Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp kể lại chuyện: "Cuộc đua trong rừng" và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: GTB:- Cùng vui chơi.

HĐ 1: Luyện đọc:

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.

- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK

- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài bài thơ:

+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?

- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ.

+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.

+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào?

- GV kết luận.

HĐ 3: - HTL khổ thơ mà em thích.

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.

- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất.

4. Củng cố:

+ Bài thơ khuyên mọi người điều gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài tiết sau.

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình. 
- Việc không nên làm: - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm hay nhất. 
- HS lắng nghe.
- Từng nhóm đôi trao đổi.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tiết 5: Kĩ năng sống
GIỚI THIỆU DANH LAM THẮNG CẢNH
CỦA QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Kể được những danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giới thiệu danh lam thắng cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa.
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Quan tâm, giúp đỡ người khác.
3. Bài mới: -GTB: Giới thiệu danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
HĐ 1: Đọc truyện
- Hướng dẫn viên.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH.
+ Tại sao Nguyên lại bối rối và xấu hổ với em họ ?
+ Em sẽ làm gì để tránh rơi vào tình huống như Nguyên ?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2:
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. 
+ Em khoanh tròn đáp án đúng nhất nói về danh lam thắng cảnh.
- HS hát.
- HS nhắc lại.
 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+...
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2 và TLCH.tr. 57
 1 Cảnh quan thiên nhiên.
 2 Cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc đẹp.
 3 Công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học.
 4 Kết hợp giữa 1 & 3.
+ Em nối hình ảnh những danh lam thắng cảnh với tỉnh thành phố tương ứng sau:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
+ Em hãy kể tên các danh lam thắng cảnh ở địa phương em.
- GV nhận xét đánh giá.
(tiết 2)
Thực hành:
HĐ 3:
+ Danh lam thắng cảnh là: Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học.
+ Những việc làm giúp em tìm hiểu và giới thiệu danh lam thắng cảnh.
+ Những việc em không nên làm.
KL:
*. Tìm hiểu và giới thiệu danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước giúp em:
- Hiểu biết hơn về quê hương, đất nước của mình.
- Góp phần quảng bá hình ảnh quê hương, đất nước.
- Thêm yêu quê hương, đất nước của mình.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Cũng cố: 
- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tìm hiểu và kể tên được những danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước. 
- HS làm việc cá nhân.
+ HS nêu...
- HS nhận xét.
+ HS nhắc lại.
+ HS nêu...(THKNS tr.58)
+ HS nêu...(THKNS tr.58)
 3 HS nhắc lại. (tr.51)
+ ... 
+ ...
+ ...
- HS nhận xét và lắng nghe.
- HS tự đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2016
Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- GD HS có ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT5.
- GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: - Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Y/c cả lớp đổi chéo vở và kiểm tra.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi HS đọc 1 số).
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Tìm x?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng. 
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT5 tr. 148. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung.
a) 3897; 3898; 3899; 4000.
b) 99995; 99996; 99997; 99998; 99999.
c) 24686; 24687; 24688; 24689; 24690; 24691 
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 3 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
x +1536 = 6924 x-636 = 5618
 x = 6924-1536 x = 5618+636 
 x = 5388 x = 6254
- HS đổi chéo vở kiểm tra. 
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS thực hiện vào vở.
 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số: 840 mét 
- HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới
Tiết 3: Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát ở các khổ thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ).
- HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc trong SGK. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp kể lại chuyện: "Cuộc đua trong rừng" và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Cùng vui chơi.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài bài thơ: 
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào?
- GV kết luận. 
HĐ 3: - HTL khổ thơ mà em thích.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
+ Bài thơ khuyên mọi người điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS kể 2 đoạn) và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc các từ khó ở mục A. 
 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- HS đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ.
 4 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ.
 2 HS thi đọc cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
+ Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu: 
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. 
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
- GD HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các từ ngữ được dùng để nhân hóa các sự vật đó?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: Nhân hóa...
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Nhân hóa.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm theo. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 3 HS nêu miệng kết quả.
+ Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật?
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: - Ôn câu hỏi: Để làm gì?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi 3 HS lên bảng làm. 
Câu
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- GV nhận xét . 
Bài 3: - Ôn cách dùng dấu.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp tự làm bài.
 3 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác...
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
 3 HS lên bảng làm bài: 
Bộ phận câu trả lời câu hỏi
"Để làm gì?"
để xem lại bộ móng.
để tưởng nhớ ông.
để chọn con vật nhanh nhất
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào VBT.
 1 HS lên điền dấu, các HS khác nhận xét.
 1) . 2) ? 3) ! 4) . 5) ?
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 5: Tự nhiên & xã hội:
THÚ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
- GD HS bảo vệ thú rừng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các hình minh hoạ SGK tr. 106, 107.
- GV và HS sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài: Thú (t.1).
+ Nêu đặc điểm chung của thú?
+ Nêu lợi ích của thú nhà?
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Thú (tt).
HĐ1: - Quan sát và thảo luận.
B.1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà?
B.2: Làm việc cả lớp 
- Gọi đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn HS phân biệt về thú nhà và thú rừng. 
- GV kết luận: SGK. 
HĐ2: - Làm việc theo nhóm.
B.1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại: Loài thú ăn cỏ - Loài thú ăn thịt.
+ Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng?
B.2: 
- Gọi lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả, trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng rừng?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đúng nhất.
GV KL: SGK.
HĐ3: - Làm việc cá nhân.
- HS biết vẽ và tô màu một con thú rừng mình biết.
B.1: - Vẽ hình: HS lấy giấy và bút màu, lựa chọn rồi vẽ một con thú rừng mà em biết.
B.2: - Trình bày: GV phát giấy cho các nhóm. Nhóm trưởng dán tất cả các bài của nhóm mình vào tờ giấy đó.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tốt bài sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận,nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ ...
+ ...
+ Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như: Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
 Khác nhau là: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.
- HS phân biệt về thú nhà và thú rừng. 
 2 HS nhắc lại kết luận. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
+ ...
- Đại diện lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú 
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú. Nêu một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.
 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS vẽ hình, trưng bày theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những loại thú sưu tầm được.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS chuẩn bị tốt bài sau.
Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2016
Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: 
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT: 
- Tìm x?
 x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB- Diện tích của một hình
HĐ 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích. 
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: 
* Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó?
GV KL: SGK
VD3:
- Giới thiệu: Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói: 
* Diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. 
- Gọi 2 HS nhắc lại. 
HĐ 2: - Hướng dẫn giải bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Câu nào đúng, câu nào sai?
- Gọi lần lượt từng nhóm lên báo cáo.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS trả lời miệng.
a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông?
b) So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q. 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà hoc bài, xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài: 
- Tìm x?
 x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
 x = 2403 x 2 x = 6963 : 3
 x = 4806 x = 2321
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
- HS lắng nghe.
 2 HS nhắc lại.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm.
- Câu b đúng - Câu a, c sai.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS trả lời miệng.
a) Hình P: 11 ô vuông.
 Hình Q: 10 ô vuông.
b) Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- So sánh hình A và hình B.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. 
 Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuông).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) 
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi / dấu ngã.
- GD HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT2a, b.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Cùng vui chơi.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Y/c 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. 
- Y/c lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con.
b) Viết chính tả:
- Yêu cầu gấp SGK tự nhớ lại và viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
c) Chữa bài:
- GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu BT. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp các từ: thiếu niên, thắt lỏng, lạnh buốt, vẻ đẹp.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân,...
- Cả lớp gấp SGK tự nhớ lại và viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 
 2 HS lên bảng làm bài. (mỗi HS 1 câu).
a) bóng ném, leo núi, cầu lông. 
b) bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
- HS lắng nghe chữa bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Tin học (GV chuyên)
Tiết 4: Thủ công
 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đồng hồ tương đối cân đối.
- Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tr

File đính kèm:

  • docTuan_28_Cuoc_chay_dua_trong_rung.doc
Giáo án liên quan