chúng cĩ đặc điểm gì đặc biệt? + Các nhĩm cử đại diện lên trình bày trước lớp. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu. + Học sinh nhắc lại. 4. Củng cố & dặn dị: + Giáo dục học sinh luơn cố gắng bảo vệ thiên nhiên, mơi trường vì đĩ là bảo vệ cuộc sống của chính mình. + Chuẩn bị bài: Mặt trời. TUẦN 28 Tiết Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN TT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngồi của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây, con vật đ gặp - Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Tổng hợp cc thơng tin thu nhận được về các loại cây, con vật; khái quát hĩa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác: hợp tác khi làm việc nhĩm như; kĩ năng lắng nghe, trình by ý kiến c nhn v khả năng diễn đạt, tơn trọng ý kiến người khác, tự tin; nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhĩm. Trình by sng tạo kết quả thu nhận được của nhĩm bằng hình ảnh, thơng tin II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chọn địa điểm tham quan. - Giấy, bút màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Thực hành tham quan. + Giáo viên đưa học sinh đi tham quan. Giới thiệu về các loại cây, con vật được quan sát. + Giáo viên quản lý học sinh, nhắc nhở học sinh cùng tìm hiểu các lồi cây, con vật. + Dặn dị học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ 1 lồi cây. Vẽ 1 con vật đã quan sát được. * Hoạt động 2: Giới thiệu tranh vẽ. + Học sinh đưa tranh vẽ của mình. + Học sinh làm việc theo nhĩm. + Học sinh giới thiệu trước lớp. * Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực vật. + Giáo viên chia thành 2 nhĩm ( nhĩm động vật và nhĩm thực vật). + Học sinh ở đội vẽ tranh động vật chia thành nhĩm nhỏ phát biểu thảo luận số 1. + Học sinh ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia các nhĩm nhỏ, phát biểu thảo luận số 2. Phiếu thảo luận 1(2). Sách thiết kế trang 95. - Con vật, đầu, mình, cơ quan di chuyển, đặc điểm riêng. - Cây, thân, rễ, lá, hoa, quả, điểm đặc biệt. + Các nhĩm thảo luận 10 phút. “ Em thấy thực vật và động vật khác nhau chỗ nào? “ + Giáo viên kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật cĩ thể di chuyển được cịn thực vật thì khơng. Thực vật cĩ thể quang hợp cịn động vật thì khơng. + Học sinh tham quan, ghi chép. + Học sinh về nhà vẽ tranh. + Học sinh đưa tranh của mình ra. + Học sinh làm việc theo nhĩm. + Học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình. - Vẽ cây gì? (con gì?) - Chúng sống ở đâu? - Các bộ phận chính của cơ thể là gì? - Chúng cĩ đặc điểm gì đặc biệt? + Các nhĩm cử đại diện lên trình bày trước lớp. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu. + Học sinh nhắc lại. 4. Củng cố & dặn dị: + Giáo dục học sinh luơn cố gắng bảo vệ thiên nhiên, mơi trường vì đĩ là bảo vệ cuộc sống của chính mình. + Chuẩn bị bài: Mặt trời. Tuần 29 Tiết . Mơn tốn Bài dạy : DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh một hình vuông kích thước 3 cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập đã làm ở tiết học trước + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Phát cho h.sinh hình vuông như đã chuẩn bị. + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông + Làm thế nào để em tìm ra được 9 ô vuông? Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD? Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: + Các ô vuông trong hình vuông được chia làm mấy hàng? mỗi hàng có bnhiêu ô vuông? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông ABCD + Y.cầu HS thực hiện phép nhân 3cm x 3cm. Giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tình diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. + Gọi vài học sinh nhắc lại kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: ận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông? + Học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Gồm 9 ô vuông. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. (như tiết 142). + Được chia thành 3 hàng. Mỗi hàng có 3 ô vuông. + Hình vuông ABCD có 3 x 3 = 9 (ô vuông). + Mỗi ô vuông là 1cm2. + Học sinh dùng thước đo và báo cáo: Hình vuông ABCD có cạnh là 3cm. + HS thực hiện phép nhân 3 x 3 = 9cm2. + 3 học sinh nhắc lại kết luận. + Tính diện tích và chu vi hình vuông. + 2 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Cạnh hình vuông 3cm 5cm 10cm Chu vi hình vuông 3 x 4 = 12 (cm) 5 x 4 = 20 (cm) 10 x 4 = 40 (cm) Diện tích hình vuông 3 x 3 = 9 (cm2) 5 x 5 = 25 (cm2) 10 x 10 = 100 (cm2) + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Gọi 1 HS đọc đề toán. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Số đo cạnh tờ giấy tính theo đơn vị nào? + Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt. Cạnh dài : 80mm. Diện tích : ..... cm2 ? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hãy nêu qui tắc tính diện tích hình vuông? + Như vậy để tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì? + Bài toán cho biết độ dài của cạnh chưa? + Bài toán đã cho biết gì? + Từ chu vi của hình vuông có tính được độ dài của cạnh không? Tính như thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt Chu vi : 20 cm. Diện tích : ... cm2. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết hoc. + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập làm sai và chuẩn bị bài sau. + Học sinh đọc đề theo SGK. + Tính diện tích tờ giấy hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. + Tính theo mi-li-mét. + Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. Đổi 80 mm = 8cm. Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2). Đáp số : 64 cm2. + Tính diện tích của hình vuông. + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. + Ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông. + Bài toán chưa cho biết độ dài của cạnh. + Biết chu vi hình vuông? Tính độ dài của hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số đo cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số : 25 cm2. Tuần 29 Tiết : . TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : T (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Tr); Viết đúng tên riêng trường sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em... là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Mẫu chữ viết hoa T (Tr). -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. -Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : -Một hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. -Hai, ba hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Thăng Long, Thể dục. 3. Bài mới Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa T, Tr có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa T. - Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa T - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa T, B, S và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa T, S vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu : Trường Sơn là tên 1 dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Trường Sơn GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn chăm học. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Trẻ, Biết vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết ( Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa T, tên riêng và câu ứng dụng. - Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- giao an tuan 29.doc