Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1
Tiết 4: TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn: Sắm, nải chuối, xung quanh, non, bập bùng, trống ếch.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu đọc bài với gọng vui tươi thích thú háo hức của các bạn nhỏ trong ngày tết Trung thu.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Chuối ngự, bập bùng, .
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui của các bạn nhỏ khi được rước đèn ông sao trong ngày tết Trung thu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài trong SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a câu chuyện em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn HS - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhắc lại đề bài. - Nối tiếp đọc câu. - Sửa lỗi phát âm. - Đọc lại. - 1 HS lại đọc đoạn 1. - vào đời Hùng Vương thứ 18. - ở xã Văn Đức - Gia Lâm - Hà Nội. - Mẹ Chử Đồng Tử mất sớm hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung - Là người thương cha. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS khá đọc mẫu toàn bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay. - 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Tập kể theo nhóm. 4 HS nối tiếp kể, lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay. - Là người con hiếu thảo, khi cha mất dù chỉ có 1 cái khố nhưng thương cha nên chàng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe viết chính xác đoạn cuối bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc ên/ ênh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: Ngập lụt, lúc ấy, bức xúc - Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệi - ghi tên bài. - Đọc bài viết. - Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì? - Nhân dân đã làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? - Đoạn viết gồm mấy đọan mấy câu? - Khi hết một đoạn taviết như thếnào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa vì sao? - Nêu từ viết hay sai. - Đọc: Hiển linh, nô nức, làm mẫu. - Đọc thong thả từng dòng. - Treo bài mẫu. - Đọc lại bài. Bài 2a - Yêu cầu - Chốt lại lời giải đúng. - Nêu tên bài học. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Nhắc lại tên bài. - Theo dõi. - 1 HS đọc lại, lớp theo dõi - Ông Hiển Linh giúp dân đánh giặc. - Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - Đoạn viết gồm 2 đoạn, 3 câu. - Viết xuống dòng lùi vào 1 ô. - Những chữ đầu câu Sau, Nhân, Cũng và tên riêng Chử Đồng Tử, Hồng. - Nêu - phân tích. - Viết bảng. - Ngồi đúng tư thế. - Viết vào vở. - Đổi vở soát. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Lớp tự làm bài. - Chữa bài - đọc lại đoạn văn. - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ I. MỤC TIÊU - HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự. - Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường. II. CHUẨN BỊ - Ghế học sinh III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, khơng xơ đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nhận xét tuần học vừa qua dựa trên sổ theo dõi của cờ đỏ. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học tới. - GV nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ***************************** Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2016 Tiết 1: TỐN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Bước đầu làm quen với số liệu thống kê. - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. 2. Bài mới - Giới thiệu ghi đề bài. - Yêu cầu - Hình vẽ gì? - Chiều cao của các bạn ? - Các dãy đo chiều cao được gọi là dãy số liệu. - Dãy số liệu này có mấy số? - Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp? .... - Chiều cao của bạn nào cao nhất, thấp nhất? - Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm? - Những bạn nào cao hơn bạn Anh? - Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào? Bài 1: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu. - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu - Hãy đọc số kg gạo được ghi trên bao gạo? Bài 4: HD 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn dò - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhắc lại đề bài. - Quan sát hình trong SGK. - Vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều cao của bốn bạn. - Anh, Phong, Minh, Ngân: 122cm, 127 