Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trường Tiểu học xã Lăng
Bài 3 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .
I. MỤC TIÊU:
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo giao thông: biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
-HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204,210,211,423(a,b),434,443, 424.
-HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làmtheo hiệu lệnh của biển báo hiệu.
-Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành.
II. CHUẨN BỊ: 3 biển báo đã học lơ
Các biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn.
HS ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2
m vui của Tâm và Hà khi rước đèn : a - Tâm thích nhất cái đèn ơng sao của bạn Hà bên hàng xĩm. b - Tâm thích cái đèn quá, cứ đi bên cạnh Hà, mắt khơng rời cái đèn. c - Cĩ lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn, reo : "Tùng tùng tùng, dinh dinh !...". -GV nhận xét. HĐ2. 1. Ai hớt hải đưa tin cho các bạn về hai cái "trụ chống trời" ? a - Bồ Chao b - Chích Choè c - Bồ Các 2. "Trụ chống trời" được Bồ Chao so sánh với hình ảnh nào ? a - ống khĩi vĩ đại chọc thẳng lên trời cao. b - Cái cầu khổng lồ dựng đứng lên trời cao. c - Trụ buồm cao lớn đến tận mây xanh. 3. Bồ Các đã giải thích cho các bạn "trụ chống trời" chính là cái gì ? a - Là trụ buồm của một con tàu khổng lồ. b - Là ống khĩi của nhà máy mới được xây dựng. c - Là trụ điện cao thế mới được xây dựng. -GV nhận xét. -Luyện đọc bảng chữ cái -Như HS đại trà -HS đọc theo nhĩm, cá nhân. -HS đọc theo nhĩm, cá nhân. -HS 2đoạn.. -HS trả lời. -HS đọc yêu cầu BT. -HS thực hiện cá nhân. -HS trình bày. -Như HS đại trà BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TẬP ĐỌC ƠN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 5 ) I. Mục đích ,yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lịng - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trị chơi ơ chữ. II.Chuẩn bị: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên I bài thơ và mức độ yêu cầu học thuộc lịng. - 1 số tờ giấy cỡ to phơ tơ ơ chữ. III. Các hoạt động dạy – học GV HS HTĐB 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra : (số HS cịn lại) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lịng. - Nhận xét cho điểm 3. Giải ơ chữ : - Gọi học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài - Yêu cầu hs quan sát ơ chữ trong SGK, hướng dẫn hs làm bài. - Chia lớp thành các nhĩm, phát cho mỗi nhĩm 1 tờ phiếu. - Cho cả lớp nhận xét 4. Củng cố – dặn dị : -Nhận xét tiết học. - Bốc thăm chọn bài. Đọc đoạn văn hoạc hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định. - Đọc yêu cầu của bài Đọc đoạn văn hoạc hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định. -Thảo luận nhĩm điền vào phiếu các từ tìm được . -Nhận xét .Sửa sai : Dịng 1 : PHÁ CỖ Dịng 2 : NHẠC SĨ Dịng 3 : PHÁO HOA Dịng 4 : MẶT TRĂNG Dịng 5 : THAM QUAN Dịng 6 : CHƠI ĐÀN Dịng 7 : TIẾN SĨ Dịng 8 : BÉ NHỎ Từ xuất hiện ở dãy ơ chữ in màu : PHÁT MINH. Luyện đọc bảng chữ cái và một số tiếng đơn giản đã học. -Như HS đại trà -Như HS đại trà TIẾT 2: TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố về cách đọc , viết các số cĩ 5 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự các số cĩ 5 chữ số. - Làm quen với các số trịn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số. *Làm được các bài tập 1,2 &3 theo quy định chung. II. Các hoạt động dạy học GV HS HTĐB 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài . *HĐ 1:Hướng dẫn hs làm bài tập SGK Bài 1: Cho hs phân tích mẫu, gọi 3 em lên bảng điền, sau đĩ đọc lại các số vừa điền. - Cho hs đọc nhiều lần các số vừa điền - Nhận xét – đánh giá. Bài 2: Cho hs viết 1 vài số theo lời đọc , gọi 4 em lên điền 4 hàng em điền đọc số, em điền viết số . - Điền xong tự đọc số vừa điền, cả lớp nhận xét Bài 3: Cho hs nêu quy luật của viết số rồi tự làm vào vở. - Gọi 3 em lên bảng điền số. Bài 4: cho hs quan sát hình vẽ sau đĩ viết tiếp số vào tia số. - Gọi 1 em lên bảng điền. - Nhận xét – đánh giá. 3. Củng cố – dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. - 4 em lên bảng điền 4 dịng - 3 em lên bảng điền