Giáo án Lớp 3 Tuần 29 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 2: Tập đọc

LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC

A. Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - HS đọc trôi chảy toàn bài

 - Chú ý các từ ngữ : giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, .

 - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, gọn hợp với văn bản " kêu gọi "

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu.

 - Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận

 - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kểu gọi toàn dân tập thể dục .

B. Chuẩn bị: * Đồ dùng: - GV : ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục.

 - HS : SGK.

 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 29 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Muốn tích DT HCN ta cần tính gì trước?
 Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp đôi chiều rộng
Diện tích:.....cm2?
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu cách tính chu vi và DT của HCN?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2, 3 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- Tính DT HCN
- Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị đo
- Lớp làm nháp
 Bài giải
Đổi 4dm = 40cm
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 40 + 8) x 2 = 96( cm)
Diện tích hình chữ nhật của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320( cm2)
 Đáp số: 320cm2; 96cm.
- HS đọc
- Gồm 2 hình: ABCD và DMNP ghép lại
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình ABCD và DMNP.
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80(cm2)
 Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160( cm2)
b) Diện tích của hình H là:
80 + 160 = 240( cm2)
 Đáp số: a) 80cm2; 160 cm2.
 b) 240cm2
- HCN có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng
- Diện tích của HCN.
- Tính chiều dài của HCN
- Lớp làm vở
 Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50( cm2)
 Đáp số: 50 cm2
Tiết 3: Chính tả( Nghe - viết )
Buổi học thể dục
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
	- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong chuyện : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti,....
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai : s/x, in/inh
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng
 - GV : Bảng lớp viết từ ngữ trong BT3, tranh ảnh về 1 số môn thể thao.
 - HS : SGK.
 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : bóng ném, leo núi, cầu lông, bơi lội.
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS nghe - viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả.
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
b. GV đọc bài
- GV QS động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 91.
- Nêu yêu cầu của tiết học.
- Nêu cách viết tên nước ngoài
* Bài tập 3 / 91.
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại
- Sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, viết tiếng dễ viết sai ra bảng con
- HS viết bài vào vở.
+ Viết tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi học thể dục.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
+ Điền vào chỗ trống s/x
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Lời giải : nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tiết 4: Đạo đức
Bài 13: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 1. HS hiểu: 
 - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
 - S ự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
 2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
B. Tài liệu và phương tiện: 
 - Vở bài tập đạo đức 3.
 - Phiếu học tập cho HĐ 2,3.
 - Tranh, tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở địa phương.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
a. Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
b. Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả điều tra và nêu các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung.
- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét kết quả HĐ của các nhóm, giới thệu các biện pháp hay. Khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt 
- Trình bày kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Bình chọn biện pháp hay nhất.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng sai.
b. Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, yêu cầu HS làm theo ND VBT, đánh giá ý kiến và giải thích lí do.
- Trình bày kết quả TL
- KL: Tùy vào ND TL của HS để kết luận và giải thích.
- Thảo luận theo ND VBT.
- Trình bày kết quả, trao đổi bổ sung.
- Theo dõi GV giải thích và KL ở từng trường hợp.
4. Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh ai đúng.
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
b. Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm, phổ biến cách chơi: Trong 5 phút các nhóm liệt kể những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, nhóm nào ghi được nhiều đúng- thắng cuộc.
- Trình bày kết quả TL.
- Nhận xét kết quả TL.
- Ghi theo phiếu:
Việc làm T.K nước
Việc gây lãng phí nước
Việc làm bảo vệ nguồn nước
Việc làm gây ô nhiễm nước
. 
.
. 
.
.
.
.
.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét kết quả của nhóm, bổ sung
5. Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
Thực hàmh: Đi thăm thiên nhiên
A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
 - Vẽ hoặc nói, viết về những cây, cối và các con vật mà HS được QS khi đi thăm thiên nhiên.
 - Khái quát hoá những đặc điểm chung của thực vật và động vật đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
Thầy: - Hình vẽ SGK trang 108,109.
Trò: - Giấy khổ A4, bút mầu.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD HS nắm được những việc cần làm khi đi thực tế: ( tiết 1)
- GV hướng dẫn học sinh thăm thiên nhiên ở vườn trường.
- HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lý các bạn không ra khỏi khu vực giáo viên chỉ định.
