Giáo án Lớp 3 Tuần 27 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 4)
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm đọc HTL
- Nghe viết đúng bài thơ Khói chiều.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài HTL.
* Hình thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy- hoc:
thầy * GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học - GV điều khiển lớp * Ôn bài TD p.triển chung với cờ - GV cho HS ôn bài thể dục 2 - 4 lần, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp, GV đi giúp đỡ, sửa sai cho học sinh + Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi * GV điều khiển lớp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét chung tiết học. Hoạt động của trò * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp - Bật nhảy tại chỗ 5 - 8 lần theo nhịp vỗ tay * HS tập theo đội hình hàng ngang. + HS chơi trò chơi. * Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. Tiết 2: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về đọc và viết số có 5 chữ số, thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số. Làm quen với số tròn nghìn. - Rèn KN đọc và viết số. - GD HS chăm học B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Viết và đọc số? - 3 chục nghìn, 3 nghìn, 9 trăm 2 chục, 1 đơn vị. - 7 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy- học bài mới: * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Treo bảng phụ - Gọi HS làm bài theo nhóm đôi - Nhận xét , cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề bài - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Dãy số có đặc điểm gì? - Yêu cầu làm bài cá nhân -Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - GV yêu cầu HS vẽ tia số. - Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống nhau? * Vậy đây là các số tròn nghìn. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ như thế nào? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - 2 HS viết bảng - Lớp viết bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Viết theo mẫu - Quan sát + HS 1 đọc: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba. + HS 2 viết: 45913 + HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt + HS 2 viết: 63721 - Viết theo mẫu - Làm phiếu HT Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một - Điền số - Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1. a) 36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526. b) 48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189. - HS làm vở 10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000; 20000. - Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0 - Đọc các số tròn nghìn vừa viết. - Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. Tiết 3: Chính tả: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II ( tiết 3) A. Mục tiêu: - Đọc bài : Người trí thức yêu nước - Kiểm tra lấy điểm đọc- Đánh giá khả năng đọc của HS. - Ôn luyện về trình bày báo cáo ( miệng ) II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra đọc: - Yêu cầu số HS chưa kiểm tra TĐ nhúp phiếu, chuẩn bị bài đọc. - Kiểm tra- đánh giá kĩ năng đọc, TLCH. 2. Luyện đọc bài đọc thêm : Người trí thức yêu nước - GV đọc toàn bài * Đọc từng câu - Sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trong bài * Đọc theo nhóm * Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ? - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến ? - Bác sĩ Đặng văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào ? - Em hiểu điều gì qua câu truyện : Người trí thức yêu nước ? 3. Ôn luyện trình bày báo cáo: * Bài tập 2 / 74 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20 - GV HD các tổ làm việc theo các bước + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua + Lầm lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng - Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả. - Nhúp phiếu, chuẩn bị bài. - Đọc bài - TLCH về ND bài đọc + HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - HS trao đổi, phát biểu. - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã gây được 1 va li nấm pê-ni-xi-lin. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ...... - Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ thù - HS phát biểu ý kiến. + Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua Xây dựng đội vững mạnh + HS làm việc theo HD của GV 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4: Đạo đức: Bài 12: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. 2. HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm, láng giềng 3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. B. Tài liệu- phương tiện: - Phiếu học tập- VBT (HĐ1) - Cặp sách, truyện tranh, lá thư - đóng vai HĐ 2 C. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: - Hát bài: Bác đưa thư 2. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi a. Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. b. Cách tiến hành: - Phát phiếu HT (bài ở VBT), yêu cầu TL cặp đôi nhận xét hành vi nào đúng hành vi nào sai. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả TL c. Kết luận: Th.a: Sai; TH.b: Đúng; TH.c: Sai; TH.d: Đúng - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trình bày kết quả - Nêu ý kiến bổ sung hoặc ý kiến khác 3. Hoạt động 2: Đóng vai a. Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. b. Cách tiến hành: - Giao bài tập TH cho HS, yêu cầu TL, đóng vai N1,2: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu N3,4: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bân liền lấymũ làm “quả bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? - Trình bày - thể hiện ND TH trước lớp c. Kết luận: - TH1: Khi bạn quay về thì mượn chứ không tự ý lấy đọc. - TH2: Khuyên ngăn các bạn ko làm hỏng mũ Khen ngợi nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ - Thảo luận, chuẩn bị đóng vai thể hiện nội dung tình huống. - Một số nhóm đóng vai - Nhận xét, bổ sung 4. KLC: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Bài 53: Chim A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS. - Giải thích tại sao không nên, săn bắt, phá tổ chim. B. Đồ dùng dạy học: Thầy: - Hình vẽ SGK trang 102,103.. - Sưu tầm các ảnh về các loại chim. Trò: - Sưu tầm các ảnh về các loại chim. C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu ích lợi của cá? 3. Dạy- học bài mới: 3.1. Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 102,103, kết hợp tranh mang đến thảo luận: - Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình.Nhận xét về độ lớn của chim. Loài nào biết bay? Loài nào không biết bay, Loài chim nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? - Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không? - Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp: * KL: Chim là động vật có xương sống. tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. 3.2. Hoạt động 2 a. Mục tiêu:Giải thích được tại sao không nên bắt, phá tổ chim. b. Cách tiến hành: - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. 4. Củng cố- Dặn dò: - Chơi trò chơi: bắt chước tiếng chim hót. - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. Vài HS. * QS và thảo luận nhóm - Lắng nghe. - Thảo luận. - Các bộ phận của chim: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển. Loài biết bay: chim bồ câu, chim sáo, chim chích, chim sâu,chim gõ kiến... Loài chim không biết bay: chim cánh cụt... Loài chim biết bơi: chim cánh cụt, thiên nga... Loài chim chạy nhanh: Chim đà điểu... - Toàn thân được phủ 1 lớp lông vũ. - Mỏ chim cứng để mổ thức ăn. - Đại diện báo cáo KQ. * Thảo luận cả lớp. - Các nhóm làm việc. - Cử đại diện báo cáo KQ. - HS chơi trò chơi. Ngày soạn:15/2/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Các số có năm chữ số A. Mục tiêu: - HS nhận biết được các số có năm chữ số ( Trường hợp hàng trăm, chục, ĐV là 0), biết thứ tự các số trong một nhóm CS. Biết đọc, viết các số có năm CS. Luyện ghép hình. - Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số. - GD HS chăm học B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ- 8 hình tam giác vuông. HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Bài mới: 2.1. Đọc, viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0). - Treo bảng phụ- Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Ta viết số này ntn? - Ta đọc số này ntn? - HD HS đọc và viết tương tự với các số khác. 2.2. Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Dãy số có đặc điểm gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Dãy số có đặc điểm gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài * Bài 4: - Y/C HS lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình - Thi xếp hình giữa các tổ. 3. Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 30 000. - Ba mươi nghìn. - Viết theo mẫu. - Lớp làm phiếu HT Đọc số Viết số 62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 55601 Năm mươi lăm nghìn sáu trăm linh một 42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt - Điền số - Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1. - HS làm nháp- 3 HS làm trên bảng a) 18301; 18302; 18303; 18304; 18305 b) 32606; 32607; 32608; 32609; 32610. c) 92999; 93000; 93001; 93002; 93004. - Viết tiếp số còn thiếu vào dãy số - Nêu đặc điểm - lớp làm nháp a) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn. 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 Trăm 47000; 47100; 47200; 47300; 47400 c) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục 56300; 56310; 56320; 56330; 56340 - Thi xếp hình giữa các tổ. Tiết 2: Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II ( tiết 4) A. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm đọc HTL - Nghe viết đúng bài thơ Khói chiều. B. Chuẩn bị: * Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài HTL. * Hình thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm. C. Các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra lấy điểm đọc: - Yêu cầu số nhúp phiếu, chuẩn bị bài đọc HTL. - Kiểm tra- đánh giá kĩ năng đọc, TLCH. 3. HD nghe- viết chính tả: 3.1.HD chuẩn bị: - Đọc bài thơ: Khói chiều - HD tìm hiểu bài viết: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? - Yêu cầu nêu cách trình bày bài thơ; - Yêu cầu tập viết chữ khó: 3.2. Đọc bài thơ 3.3. Chấm, chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu về nhà ôn lại bài HTL - Xem trước ND tiết 5 - Hát - Nhúp phiếu, chuẩn bị bài ( 3 phút) - Đọc bài theo yêu cầu- TLCH - Theo dõi bài, 2 HS đọc lại bài. - Tìm hiểu bài: + Chiều chiều từ bay lên. + khói ơi cay mắt bà. - Nêu cách trình bày bài. - Viết từ vào bảng con - Viết bài - Soát lại bài, chữa lỗi. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Thú. I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS. Nêu ích lợi của các loại thú. Vẽ và tô mầu mộtloài thú nhà mà em biết. II- Đồ dùng: Thầy:- Hình vẽ SGK trang 104,105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Trò:- Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim? 3-Bài mới: Hoạt động 1 a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS. Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận: Kể tên các loài thú mà em biết? Trong các con thú đó: Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi thú con bằng gì? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Những động vật có đặcđiểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Nêu ích lợi của các loài thú. b-Cách tiến hành: Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo... Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì? *KL: Lợn là vật nuôi chính của nước ta.thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo. Bò cón được nuôi dể lấy sữa, làm pho mát. Hoạt động 3 a-Mục tiêu:Biết vẽ và tô mầu một con thú mà em ưu thích. b-Cách tiến hành: Bước 1 Vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích. Bước 2:Trưng bày. 4- Củng cố- Dặn dò: - Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà? - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. Vài HS. *QS và thảo luận nhóm. Lắng nghe. Thảo luận. Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn. Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu, con bò. Con thú đẻ con: Con trâu, con bò. Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa. - Đại diện báo cáo KQ. *Thảo luận cả lớp. - ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo:Cung cấp thức ăn cho con người. Cung cấp phân bóm cho đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày... HS kể. * Làm việc cá nhân. HS vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích. Trưng bày tranh vẽ của mình. - HS nêu. Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện viết thêm: Đi hội chùa hương. I. Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng chính tả : - Viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Đi hội chùa Hương. - Làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (r, d, gi). II. Đồ dùng : GV : Bảng lớp kẻ bài tập 2/32 – TVTH Vở TVTH HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : Rán cá, rì rào, gió bấc,con gián, dán đoạn, hồ dán, gian giảo. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nhớ - viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần bài thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? b. Viết bài c. Chấm, chữa bài 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 32 - Nêu yêu cầu BT2 - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 5 chữ - Viết hoa - Cách lề khoảng 3 ô li. - HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai + HS nhớ và tự viết lại bài thơ. + GV chấm bài. + Điền vào cột C các từ ngữ có âm r, d, gi cho phù hợp với tiếng đã cho: Âm Tiếng C r rán Rán bánh, cá rán,... d dán Hồ dán, dán đoạn,... gi gián Con gián, gián điệp,.. - HS làm bài cá nhân - 1 em lên bảng - 1 vài HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 6: HDTH Toán Luyện thên: Các số có năm chữ số A. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cho HS về các số có năm chữ số ( Trường hợp hàng trăm, chục, ĐV là 0). - Nắm được thứ tự các số trong một nhóm CS. Luyện đọc, viết các số có năm CS. - Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số. - GD HS chăm học B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ- vở LTT. HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Bài mới: HD làm bài tập * Bài 1/37: - BT yêu cầu gì? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2/37: - Đọc đề? - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3/37: - BT yêu cầu gì? - Dãy số có đặc điểm gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài * Bài 4/37: - Y/C HS viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Thi giữa các bàn. 3. Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Viết theo mẫu. - Lớp làm phiếu HT Viêt số Viết cách đọc Số gồm có 58070 Năm mươi tám nghìn không trăm bảy mươi 5chục nghìn, 8 nghìn, 7 chục. 60003 Sáu mươi nghìn không trăm linh ba 6chục nghìn, ba đơn vị. 91400 Chín mươi mốt nghìn bốn trăm. 9 chục nghìn, 1nghìn,4 trăm. - Em nghĩ ra 3 số có 5 chữ số rồi viết vào bảng sau: - Lớp làm phiếu học tập. Số có 5 chữ số Viết cách đọc Số gồm có - 2 HS làm bảng. - Lớp nhận xét. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nêu đặc điểm - lớp làm nháp a) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 đơn vị. 13 005; 13 006; 13 007; 13 008; 13 009; 13 010 b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 10. 28 020; 28 030; 28 040; 28 050; 28 060; 28 070 - HS làm nhóm, vẽ tia số, điền số dưới các vạch. Tiết 7: Hoạt động NGLL Giáo viên tổng phụ trách dạy Ngày soạn: 16/3/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Bài 54 : Ôn bài thể dục với cờ hoặc hoa. Trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : cờ, hoa. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu. 2. Phần cơ bản. 3. Phần kết thúc Thời lượng 2 - 5 ' 26 - 27 ' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp phổ biến ND, YC của giờ học. - GV điều khiển lớp. - Chơi TC : Làm theo hiệu lệnh * Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ - GV giúp đỡ , sửa sai cho HS. - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. - GV yêu cầu HS phải tập trung chú ý, phản ứng nhanh, chạy hoặc đuổi theo đúng lệnh. Không được xuất phát trước lệnh của GV * GV điều khiển lớp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. Hoạt động của trò * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - HS chơi trò chơi. * Lớp trưởng điều khiển lớp ôn bài thể dục - Các tổ thi trình diễn bài thể dục phát triển chung - HS chơi trò chơi. * Vừa đi vừa hít thở sâu Tiết 1: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về đọc và viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0), thứ tự các số trong một nhóm chữ số.Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. - Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số. - GD HS chăm học B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài: 3. Dạy- học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD làm bài tập: * Bài 1; 2: - BT yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: Treo bảng phụ - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào? - Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào? - Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Y/c HS làm nháp - Gọi vài HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: -Tổng kết giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Viết theo mẫu + HS 1 đọc số: Mười sáu nghìn năm trăm + HS 2 viết số: 16500 (bảng con) - HS 1: Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. - HS 2: 62007 + HS 1 : Tám mươi bảy nghìn + HS 2: 87000 ............ - Vạch A - Tương ứng với số 10 000 - Vạch B - Tương ứng với số 11 000 - Hơn kém nhau 1000 đơn vị + Vạch C tương ứng với số 12000 + Vạch D tương ứng với số 13000 + Vạch E tương ứng với số 14000 ......... - Tính nhẩm - Nghĩ trong đầu rồi điền KQ vào phép tính - Làm phi
File đính kèm:
- Tuần 27.doc