cm, 130 cm, 118cm. - 4 Số. - 1 HS lên bảng viết tên, lớp viết vào bảng con theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh. - Phong cao nhất, Minh thấp nhất. - Phong cao hơn Minh 12 cm. - Phong và Ngân cao hơn bạn Anh. - Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi. - Làm bài theo cặp. (1 hỏi – 1 trả lời) - 1 Số HS bất kì trong lớp trả lời. - Tháng 2 có 5 ngàychủ nhật. - Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 - Quan sát hình trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - HS lên bảng, lớp viết vở. - Về luyện thêm và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: TỐN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tt) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàm, cột. - Đọc được các số liệu của một bảng thống kê. - Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu dạng đơn giản. II. CHUẨN BỊ - Các bảng thống kê số liệu trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. 2. Bài mới - Giới thiệu - ghi tên bài - Bảng số liệu có những nội dung gì? - Bảng này có mấy cột và mấy hàng? - Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? - Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì? - Giới thiệu đây là bảng thông kê số con của 3 gia đình. - Yêu cầu Bài 1 - Yêu cầu - Nhận xét. Bài 2 - Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chữa. Bài 3 - Yêu cầu - Bảng số liệu cho biết điều gì? - Cửa hàng có mấy loại vải. - Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu m vải mỗi loại? - Trong tháng 3 vải hoa bán đựơc hơn vải trắng là bao nhiêu mét? - Em làm thế nào để tìm được 100m? - Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa? - Trong ba tháng đầu cửa hàng bán được m ? - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn dò - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài. - Quan sát và trả lời. - Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - Bảng này có 4 cột 2 hàng. - Hàng thứ nhất ghi tên của các gia đình. - Hàng thứ 2 ghi số con của các gia đình. - Nghe. - Nối tiếp đọc theo gợi ý câu hỏi của GV. - Thảo luận theo cặp ( 1hỏi – 1 trả lời). VD: + 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? + Lớp 3B có 13 HS giỏi. - Bảng thống kê về số cây trồng được của bốn lớp khối 3. - Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu hỏi. - Tự làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau - Đọc thầm bảng số liệu thống kê. - Bảng cho biết số m vải của một cửa hàng đã bán được trong 3 tháng đầu. - Cửa hàng có 2 loại vải: trắng, hoa. - Tháng 2 cửa hàng bán dược 1040m vải trắng và 1140m vải hoa. - Tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là 100m. - Nối tiếp nêu - 3 HS nêu. - Thực hiện phép tính cộng - Tiếp tục luyện tập làm quen với thống kê số liệu. Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TÔM, CUA I. MỤC TIÊU Sau bài học HS biết: - Chỉ và nêu được các bộ phận chính của cơ thể tôm cua. - Biết ích lợi của tôm cua. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Chuẩn bị hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về nuôi tôm, cua, chế biến tôm, cua. - Giấy bút cho các nhóm thảo luận, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu các bộ phận của côn trùng? Và ích lợi, tác hại của chúng? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Giơi thiệu – ghi tên bài. HĐ1: Quan sát và thảo luận. MT: Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của tôm và cua. - Treo tranh tôm, cua trên bảng. - Yêu cầu 1 HS chỉ bảng các bộ phận bên ngoài của tôm, 1 HS cua. - Kết luận: Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau ... HĐ2: Thảo luận cả lớp. MT: Nêu được ích lợi của tôm và cua. - Yêu cầu - Nhận xét bổ sung ý kiến cho HS. - Kết luận: Tôm, cua được dùng làm thức ăn - Yêu cầu - Kết luận: Tôm và cua sống ở dưới nước đựơc gọi là... HĐ3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm cua. - Yêu cầu HS quan sát hình 6 và cho biết cô công nhân trong hình làm gì? - Chốt: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ... 3. Củng cố, dặn dị - Nêu lại bài học - Nhận xét tiết học. - Dặn HS - 2 HS nêu. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài - Quan sát. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm nêu lên những điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe nghi nhớ. - 2-3 HS nhắc lại. - Làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào giấy (mỗi HS nêu một ý). - Đại dịên các nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét bổ sung kết quả. - Lắng nghe. - Kể tên các loại tôm và ích lợi của chúng VD: Tôm càng xanh, tôm ... - Lắng nghe. - Hs trả lời. - Cô công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu - HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị. Tiết 4: TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn: Sắm, nải chuối, xung quanh, non, bập bùng, trống ếch. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu đọc bài với gọng vui tươi thích thú háo hức của các bạn nhỏ trong ngày tết Trung thu. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Chuối ngự, bập bùng, .... - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của các bạn nhỏ khi được rước đèn ông sao trong ngày tết Trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài trong SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu ghi tên bài. - Đọc mẫu. - Theo dõi ghi bảng các từ HS phát âm sai. - HD ngắt nghỉ câu. - Giải nghĩa thêm - Nhận xét. - GV đọc mẫu - Câu hỏi 1 SGK. - Đêm Trung thu có gì vui? - Câu hỏi 2 SGK. - Câu hỏi 3 SGK. - Em thấy tình cảm của các bạn nhỏ đối vời tết Trung thu như thế nào ? - Em có thích tết Trung thu không? vì sao? - Đọc mẫu phần 2- 3 trong đoạn. - Đọan văn này nói lên điều gì? - Nên đọc với giọng như thế nào? - Nên nhấn giọng ở các từ nào? (Nghe nêu lại các từ cần nhấn giọng) - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Nhắc lại tên bài. - Theo dõi. - Đọc cá nhân + đọc thầm. - Đọc câu, đọc đoạn. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Luyện đọc theo nhóm nhỏ. - Các bạn trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 3 HS nối tiếp đọc bài trước lớp. - Mâm cỗ trung thu của Tâm - Đêm trung thu các bạn được rước đèn thật vui. - Chiếc đèn ông sao của bạn Hà làm bằng giấy bóng kính đỏ. - Hai bạn Tâm và Hà luôn đi cạnh nhau, mắt không rời khỏi chiếc đèn - Các bạn nhỏ rất thích tết Trung thu. - HS trình bày trước lớp. - Đoạn văn cho thấy chiếc đèn của Hà rất đẹp - Chúng ta đọc với giọng vui tươi hồ hởi, háo hức. - Nhận xét tự luyện đọc theo HD trên. - HS thi đọc. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Về học bài và chuẩn bị bài . ***************************** Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2016 Tiết 1: TỐN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS: Rèn kĩ năng đọc phân tích, xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu. II. CHUẨN BỊ - Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài về nhà ở tiết trước. - Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệu ghi tên bài Bài 1 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Các số liệu đã cho có nội dung gì? - Ô trống thứ nhất ta điền số nào vì sao? Bài 2 - Yêu cầu - Nhận xét chữa bài. - Yêu cầu - Bảng thống kê có nội dung gì? - Bản Na trồng mấy loại cây. - Nhận xét chữa bài Bài 3: - Yêu cầu. - Nhận xét đưa ra lời giải đúng. Bài 4 - Yêu cầu - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhắc lại tên bài. - Điền số liệu thích hợp vào bảng. - là số thóc gia đình chị Út thu được năm 2001, 2002, 2003. - Ô trống thứ nhất điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Đọc thầm bảng số liệu của bài 2. - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm. - Bản Na trồng 2 loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn - Tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Thảo luận cặp đôi. - 1 HS hỏi 1 HS trả lời. - Dãy trên có 9 số. - Số thứ 4 trên dãy số là 60. - 2 HS trình bày. - Nhận xét. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi sau đó tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài trên bảng. - Có những môn thi đấu - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội. - Hiểu nghĩa của các từ lễ, hội, lễ hội. - Kể tên một số lễ hội, một số hội. - Nêu được một số hoạt động trong lễ hội. - Ôn về cách dùng dấu phẩy (Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân với bộ phận chính của câu; ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết lời giải bài tập 1. - Phiếu giao việc hướng dẫn làm bài tập 2. - Bảng phụ ghi nội dung bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài 1 - 3 của tiết luyện từ và câu tuần 25. 