số - 1 em lên bảng điền trên tia số . -Đếm và viết các số từ 0 đến 20 -Như HS đại trà Như HS đại trà TIẾT 3: LUYỆN TỐN THỰC HÀNH TỐN I. Mục tiêu: - Củng cố HS thực hiện phép tính tìm x . - Củng cố đọc, viết và đọc các số cĩ 5 chữ số . II. Các hoạt động dạy học: GV HS Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Bài 1 : Tìm x : a) x : 5 = 1025 b) x : 3 = 1305 -Chữa bài , nhận xét HĐ2 Bài 2 : Viết (theo mẫu) : Hàng Viết số Đọc số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 6 4 7 1 1 3 5 9 2 3 2 1 5 2 3 3 5 7 9 8 HĐ3. Bài 3(Số). a) 12340 ; 12341 ; . ; . ; 12344 ; . b) 45732 ; 45733 ; . ; . ; 45736 ; . c) 25178 ; 25179 ; . ; . ; 25182 ; . -Nhận xt , sửa sai . -Đếm và viết các số từ 0 đến 20 -Thực hiện BT1,2,3 vào vở tập -HS đọc đề. -HS thực hiện vào vở. -HS lên bảng làm -HS đọc đề. -HS thảo luận. Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TỐN CÁC SỐ CĨ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO) Mục tiêu : -Giúp học sinh : - Biết viết và đọc các số cĩ 5 chữ số ( trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 ) - Đọc, viết và đọc các số cĩ 5 chữ số dạng nêu trên và biết được chữ số 0 cịn dùng để chỉ khơng cĩ đơn vị nào ở hàng đĩ của số cĩ 5 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số cĩ 5 chữ số. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học GV HS HTĐB 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : GT các số cĩ năm chữ số , trong đĩ bao gồm cả trường hợp cĩ chữ số 0 - Cho hs quan sát bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - Cho hs điền các dịng cịn lại. - Lưu ý để hs đọc đúng quy định với các số cĩ hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. Chẳng hạn : “Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm” ; “Ba mươi nghìn khơng trăm linh năm”. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho học sinh làm bài cá nhân -Nhận xét - đánh giá Bài 2a,b : Cho học sinh thảo luận nhĩm đơi bạn - Nhận xét – sửa sai Bài 3a,b : Chia 3 nhĩm cho học sinh làm bài tiếp sức -Nhận xét – đánh giá. Bài 4 : Cho 2 đội lên bảng thi xếp hình 3. Củng cố – dặn dị: -GV nhận xét tiết học . - Quan sát bảng trong SGK rồi tự viết số vào và đọc số. -1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . Chữa bài - Thảo luận nhĩm đơi bạn, trình bày Nhận xét , tuyên dương - Học sinh thi làm bài tiếp sức theo 3 nhĩm - 2 đội lên xếp hình. Nhận xét -Đếm và viết các số từ 0 đến 20. Nhận biết dấu +,-,=, -Như HS đại trà -Thực hiện BT1 vào vở tập TIẾT 2: CHÍNH TẢ ƠN TẬP - KIỂM TRA ( Tiết 7) I. Mục đích ,yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lịng. - Luyện viết đúng các chữ cĩ âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi ; l / n ; ch/ tr ; uơt / uơc ; ât / âc ; iêt / iêc ; ai / ay. ) II.Chuẩn bị: 7 phiếu mỗi phiếu ghi 1 bài thơ và mức đọ yêu cầu học thuộc lịng - 3 phiếu viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy – học : GV HS HTĐB 1/ Giới thiệu bài 2/ Kiểm tra: ( 1/3 số hs ) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lịng. - Nhận xét cho điểm 3/ Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Cho hs đọc thầm đoạn văn - Cho hs làm bài ở vở nháp. - GV gián 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 nhĩm lên thi tiếp sức. Chọn 11 chữ thích hợp với 11 chỗ trống bằng cách gạch bỏ những chữ khơng thích hợp. - Cho cả lớp nhận xét - Gv chốt lời giải đúng - Cho 1 số hs đọc bài văn đã điền chữ thích hợp. - Cho cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. 4/ Củng cố – dặn dị : - Nhắc những em chưa cĩ diểm học thuộc lịng về nhà tiếp tục luyện đọc. - Bốc thăm chọn bài. Đọc đoạn văn hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định. -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Đọc thầm đoạn văn - Làm bài vào vở nháp - 3 nhĩm lên thi tiếp sức * Chọn 11 chữ thích hợp điền vào chỗ trống: Tơi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tơi tính thầm : “A, cịn 3 hơm nữa lại Tết , Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gĩi bánh chưng. Nhà tơi thì khơng biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tơi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tơi bấm đốt tay : mười