- Giao việc: QS , vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối em đã nhìn thấy.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về học bài.
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
- Lắng nghe.
- Làm việc độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm.
Ngày soạn: 28/3/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
Diện tích hình vuông
A. Mục tiêu:
- HS biết được qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo một cạnh của nó.Vận dụng qui tắc để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
B. Đồ dùng:
GV : Hình vuông kích thước 3cm. Bảng phụ ghi sẵn BT 1
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài:
- Muốn tính S. HCN ta làm ntn?
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Xây dựng quy tắc tính DT hình vuông
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị.
- HV ABCD gồm mấy ô vuông ?
- Làm thế nào để tìm được?
* HD cách tìm: Mỗi hàng có 3 ô vuông, có 3 hàng. Ta lấy số ô vuông của 1 hàng nhân với số hàng. Vậy tất cả có bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ?
-Vậy HV ABCD có diện tích là bao nhiêu cm2 ?
- Y/c HS đo cạnh của hình vuông?
+ Vậy: 3 x 3 = 9 (cm2). 9cm2 là diện tích của HV ABCD. Muốn tính diện tích HV ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.
2.3. HD làm BT:
* Bài 1: BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tính DT HV theo cm2, ta cần làm gì?
- Gọi 1 HS làm bài.
Tóm tắt
Cạnh dài: 80mm
Diện tích:....cm2
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính DT HV?
- Muốn tính được DT HV ta phải biết gì?
- BT cho biết chu vi HV, làm thế nào để tính được độ dài 1 cạnh?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chu vi: 20cm
Diện tích: ...cm2
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2-3 HS nêu quy tắc.
- Lấy HV và quan sát
- 9 ô vuông
- Ta lấy 3 x 3 hoặc 3 + 3 + 3
- Hình vuông ABCD có tất cả: 3 x 3 = 9 ô 
- Là 1cm2
- HV ABCD có diện tích là 9cm2
-Vài HS nêu: Muốn tính diện tích HV ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.
- Tính chu vi và diện tích HV.
- HS nêu
- Lớp làm nháp.
Cạnh HV
3cm
5cm
10cm
CV
3x4=12cm
5x4 =20cm
10 x 4= 40cm
DT
3x3= 3cm2
5x5=25cm2
10 x 10=100cm2
- Tính DT HV theo cm2
- Đổi số đo cạnh HV theo đơn vị cm.
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 80 m m =8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm)
 Đáp số: 64cm
- HV có chu vi là 20cm
- Tính DT HV
- HS nêu
- Cạnh của hình vuông
- Lấy chu vi chia cho 4
- Lớp làm vở
Bài giải
Số đo cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 ( cm2)
 Đáp số: 25 cm2
- HS nêu
Tiết 2: Tập đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- HS đọc trôi chảy toàn bài
 - Chú ý các từ ngữ : giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ....
	- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, gọn hợp với văn bản " kêu gọi "
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
	- Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận
	- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kểu gọi toàn dân tập thể dục ....
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng: - GV : ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục.
	 - HS : SGK.
 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Buổi học thể dục.
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm sai cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Tìm hiểu từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức cho HS thi đọc:
* Đọc đồng thanh.
2.3. HD HS tìm hiểu bài
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
- Em hiểu điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?
- Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập dục” của Bác Hồ ?
2.4. Luyện đọc lại
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- 3 HS nối nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc bài ( Nhóm, cá nhân)
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới......
- Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân .....
- Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể.
- Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao.
+ 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.
- 1 vài HS thi đọc
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Thực hàmh: Đi thăm thiên nhiên
A. Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Vẽ hoặc nói, viết về những cây, cối và các con vật mà HS được QS khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của thực vật và động vật đã học.
B. Đồ dùng dạy học: - Thầy:- Hình vẽ SGK trang 108,109.
 - Trò: - Giấy khổ A4, bút mầu.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1. Tổ chức:
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Hoạt động 1
* Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã QS được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép của cá nhân.
* Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Nhận xét, đánh giá.
2.2. Hoạt động 2
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật?
- Nêu những đặc điểm chung của động vật?
- Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật?
* KL:Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chuúng có hình dạng, độ lớn... khác nhau.Cơ thể chúng thường gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
3. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
* Làm việc theo nhóm:
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chân dung hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào tờ giấy khổ to.
- Treo sản phẩm chung của cả nhóm.
- Đai diện mỗi nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
- Nhận xét.
* Thảo luận.
- HS thảo luận.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chuúng có hình dạng, độ lớn... khác nhau.Cơ thể chúng thường gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
- Vài HS nêu
- Nhận xét, nhắc lại
- VN ôn bài
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
LVT: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả :
	 - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập dục.