2. Bài mới - Giới thiệu - ghi tên bài. Bài 1 - Yêu cầu - Kết luận: Về đáp án của bài tập sau đó yêu cầu. - Tổ chức làm việc theo nhóm. - Nhận xét. Bài 2 - Yêu cầu. Bài 3 - Yêu cầu. - Nêu các từ mở đầu cho các câu trên - Các từ này có ý nghĩa như thế nào? - Nêu: Các từ: vì, tại, nhờ là những từ thường dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn dị - 2 HS lên làm bải trên bảng. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc đề bài lớp theo dõi SGK. - Tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Đọc theo cặp. (1HS đọc từ – 1 HS đọc nghĩa) - 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi bài trong SGK. - Chia nhóm nhận phiếu. - Thảo luận nhóm. Nhóm1: Nêu tên lễ hội. Nhóm 2: Nêu tên của một số hội. Nhóm 3: Nêu tên một số hoạt động trên lễ hội - Đọc bảng từ giáo viên đã ghi lên bảng. - Đọc lại. - 1 HS đọc yêu cầu, đọc thầm đoạn văn. Tự làm bài vào vở. - 2 HS đọc bài làm. HS nêu. - Cả lớp đọc lại những câu trên. - Các từ mở đầu cho các câu trên là vì, tại, nhờ, ... - Xung phong phát biểu ý kiến. - Chọn 5 từ trong bài tập 1 và đặt câu với những từ đó. TIẾT 3: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA T I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Viết đẹp các chữ cái viết hoa: T. - Viết đúng , đẹp bằng cỡ nhỏ tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ T. Bài viết trên dòng kẻ li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: Quang Trung, quê, bên 2. Bài mới - Giới thiệu - ghi tên bài. - Trong bài những chữ nào đựơc viết hoa? - Viết mẫu – mô tả chữ. T, D, N - Quan sát sửa. - Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. - Các con chữ trong một chữ thế nào? Khoảng cách các chữ? - Viết mẫu. Mô tả. - Quan sát sửa sai. - Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch hàng năm. - Đọc: Dù, Nhớ, Tổ - Nêu yêu cầu. - Theo dõi giúp đỡ thêm. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn HS: - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Nhắc lại tên bài. - T, D, N. - Quan sát - nghe - Viết bảng. - Đọc - Các chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o. - Nghe - quan sát. - Viết bảng. - Đọc: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mồng 10 tháng 3 - Nghe giảng. Viết bảng con. - Ngồi đúng tư thế. - HS nghe, viết vào vở. - Về nhà hoàn thành bài tập viết ở nhà. Tiết 5: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác đẹp đoạn đầu bài rước đèn ông sao. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc ên/ ênh. II. CHUẨN BỊ - Nội dung bài tập 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: ròn rã, giặt giũ, dí dỏm, ... - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu ghi tên bài. - Đọc đoạn viết. - Mâm cỗ Trung thu của Tâm có những gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Tìm các từ khó viết? - Đọc các từ vừa tìm được. - Chỉnh lỗi cho HS. - Đọc từng câu. Treo bài mẫu. - Chấm một số bài. Bài 2 - Yêu cầu. - Nêu yêu cầu thi đua. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Nhắc lại tên bài. - Theo dõi. - 2 HS đọc lại lớp đọc thầm. - Có bưởi, ổi, chuối và mía. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng. - Nêu và phân tích. - Viết bảng. - Đọc lại. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm, thi tìm từ tiếp sức. - Về nhà viết lại bài cho đúng. ***************************** Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2016 Tiết 1: TOÁN: ƠN TẬP GIỮA HỌC HK 2 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Rèn kĩ năng nói: Kể lại một cách tự nhiên rõ ràng một ngày hội mà em tham gia. KNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. - Rèn kĩ năng viết: dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu về ngày hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Câu hỏi gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Giới thiệu - ghi tên bài. Bài 1 - Yêu cầu - Các em hãy suy nghĩ về ngày hội - Lần lượt nêu câu hỏi gợi ý - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét chỉnh sửa. Bài 2 - Yêu cầu. - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc. - 2 HS lần lượt đọc phần gợi ý. - HS suy nghĩ nêu + HS cần nêu địa điểm và thời gian của ngày hội. - Em cảm thấy rất vui ... - Làm việc theo cặp 1 hỏi 1 trả lời. - HS đại diện trả lờ
File đính kèm:
- Giao_an_lop_3_tuan_26.doc