một hơm nữa. - Làm bài vào vở -Luyện đọc bảng chữ cái và một số tiếng đơn giản đã học. -Như HS đại trà -Như HS đại trà TIẾT 3 : THỂ DỤC TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN ƠN TẬP – KIỂM TRA TIẾT 8 TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Củng cố nghe- viết đúng câu, từ, đoạn khĩ trong bài. - Củng cố làm bài tập. II.Chuẩn bị: -Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: GV HS *Hướng dẫn làm bài tập HĐ1.Nghe - viết : Suối (từ Từ lịng khe hẹp... đến hết) - SGK, trang 77. -GV đọc đoạn viết. -Gọi HS đọc. -Những chữ nào viết hoa? -GV đọc cho HS viết bảng con. HĐ2.Viết chính tả -GV đọc lại HD viết vở, nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết. -GV đọc bài. -GV chấm bài -Nhận xét, tuyên dương HĐ3. Luyện tập. Bài 2/ Giả sử em là chi đội trưởng, hãy viết báo cáo kết quả tháng thi đua "Xây dựng Đội vững mạnh" (theo mẫu trong SGK, trang 75) gửi thầy (cơ) tổng phụ trách. * Gợi ý : Liên hệ với tình hình ở lớp em trong tháng qua để chuẩn bị báo cáo : 1. Về học tập : Các bạn trong chi đội thực hiện nền nếp, giờ giấc học tập trên lớp như thế nào ? Cả chi đội cĩ bao nhiêu điểm giỏi, điểm khá ? (Tiêu biểu là những bạn nào ? Các bạn trong lớp đã giúp đỡ nhau trong học tập như thế nào ?) 2. Về lao động : Trong tháng thi đua, chi đội đã làm được những việc gì cụ thể ? Kết quả cơng việc ra sao ? 3. Về cơng tác khác :Chi đội đã tham gia phong trào nào của Đội ? Thành tích cụ thể ra sao ? (M : báo tường, văn nghệ, thể thao,...) -Nhận xét, tuyên dương. Luyện đọc bảng chữ cái và một số tiếng đơn giản đã học. -Như HS đại trà -HS lắng nghe. -1 em đọc. -HS trả lời. -HS đọc từ khĩ -HS viết bảng con -Như HS đại trà -HS lắng nghe -HS viết bài -HS sốt bài đổi chéo bài, sửa sai -HS đọc yêu cầu BT -HS làm bài tập . -Như HS đại trà BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : NGLL TIẾT 2: TIN HỌC TIẾT 3 : ANH VĂN ( Giáo viên chuyên sâu soạn giảng) Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố về cách đọc, viết các số cĩ năm chữ số ( trong 5 chữ số đĩ cĩ chữ số là chữ số 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số cĩ năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000 - Làm được các bài tập 1,2 bài 3(dịng 1,2,3)& bài 4 II.Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học . GV HS HTĐB 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn hs làm bài tập SGK Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bài cá nhân -Nhận xét , sửa sai Bài 2 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bài cá nhân -Nhận xét , sửa sai Bài 3 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Cho hs quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu được quy luật xếp thứ tự các số cĩ trên vạch. Từ đĩ nối các số cịn lại. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bài cá nhân -Nhận xét , sửa sai 3. Củng cố- dặn dị : - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tốn đã làm ở lớp - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở - Nhận xét , sửa sai - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 HS làm vào bảng con - Nhận xét , sửa sai - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập -Quan sát , làm bài tập trên phiếu (thảo luận nhĩm đơi ) -Trình bày , nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 HS làm miệng bài tập - Nhận xét , sửa sai -Đếm và viết các số từ 0 đến 20. Nhận biết dấu +,-,=, -Thực hiện BT1,2,3 vào vở tập TIẾT 2: LUYỆN TỐN THỰC HÀNH TỐN I. Mục tiêu: - Củng cố HS làm một số bài tập thực hiện phép tính nhân, chia. - Củng cố giải bài tốn cĩ lời văn. II.Chuẩn bị: -Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: GV HS Hướng dẫn làm bài tập HĐ1/ Bài 1. Đặt tính rồi tính : 10168 X 5; 1060 X 8; 15149 X 4 3672 : 6; 3258 : 5; 64900 : 8; 59723 : 6 -Nhận xét , sửa sai HĐ2/Bài 2: Tìm X 2048 : x = 4 x X 7 = 5691 -Nhận xét , sửa sai . Bài 3 : -Mẹ mua một hộp sữa hết 16500 đồng và một gĩi bánh 24500 đồng, mẹ đưa cơ bán hàng tờ giấy bạc 50.000 đồng .Hỏi cơ bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? -GV nhận xt, bổ sung -Đếm và viết các số từ 0 đến 20. Nhận biết dấu +,-,=, -Thực hiện BT1 vào vở tập - 4 học sinh thực