	 - Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng : - GV : phiếu viết ND BT 2
 Vở TVTH
	 - HS : SGK
 * Hình thức: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ có phụ âm đầu: x hoặc s.
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
b. GV đọc bài viết
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm bài tập
* Bài tập 2 / 39
- Nêu yêu cầu BT.
- Nhận xét đánh giá. 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn văn viết những từ dễ sai ra bảng con
+ HS nghe viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống s/x.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
a) sân vận động; xà ngang; xà lệch
b)điền kinh; thể dục thể hình; bản tin
- Nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 6: HDTH Toán
Luyện thêm:Diện tích hình vuông
A. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố về tính diện tích hình vuông khi biết số đo một cạnh của nó.
-Luyện giải toán có lời văn liên quan đến tính diện tích hình vuông.
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
B. Đồ dùng:
GV : Bảng phụ ghi sẵn BT 1
 Vở LTT
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài:
- Nêu cách tính diện tích hình vuông?
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2HD làm bài tập.
* Bài 1/45: BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2/45:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tính DT HV ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS làm bài.
Tóm tắt
Cạnh dài: 8cm
Diện tích:....cm2
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3/45: BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính DT HV?
- Muốn tính được DT HV ta phải biết gì?
- BT cho biết chu vi HV, làm thế nào để tính được độ dài 1 cạnh?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chu vi: 36cm
Diện tích: ...cm2
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4/45: BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn so sánh DT hai hình ta phảI làm gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2-3 HS nêu quy tắc.
- Tính chu vi và diện tích HV.
- HS nêu
- Lớp làm nháp.
Cạnh
Diện tích hình vuông
Chu vi hình vuông
6cm
6 x 6 = 36 cm2
6 x 4 = 24 cm
9cm
9 x 9 = 81 cm2
9 x 4 = 36 cm
7cm
7 x 7 = 49 cm2
7 x 4 = 28 cm
- Tính DT HV cạnh 8cm
- HS nêu cách tính.
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm)
 Đáp số: 64cm
- HV có chu vi là 36 cm
- Tính DT HV
- HS nêu
- Cạnh của hình vuông
- Lấy chu vi chia cho 4
- Lớp làm vở
Bài giải
Số đo cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
9 x 9 = 81 ( cm2)
 Đáp số: 81 cm2
- Hình vuông A có cạnh là 2cm; hình vuông B có cạnh là 8 cm.
- DT hình B gấp mấy lần DT hình A ?
- Tính DT 2 hình và so sánh.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
+TD hình vuông A là:
2 x 2 = 4 (cm2)
+ DT hình vuông B là:
8 x 8 = 64 (cm2)
DT hình B gấp số lần DT hình A là:
64 : 4 = 16 (lần)
 Đáp số : 16 lần
- HS nêu
Tiết 7: Hoạt động NGLL
Giáo viên tổng phụ trách dạy
Ngày soạn: 28/3/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 1 tháng 4năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 58 : Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi : Ai kéo khoẻ.
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
	- Học TC : Ai kép khoẻ. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, hoa, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm, kẻ vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
4 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chơi : Vòng tròn
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.
- GV sắp xếp HS đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía.
+ Làm quen TC : Ai kéo khoẻ.
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích, HD HS cách chơi.
- GV chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp QS
* GV điều khiển lớp.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động của trò
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên khoảng 100 - 200m
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- HS chơi trò chơi.
* HS tập bài thể dục phát triển chung
- Cả lớp chơi thử 1 lần sau đó chơi thật.
* Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước.
 -Rèn KN tính diện tích hình vuông
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
B. Đồ dùng:
 	GV : Bảng phụ-Phiếu HT
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?
- Nhận xét, cho điểm
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD làm bài thực hành:
* Bài 1: - Đọc đề?
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi 1 Hàm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn tính DT mảng tường ta làm ntn?
- Muốn tính DT viên gạch HV ta làm ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- HCN có kích thước ntn?
- Hình vuông có kích thước ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn cách tính DT HV, HCN
- Hát
- 2-3 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- HS đọc
Bài giải
a) Diện tích HV có cạnh 7cm là:
7 x 7 = 49(cm2)
b) Diện tích HV có cạnh 5cm là:
5 x 5 = 25(cm2)
- Đọc
- Lấy DT một viên gạch nhân với số viên gạch.
- Tính DT HV: Lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó
- Làm phiếu HT
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch men là:
10 x 10 = 100(cm2)
Diện tích mảng tường ốp thêm là:
100 x 9 = 900(cm2)
 Đáp số: 900( cm2)
- Đọc
- HCN có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm.
- HV có cạnh 4cm.
- Lớp làm vở
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15(cm2)
Diện tích hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16( cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
A. Mục tiêu:
 - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau nó trong câu.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng
	GV : Tranh ảnh về môn thể thao, bảng phụ viết ND BT1, bảng lớp viết ND BT3
	HS : SGK.
 * Hình thức: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2, 3 tuần 28.
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS làm BT
* Bài tập

File đính kèm:

  • docTuần 29.doc