Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Bạch Ngọc
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm chung của loài chim.
+ Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?.
- GV Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
*Hoạt động 1
Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận nhóm
- Câu hỏi:
+ Kể tên các con thú nhà mà HS biết ?
+ Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)
- GV kết luận: SGK
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Câu hỏi
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò .) ?
+ Nhà HS có nuôi những con vật nào ? HS chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
-Vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.
- Nhận xét bài vẽ của HS.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và xHS trước bài mới.
iểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1,2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. -1HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. + Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh . - Lần lượt từng HS đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp. - Lớp nhận xét chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm. * HS đọc thêm bài hiểu nôi dung bài đọc - HS luyện đọc cá nhân , nhóm - HS khác nhận xét Tiết 3: Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4) ĐỌC THÊM BÀI:CHIẾC MÁY BƠM I Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1. - Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều ( tốc độ 65 chữ /15 phút không mắc quá 5 lỗi trên bài, trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát (bt2). - GDHS chăm học II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 12’ 15’ 5’ 2’ 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số HS còn lại trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Hướng dẫn nghe- viết - Đọc mẫu một lần bài thơ “ Khói chiều “ - Yêu cầu một HS đọc lại bài thơ. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo. + Tìm những câu thơ tả cảnh: Khóí chiều“? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói chiều ? + Hãy nhắc lại cách trình bày một bài thơ lục bát? - Yêu cầu lớp viết bảng con một số từ hay viết sai. - Đọc cho HS chép bài. - Thu vở để chấm một số bài nhận xét đánh giá 4) HDHS đọc thêm bài Chiếc máy bơm 5) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. -HS để nắm về yêu cầu của tiết học. - Từng HS Lần lượt lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - HS Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe đọc mẫu bài thơ. - Một HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. + Chiều chiều từ mái rạ vàng / Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. + Khói ơi vươn nhẹ lên mây / Khói đừng bay quấn làm cay mắt bà ! + Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô. - Lấy bảng con ra viết các từ dễ lẫn: xanh rờn, vươn, quấn ... - Lắng nghe và viết bài thơ vào vở. - 6 - 8 HS nộp vở để giáo viên chấm điểm. - HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc. Tiết 6: Hướng dẫn học Dạy bù tiết Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu : - HS nắm được các số có 5 CS trường hợp (chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số). - Biết đọc viết các số có 5 chữ số dạng nêu trên. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. Luyện ghép hình. - Giáo dục HS thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học : - BĐDT , bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 12’ 16’ 2’ 1.Bài cũ: - GV đọc HS lên bảng viết các số có 5 chữ số: 25 234 , 20345 , 56 789 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Giới thiệu các số 5 chữ số ( có chữ số 0) - Kẻ lên bảng như SGK HD HS điền vào các cột trong bảng. - Y/C lớp quan sát nhận xét và tự viết số vào bảng con. - Y/C nhìn vào số mới viết để đọc số . - Tương tự yêu cầu điền và viết, đọc các số còn lại trong bảng. - Nhận xét về cách đọc, cách viết của HS. c) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK lên bảng. Viết số Đọc số 86030 Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 62300 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 42 980 - Yêu cầu lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc và viết số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như BT2. - Chấm vở 1 số HS, nhận xét chữa bài. a) 18000 ; 19000 ; 20000 ; 21000 ; 22000 ; 23000 b) 47000 ; 47100 ; 47200 ; 47300 ; 47400 ; 47500 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp hình. - Mời một HS lên thực hành ghép hình trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc các số :32 505 ; 30 050 ; 40003 - Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số. - Lớp viết bảng con các số. - 3 HS lên bảng viết các số có 5 chữ số. - Lớp quan sát - Ta viết số 3 chục nghìn 0 nghìn 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị : 30 000 - Đọc: Ba mươi nghìn. - Ba chục nghìn,0 nghìn 0 trăm 0 chục và 5 đơn vị. 30 005. Ba mươi ngìn không trăm linh năm. - 3 ,4 HS đọc lại các số trên bảng. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát điền số hoặc đọc các số trong bảng. - Lần lượt từng HS lên bảng điền vào từng cột. Viết số Đọc số 86030 Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58 601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a/ 18 301 ; 18 302 ; 18 303 ; 18 304 ; 18305 b/ 32 606 ; 32 607 ; 32 608 ; 32 609; 32 610 - Cả lớp đọc yêu cầu của BT, quan sát để tìm ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp vào chỗ chấm. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung: - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hành xếp ghép hình. - Một HS lên bảng xếp. - cả lớp nhận xét bài bạn. - 2, 3 HS đọc các số trên bảng. Tiết 7: Hướng dẫn học ( Dạy bù Tiếng Việt ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5) ĐỌC THÊM BÀI : - EM VẼ BÁC HỒ I/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Luyện tập viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 HS viết lại báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn rõ ràng, đúng mẫu SGK.Viết báo cáo về một trong ba nội dung: Về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. GDHS chăm học. II/Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ , Phiếu viết tên từng bài thơ từ tuần 19 - 26. - HS : SGK , vở ghi ,... III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 15’ 12’ 7’ 2’ 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra học thuộc lòng: - Kiểm tra số HS trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c BT và mẫu báo cáo. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3. - Nhắc nhở HS nhớ lại ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - Yêu cầu viết báo cáo vào vở. - GV cùng lớp bình chọn những báo cáo viết tốt nhất. 3) HD đọc thêm bài : Em vẽ Bác Hồ . 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. - HS theo dõi - HS lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - HS Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo phiếu. - Lớp lắng nghe nhận xét bạn đọc - 1 , 2 HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - Cả lớp đọc thầm trong SGK - Cả lớp viết bài vào vở. - 3 - 4 HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất. HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc Tiết 4: Tự nhiên xã hội CHIM A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của chim được quan sát. - Giải thích tại sao không được săn bắt, phá tổ chim. - GDHS biết bảo vệ các loài vật. B/ Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 12’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Cá". - Gọi 2 HS trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Chỉ về hình dáng kích thước của chúng ? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy,? + Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Mỏ các loài chim có đặc điểm gì chung? Mỏ của chim dùng để làm gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc tranh ảnh sưu tầm. Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh ảnh của các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm tự đặt ra, sau đó cùng thảo luậtt câu hỏi: Tại sao ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? Bước 2: - Mời các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, đại diện nhóm lên thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều loài chim và giới thiệu đúng. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt chước tiếng chim hót". - Về nhà học bài và xHS trước bài mới. - 2,3 HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của cá. + Nêu ích lợi của cá. - Lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + chúng đều có đầu mình và cơ quan di chuyển. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp lông vũ. Mỏ chim rất cứng dùng để mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có hai chân, hai cánh. - 2 HS nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ- - Các nhóm thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Phân loại thành từng nhóm như: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm có giọng hát hay. - Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì sao không nên săn bắt, phá tổ chim - Đại diện HS lên báo cáo “ diễn thuyết “ về đề tài bảo vệ loài chim trong thiên nhiên" trước lớp: - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tham gia chơi TC. Tiết 2: Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2) I / Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người - Biết trẻ HS có quyền tôn trọng bí mật riêng tư. - GDHS nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy – học : - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. III/ Hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 15’ 8’ Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Yêu cầu các cặp thảo luận tìm hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - GV kết luận theo sách GV . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + HS đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ? + Việc đó xảy ra như thế nào ? - GV kết luận theo sách GV . * Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học. - Lắng nghe GV nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. - HS Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. Tiết 5: Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN" A/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 3 lần. - Cán sự hô mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho HS. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Cho HS chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 5 phút 16 phút 6 phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV ----------------------------------------------- Ngày soạn: /3/ 2014 Ngày giảng: Thứ năm /3/2014 Tiết 1: Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm. - Giáo dục HS thích chăm học . II/Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ , bộ ĐDT HS : Bảng con , SGK , vở ghi ,.. III/ Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 27’ 2’ 1.Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 50 000 ; 50 100 ; 50 2000 ; ... ; ... ; ... ; . b) 15 302 ; 15 303 : ... ; ... ; ... ; 15 307 ; ... - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Đọc các số : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng. - Gọi lần lượt từng HS lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: Viết số ? - Gọi một HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng. - Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại. - Gọi lần lượt từng HS lên viết các số vào từng hàng trong bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi một HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nối số thích hợp ứng với mỗi vạch - Gọi lần lượt từng HS lên nối các số vào mỗi vạch thích hợp. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi một HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/C HS nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số HS, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi viết số nhanh - Về nhà xHS lại các BT đã làm. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1,2 HS đọc Y/C : HS làm miệng - Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. + 16 305: mười sáu nghìn ba trăm linh năm,. +16 500: mười sáu nghìn năm trăm .+ 62 007 : sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy + 62070 : sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi. * 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bảng con - Thực hiện làm chung hàng thứ nhất. - Cả lớp tự làm các hàng còn lại. - Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. + Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm : 87105 + Tám mươi bảy nghìn một tăm linh một 87101 + Tám mươi bảy nghìn năm trăm : 87 500 + Tám mươi bảy nghìn:87 000 * 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn làm * 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào vở. - 2,3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 4000 – (2000 – 1000) = 3000 300 + 2000 x 2 = 4300 (8000 – 4000) x 2 = 8000 Tiết 2 Âm nhạc ( GV bộ môn soạn giảng ) Tiết 4 Mĩ thuật ( GV bộ môn soạn giảng ) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6) ĐỌC THÊM BÀI: MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG TÂY I/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Chú yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Viết đúng âm vần dễ lẫn trong đoạn văn. GDHS chăm học II/ Đồ dùng dạy học: - GV : + 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26. + 3 tờ phiếu phô tô ô chữ. - HS : SGK , vở ghi ... III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 12’ 15’ 5’ 2’ 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra học thuộc lòng: - Kiểm tra số HS trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/C lớp theo dõi đọc thầm. - Y/C lớp thực hiện làm bài vào vở. - Dán 2 tờ phiếu lên bảng. - Mời HS lên bảng chơi tiếp sức. - Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Thu một số bài chấm điểm và nhận xét. 4) HDHS đọc thêm bài : Mặt trời mọc ở đằng Tây 5)Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. - Lớp theo dõi nắm về Y/C của tiết học. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - HS Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe * 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Các từ cần điền là : rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. - 2,3 HS đọc lại đoạn văn vừa điền xong. - HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 Tiết 1: Toán SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - HS nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. -Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. - Giáo dục HS chăm học II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ,mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 III/ Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 10’ 18’ 2’ 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số : 25 000 ; 28 090 ; 10 809. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài HS chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi một HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng ch
File đính kèm:
- giao_an_lop_3.doc