hiện ở bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con - 2 Học sinh thực hiện ở bảng . - Tìm hiểu yêu cầu bài tốn - Thảo luận nhĩm lớn và trình bày - Học sinh nhận xét TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP - KIỂM TRA I. Mục đích ,yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lịng các bài thơ, văn cĩ yêu cầu học thuộc lịng ( từ tuần 19- 26 SGK TV 3 tập 2 ) - Ơn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thơng tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu. II.Chuẩn bị: -Các phiếu ghi tên bài thơ và mức độ yêu cầu HTL III. Các hoạt động dạy- học : GV HS HTĐB 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra : ( 1/3 số HS ) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lịng. - Nhận xét cho điểm 3.HD làm bài tập 2 : - Cho 1 em đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi SGK - Nhắc HS nhớ lại nội dung bài báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thơng tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - Cho HS viết bài báo cáo vào vở - Cho 1 số em đọc lại bài viết của mình - Cho cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết báo cáo tốt nhất. 4. Củng cố – dặn dị : - Nhắc những em chưa đạt điểm về nhà luyện đọc . - Những em chưa kiểm tra về nhà tiếp tục học bài. - Nhận xét tiết học - Bốc thăm chọn bài . Đọc đoạn văn hoạc hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định. - 1 em đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi SGK. - Dựa vào bài tập làm văn mệng ở tiết 3 hãy viết báo cáo cho cơ tổng phụ trách theo mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở - 3-4 em đọc lại bài viết của mình - Cả lớp nhận xét bình xét bạn viết báo cáo tốt nhất. -Nghe nhận xét Luyện đọc bảng chữ cái và một số tiếng đơn giản đã học. -Như HS đại trà -Như HS đại trà TIẾT 4: LUYỆN TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Củng cố nghe- viết đúng câu, từ, đoạn khĩ trong bài. - Củng cố làm bài tập. II.Chuẩn bị: -Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: GV HS *Hướng dẫn làm bài tập HĐ1.Nghe - viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên (từ đầu đến mặc áo xanh da trời) - SGK, trang 60. -GV đọc đoạn viết. -Gọi HS đọc. -Những chữ nào viết hoa? -GV đọc cho HS viết bảng con. HĐ2.Viết chính tả -GV đọc lại HD viết vở, nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết. -GV đọc bài. -GV chấm bài -Nhận xét, tuyên dương HĐ3. Luyện tập. Bài 2Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. * Gợi ý : -Người anh hùng đĩ tên là gì ? ở đâu ? (Em cĩ thể chọn kể về một người anh hùng mà em biết qua bài tập đọc, chính tả đã học, qua sách báo, truyện kể,) -Người anh hùng đĩ đã tham gia chống giặc ngoại xâm nào ? -Thành tích nổi bật của người anh hùng chống ngoại xâm đĩ là gì ? -Em cĩ suy nghĩ gì về tấm gương của người anh hùng đĩ ? -HD hs viết bài. -Nhận xét, tuyên dương. Luyện đọc bảng chữ cái và một số tiếng đơn giản đã học. -Như HS đại trà -HS lắng nghe. -1 em đọc. -HS trả lời. -HS đọc từ khĩ -HS viết bảng con -Như HS đại trà -HS lắng nghe -HS viết bài -HS sốt bài đổi chéo bài, sửa sai -Như HS đại trà -HS đọc yêu cầu BT -HS lắng nghe -HS viết bài -HS đọc bài viết trước lớp. TIẾT 5 : AN TỒN GIAO THƠNG Bài 3 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ . I. MỤC TIÊU: -HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo giao thông: biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn. -HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204,210,211,423(a,b),434,443, 424. -HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làmtheo hiệu lệnh của biển báo hiệu. -Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. II. CHUẨN BỊ: 3 biển báo đã học lơ Các biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn. HS ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2 III. LÊN LỚP: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1).KTBC:-GV KT sự chuẩn bị của học sinh. Gọi 3 HS lên bảng. -Đường sắt là PTGT thuận tiện vì sao? -Nêu tên biển số 210 và 211? -Nêu những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang? Nhận xét. 2) Bài Mới :GT Ghi Tựa HĐ1: Ôn các biển báo đã học: -Ở