Giáo án Lớp 3 - Tuần 26+27 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)

(Kiểm tra Đọc hiểu - Luyện từ và câu)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút; HSNK đọc tương đối lưu loát; tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Đọc thầm đoạn văn và chọn câu trả lời đúng về nội dung bài.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Kĩ năng làm bài tốt đạt kết quả cao.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc và giấy A4.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Khởi động: 5’

 - Gọi 2 HS đọc một đoạn của bài tập đọc tự chọn.

B. Vận dụng, thực hành: 25’

1. Kiểm tra đọc. 15’

 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và về chỗ chuẩn bị.

 - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH.

- Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- GV công bố điểm kiểm tra đọc.

2. Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu.15’

- HS đọc thầm bài Suối trong SGK.

- Dựa vào nội dung bài chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi.

+ HS tự làm bài.

+ Đổi chéo kiểm tra kết quả.

+ GV chấm, nhận xét. Cho HS chữa bài.

Câu 1 - c Câu 2 - a Câu 3 - b

Câu 4 - a Câu 5 - b

C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’

GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục ôn bài để chuẩn bị KT viết.

- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập.

* Ứng dụng: Luyện đọc diễn cảm, luyện viết thường xuyên.

 

doc24 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 71 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 26+27 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ đọc khoảng 65 tiếng/phút; HSNK đọc tương đối lưu loát; tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b).
2. Kỹ năng: 
- KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
 – Lớp trưởng kiểm tra các bạn kể lại chuyện Quả táo ở tiết trước. 
- GV nhận xét. 
B. Vận dụng, thực hành: 25’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc. 
 	- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và về chỗ chuẩn bị. (1/3 số HS)
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH. GV nhận xét.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn viết chính tả (BT2). (Nhóm 4)
- GV đọc bài thơ Em thương; 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
 - HS đọc thành tiếng câu hỏi a, b; trao đổi theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng 
 Lời giải a:
Sự vật được nhân hoá
Từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ hoạt động
Làn gió
mồ côi
tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy
run run, ngã
Lời giải b: Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi nắng giống một người gầy yếu.
Lời giải c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu, không nơi nương tựa .
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
* Ứng dụng: Về nhà luyện đọc diễn cảm thường xuyên.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHIM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
- HSNK: Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân; Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu).
- KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.
2. Kĩ năng: 
- KNS: KN quan sát, chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. Nêu được ích lợi của chim đối với con người
3. Thái độ: Yêu quý loài vật, thiên nhiên, yêu động vật. Có ý thức bảo vệ môi trường và cộng đồng, bảo vệ các loại động vật.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
 + Nêu đặc điểm chung của cá? Nêu ích lợi của cá?
B. Khám phá: 25’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của chim.
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
+ Xung quanh ta có nhiều chim không ? 
+ Bên ngoài của chim gồm những bộ phận nào? ? 
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- HS thảo luân theo nhóm trình bày những dự đoán của mình có thể bằng hình vẽ hoặc bằng lời.
- Thư kí nhóm viết vào bảng nhóm kết quả thảo luận rồi trình bày.
HS có thể dự đoán: + Xung quanh ta có rất nhiều loài chim.
+ Bên ngoài của chim gồm lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân...
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
- GV tập hợp các biểu tượng, hướng dẫn hs so sánh đề xuất câu hỏi thắc mắc.
- GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
- HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng tổng hợp những câu hỏi trọng tâm cần giải đáp.
+ Nêu các bộ phận bên ngoài của chim?
+ Bên ngoài của chim thường có gì bảo vệ? Chúng có xương sống không?
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh ảnh, vật thật)
- GV định hướng cho HS quan sát tranh ảnh, vật thật là phương án tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành quan sát tranh ảnh mang đến rút ra kết quả.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả: HS lên bảng chỉ và nêu tên các bộ phận của chim.
- Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân.
? Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ích lợi của chim.
Bước 1: - Làm việc với tranh ảnh.
- Làm việc theo nhóm:Phân loại tranh ảnh sưu tầm được: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay...
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình: Đại diên các nhóm lên trình bày diễn thuyết về đề tài:
Bước 2: - Nêu ích lợi của chim. ? Hãy nêu ích lợi của chim đối với con người.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài chim?.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện: Diệt chim sẽ.
* Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng chim hoạ mi.
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
Học sinh đọc mục Bạn cần biết; Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
* Ứng dụng: Biết bảo vệ các loại động vật.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút; HSNK đọc tương đối lưu loát; tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Báo cáo được một trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác).
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết lập báo cáo đơn giản có nội dung nêu ở bài tập 2
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Các hoạt động dạy - học: 
A. Khởi động: 5’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau đó ôn bài 1-2 phút.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH. GV nhận xét.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
B. Vận dụng: Thực hành.25’
 Hướng dẫn làm bài tập (BT2).
- Đóng vai với chi đội trưởng báo cáo với thầy cô tổng phụ trách kết quả thi
đua “Xây dựng Đội vững mạnh”.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
- GV hỏi: Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã học được ở tiết TLV tuần 20?
 + Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy (cô) tổng phụ trách.
 + Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
 + Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.
- Các tổ làm việc theo các bước:
 + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
 + Lần lượt từng bạn trong tổ đóng vai chi đội trưởng.
 + Đại diện các nhóm thi trình bày báo cáo trước lớp.
 + Cả lớp và GV bổ sung, nhận xét các tiêu chuẩn: báo cáo đủ thông tin, rõ rang, rành mạch, đàng hoàng, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
* Ứng dụng: về nhà tập lập bản báo cáo 
Thứ Tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
2. Kĩ năng:
 - Giúp Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. thứ tự của các số có năm chữ số
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3,4.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
 - Gọi 2 HS lên bảng: 1HS viết số, 1HS đọc số và ngược lại.
B. Vận dụng, thực hành: 25’
 GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: (Nhóm 2)Viết theo mẫu:
HS đọc và phân tích mẫu đề làm bài vào vở sau đó đổi bài kiểm tra lẫn nhau. 
Bài 2: (Nhóm 2)Viết theo mẫu:
Viết số
Đọc số
31942
Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai
97145


Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
63211


Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt.
- Củng cố cho HS viết số và đọc số.
Bài 3: (Nhóm 4)Số? - HS quan sát nhận xét qui luật của dãy số để từ đó điền số thích hợp.
- HS làm bài vào vở; Một HS chữa bài lên bảng, GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 4: (Cá nhân)Viết số? - Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số. 
- GV yêu cầu HS nhận xét các số trong dãy số (Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0). GV giới thiệu các số tròn nghìn 
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Dặn HS luyện tập thêm.
* Ứng dụng: Luyện đọc, viết, sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút.
- HSNK đọc tương đối lưu loát; tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
	- Nghe - viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút; HSNK viết đúng và đẹp bài CT; tốc độ 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Nghe - viết đúng bài chính tả Khói chiều 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. 
B. Vận dụng, thực hành: 25’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL, sau đó ôn bài 1-2 phút. (1/3 số HS)
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH. GV nhận xét.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần bài thơ Khói chiều.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- GV giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+ Tìm những câu thơ tả cảnh Khói chiều? Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì về khói?
- HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
- HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp các từ dễ viết sai .
b. GV đọc cho HS viết bài .
c. Chấm, chữa bài.
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
* Ứng dụng: Luyện đọc, viết đúng tốc độ.
Thứ Năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021
TẬP VIẾT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
65 tiếng/phút; HSKG đọc tương đối lưu loát; tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
 Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. 
B. Vận dụng, thực hành: 25’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (kiểm tra số HS còn lại)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 2 phút.
- HS đọc TL cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định. GV nhận xét.
3. Làm bài tập 2. (Nhóm 4)
- GV nêu yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm BT vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (chọn 11 chữ thích hợp với 11 chổ trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp )
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
- Các từ cần điền: Rét, buốt, ngắt, lá, trước , nào, lại, chúng, biết, làng, tay.
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
* Ứng dụng: Luyện đọc diễn cảm, luyện viết thường xuyên.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
2. Kĩ năng:
Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
- Cả lớp làm bài tập: 1,2(a,b),3(a,b),4. Dành cho HSNK: Bài 2(c)Bài 3(c). 
II. Đồ dùng dạy - học: Các mảnh nhựa hình tam giác vuông cân; bảng phụ kẻ sẵn bảng như ở SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
 - Gọi 2 HS lên bảng: GVviết số, HS đọc số và ngược lại.
B. Khám phá: 10’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học rồi nêu nhận xét: ở dòng đầu, ta phải viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- HS nêu lại lần nữa, vừa nêu vừa viết số 30000 ở cột viết số rồi đọc số. HS có thể đọc theo các cách sau đều được: “Ba chục nghìn”; “Ba mươi nghìn”.
- GV tiến hành tương tự để HS tự nêu cách đọc, viết các số còn lại theo nhóm.
- GV gọi một số HS nối tiếp nhau lên viết, đọc số vào bảng đã kẻ sẵn.
- Một số HS đọc các số vừa viết.
C. Vận dụng, thực hành: 20’
Bài 1: Viết (theo mẫu).(Cá nhân)
 Viết số
 Đọc số
 86030
Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi
 62300


Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một
 42980


Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt.
 60 002

- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập; GV cho HS xem mẫu ở dòng đầu tiên: 86030: Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi.
- GV cho HS phân tích mẫu rồi yêu cầu HS tự đọc viết số theo mẫu. 
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Số? (Nhóm 2) - GV yêu cầu HS quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số.
- HS làm bài cá nhân, trao đổi cặp về kết quả.
- 1 HS lên bảng làm. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
a. 18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307.
b. 32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612.
c. 92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005.
Bài 3: Số? (Nhóm 2) 
- Hướng dẫn HS làm tương tự BT2: quan sát nhận xét quy luật của dãy số.
- HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS thi đua lên viết số vào bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Xếp hình. (Nhóm 4) - GV cho HS quan sát hình vẽ ở SGK.
- Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác để xếp như hình ở SGK.
- HS làm việc theo nhóm. GVtheo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Dặn HS luyện tập thêm.
* Ứng dụng: Luyện đọc viết các số có 5 chữ số.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)
(Kiểm tra Đọc hiểu - Luyện từ và câu)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút; HSNK đọc tương đối lưu loát; tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Đọc thầm đoạn văn và chọn câu trả lời đúng về nội dung bài.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Kĩ năng làm bài tốt đạt kết quả cao.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc và giấy A4.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
 - Gọi 2 HS đọc một đoạn của bài tập đọc tự chọn.
B. Vận dụng, thực hành: 25’
1. Kiểm tra đọc. 15’ 
 	- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và về chỗ chuẩn bị. 
 - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH.
- Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- GV công bố điểm kiểm tra đọc.
2. Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu.15’ 
- HS đọc thầm bài Suối trong SGK. 
- Dựa vào nội dung bài chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi.
+ HS tự làm bài.
+ Đổi chéo kiểm tra kết quả.
+ GV chấm, nhận xét. Cho HS chữa bài. 
Câu 1 - c Câu 2 - a Câu 3 - b 
Câu 4 - a Câu 5 - b 
C. Hướng dẫn học ở nhà: 5’
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục ôn bài để chuẩn bị KT viết.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. 
* Ứng dụng: Luyện đọc diễn cảm, luyện viết thường xuyên.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÚ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- HSNK: Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú; Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
2. Kĩ năng: 
- KNS: - KNS: KN kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
3. Thái độ: Yêu quý con vật, Có ý thức bảo vệ các loại động vật, bảo vệ môi trường biển đảo, môi trường nước.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình ở SGK; sưu tầm tranh, ảnh về các loại thú nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’
Kể tên các bộ phận của chim. HS trả lời. GV nhận xét.
B. Khám phá: 20’ 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của côn thú.(Nhóm 4)
* Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 104, 105 SGK và các hình sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý:
+ Kể tên các con thú nhà mà bạn biết?
+ Nêu đặc điểm riêng của từng con thú nhà mà em quan sát được? (Ví dụ: + Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp...?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì?
* Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con. (HS chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của thú đối với con người.(Cặp đôi)
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,...
+ Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì?
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày trước lớp theo các CH gợi ý. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
B. Vận dụng, thực hành: 10’
 Vẽ con thú yêu thích.(Cá nhân) 
* Bước 1: Yêu cầu HS lấy giấy và bút màu để vẽ một con thú nhà mà các em thíc

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_2627_nam_hoc_2020_2021_nguyen_hong_nhung.doc