lớp 2 em học những biển báo nào? -Nêu TD của biển báo hiệu GT? GV nhận xét tuyên dương KL: Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. _ HĐ2:Tìmhiểucác biển báo hiệu G/Tmới. GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 2 loại biển yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm của loại biển đó về: hình dáng, màu sắc hình dáng bên trong. Mời đại diện báo cáo. GV viết ý kiến của HS lên bảng. +Hình dáng: hình tam giác. +Màu sắc: nền màu vàng xung quanh viền màu đỏ. +hình vẽ màu đen thể hiện nội dung. GV giảng: Đường 2 chiều là đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau ở 2 bên đường. Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn đường có đường sắt cắt ngang qua đ/ bộ. + Các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường này, tác dụng của những biển báo nguy hiểm là gì? GV tóm tắt: biển báo nguy hiểm có hình tam giác viền đỏ nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó. - Giới thiệu biển chỉ dẫn giao thông - Mời đại diện nhóm lên trình bày - GV ghi tóm tắt: Hình dáng:Hình vuông. Màu xanh. Hình vẽ bên trong màu trắng. GV kết luận: Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc HCN nền màu xanh bên trong có ký hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng(hoặc màu vàng để chỉ dẫn cho người đi đường những điều được làm theo hoặc cần biết. Hoạt động 3: Nhận biết đúng biển báo. - Trò chơi tiếp sức: Đọc tên các biển báo. - GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 em. Đội 1 đọc tên nhóm biển báo cấm. Đội 2 đọc tên nhóm biển báo nguy hiểm. Đội 3 đọc tên nhóm biển báo chỉ dẫn GV nhận xét tuyên dương Cũng cố: + Em vừa học an toàn giao thông bài gì? + Nêu tên các loại biển báo mà em biết? - GV nhận xét tuyên dương GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ thực hiện đúng luật đi đường Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu. - Về nhà thực hành và chuẩn bị bài: kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn. Lớp trưởng báo cáo . HS1: Đường sắt là PTGT thuận lợi vì tàu chở được nhiều người và hàng hoá. Người đi tàu không mệt có thể ngủ lại trên tàu HS2: Biển số 210 là nơi có tàu hoả đi qua có rào chắn. 211 là nơi có tàu hoả đi qua không có rào chắn. HS3: Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang ta phải quan sát kỹ. Không chạy chơi trên đường sắt không ném đất đá lên tàu. Không cố vượt qua đường sắt khi tàu sắp chạy đến hoặ¨c khi rào chắn đã đóng Nhắc Tựa . -Biển báo cấm:101,biển báo cấm người đi bộ. 112,biển báo cấm đi ngược chiều. 102. 3HS lên nêu tên và chọn đúng biển báo. - Nhận xét - HS làm việc theo nhóm. TL:Nêu đăïc điểm và nội dung mỗi bức tranh. Biển số 204 là biển báo nguy hiểm giới thiệu đường hai chiều. Biển số 210 là đường giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển số 211 là đường giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Cả lớp lắng nghe + Những biển báo này thường được gắn ở những đoạn đường nguy hiểm. Có tác dụng báo cho người đi đường biết để tránh những tai nạn có thể xảy ra. Biển số 423: là đường dành cho người đi bộ qua đường. Biển số 434: là biển chỉ dẫn bến xe Buýt. Biển số 443:là biển chỉ dẫn có chợ HS nhắc lại tên các biển báo - HS tham gia trò chơi. Mỗi nhóm 3 bạn cùng đọc: “chúng tôi là biển báo cấm” một em đọc “tôi là biển báo đường cấm”. HS2 đọc “tôi là đường dành riêng cho người đi bộ”. HS3 đọc “tôi là biển báo cấm người đi bộ”. - Lớp theo dõi nhận xét. + Biển báo hiệu giao thông đường bộ. - HS nêu. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : THỦ CƠNG TIẾT 2 : ANH VĂN TIẾT 3 : TNXH ( Giáo viên chuyên sâu soạn giảng) Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015. TIẾT 1 : MĨ THUẬT TIẾT 2 : THỂ DỤC ( Giáo viên chuyên sâu soạn giảng) TIẾT 3: TỐN SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp hs : - Nhận biết được số 100 000. - Củng cố cách đọc, viết các số cĩ 5 chữ số. - Củng cố về thứ tự các số cĩ 5 chữ số. - Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000. II. Chuẩn bị: -10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa cĩ ghi số 10 000, cĩ thể gắn vào bảng.
File đính kèm:
- Tuan_27_On_tap_Giua_Hoc_ki_II.doc