Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 bản đẹp - Năm học 2015-2016
HĐ 1 : Hãy đọc và TLCH bài “ sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”.
Nhận xét.
HĐ 2 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 1.1; 2.1; 2.2.
Đọc mẫu
Tổ chức HS luyện đọc câu, đoạn ( cá nhân, nhóm ) sửa sai và giải nghĩa từ.
NX tuyên dương.
HĐ 3 : Hoạt động cá nhân ( MT 1.2)
Nội dung đoạn 1 nói gì?
Mâm cỗ trung thu của Tâm được trình bày như thế nào?
Nột dung đoạn 2 nói gì?
Chiếc đẻn ông sao của Hà có gì đẹp?
Chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà đi rước đèn rất vui?
HĐ 4 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 2.1; 2.2.
Tổ chức HS đọc diễn cảm toàn bài. Đọc diễn cảm đoạn 3. ( Cá nhân, nhóm ). NX tuyên dương.
HĐ 5 : Hãy nêu những nội dung cần nhớ sau tiết học ?
ác nhóm khác nêu lên cách giải quyết của nhóm mình. -Yêu cầu HS cho ý kiến. +Cách giải quyết nào hay nhất? +Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì nếu hai bạn bóc thư? +Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm thế nào? Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -LHGD *HĐ3: Nhóm, cá nhân. 7’- GQMT2 -GV phát phiếu học tập cho các tổ và yêu cầu các nhóm HS thảo luận những nội dung sau: -Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao? +Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục ngay túi của bố để tìm xem có quà gì không. +Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất nhiều sách hay. Mai rất muốn đọc và hỏi Lan cho mượn. -Yêu cầu một số HS đại diện cho cặp nhóm nêu ý kiến. -HD kết luận: Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu riêng. Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. *HĐ4: Cá nhân, lớp. 5’ - GQMT1,2 -Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi để HS theo dõi. Yêu cầu các em chia thành nhóm đôi, sẽ tiếp sức gắn các bảng từ (có nội dung là các hành vi giống trên bảng) vào 2 cột “nên” hay “không nên” sao cho thích hợp. 1. Hỏi xin phép trước khi bật đài, xem ti vi. 2. Xem thư từ của người khác khi người đó không có ở đó. 3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần thiết. 4. Nhận giúp đồ đạc, thư từ cho người khác. 5. Hỏi sau, sử dụng trước. 6. Đồ đạc của người khác không cần quan tâm giữ gìn. 7. Bố mẹ, anh chị, xem thư của em. 8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bản quản. -Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. Nếu có ý kiến khác, GV hỏi HS giải thích vì sao. *HĐ5: Lớp 3’ -Nhận xét tiết học. -HS thực hiện như những gì các em đã học được. Chuẩn bị tiết sau. -2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe giới thiệu- nhắc tựa. *PPKT:Thảo luận nhóm- Giải quyết vấn đề -Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh: -Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi về từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. -Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? -Trả lời câu hỏi: Chẳng hạn: +Ông tư sẽ trách Nam vì xem thư của ông mà chưa được ông cho phép, ông Tư cho Nam là người tò mò. +Với thư từ của người khác chúng ta không được tự tiện xem, phải tôn trọng. -Lắng nghe. *PPKT: Thảo luận nhóm -HS thảo luận xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao? -Đại diện một vài cặp nhóm báo cáo. Chẳng hạn: Hành vi 1: Sai; Hành vi 2: Đúng. Vì: Muốn sử dụng đồ đạc của người khác phải hỏi xin phép và được đồng ý thì ta mới sử dụng. -Các HS khác theo dõi bổ sung. -Theo dõi các hành vi mà GV nêu ra. -2 hs nhắc lại. *PPKT: Tự nhủ -Chia nhóm. Chọn người chơi, đội chơi và tham gia trò chơi tiếp sức. -2 đội chơi trò chơi. Các HS khác theo dõi cổ vũ. kết luận: 1, 4, 8 nên làm; 2, 3, 5, 6, 7 không nên làm. Tài sản, thư từ của người khác dù là trẻ em đều là của riêng nên cần phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép và bảo quản giữ gìn khi dùng. -Nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. -Lắng nghe. ************************** Tiết 2: Toán PPCT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ Mục tiêu: 1. Bước đầu làm quen với dãy số liệu, xử lý số liệu ở múc độ đơn giản và lập dãy số liệu. 2. Có kĩ năng thực hành các dạng bài tập số liệu thống kê. 3. Tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: KHGD, bảng phụ Vở, bảng III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 9’ 24’ 5’ HĐ 1 : Hoạt động cá nhân , nhóm nhằm giải quyết MT 1. Hãy HS quan sát hình SGK rồi TLCH: Bức tranh này nói về điều gì? Tổ chức HS đọc số liệu ở bảng , NX sửa sai. HĐ 2 : Hoạt động cá nhân , nhóm nhằm giải quyết MT 2. Bài 1 : Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi NX sửa sai. * Bài 2 : Tổ chức HS thảo luận nhóm ba. NX sửa sai. Bài 3 : Hãy làm bài vào bảng con. NX sửa sai. *Bài 4 : Hãy làm bài vào vở. NX sửa sai. HĐ 3 : Hãy nêu những nội dung cần nhớ sau tiết học ? Tên và số đo chiều cao của từng bạn. Đọc Thảo luận nhóm Hùng cao 125cm. Dũng cao 129cm. 135cm, 132cm, 129cm, 125 cm Thảo luận nhóm Tháng 2/2004 có 5 ngày chủ nhật, chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng. Làm việc cá nhân. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 35 , 40, 45, 50, 60. b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 60, 50, 45, 40, 35. Làm việc cá nhân. Dãy số trên có tất cả 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy số, số thứ ba trong dãu là số 15; số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy . NX tiết học. ********************************* Tiết 3: ÂM nhạc Giáo viên dạy chuyên ******************************* Tiết 4: Thủ công Giáo viên dạy chuyên ******************************* TIẾT 5: Chính tả (Nghe – viết) PPCT 26: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Làm đúng các bài tập có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r /d /gi, ên / ênh). Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Đồ dùng dạy học: GV: KHGD, Bảng viết sẵn các BT chính tả. HS: Vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 5’ 20’ 8’ 5’ Hoạt động 1: - Hãy viết các từ: cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, múc nước,... - Nhận xét . Hoạt động 2: CN, lớp(GQMT 1) -GV đọc đoạn văn 1 lần. -Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? - Hãy tìm từ khó rồi phân tích. Đọc mẫu lần 2: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Soát lỗi,chấm bài và nhận xét. Hoạt động 3: CN, lớp(GQMT 2) Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Tổ chức thi tiếp sức. -Nhận xét và chót lời giải đúng. Hoạt động 4 : -Hãy nhận xét tiết học và nội dung cần học thêm ở nhà. - viết bảng con. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. - trời, hiển limh, Chử Đồng Tử, suốt, bờ bãi,.. HS lớp viết vào bảng con, bảng lớp. Hs nêu cách trình bày và tư thế ngồi viết. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài Làm việc theo nhóm. a/ -giấy – giản dị - giống hệt – rực rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió. b/ lệnh – dập dềnh – lao lên – công kênh – trên – mênh mông. Nhận xét tiết học *************************** Ngày soạn: 3/03/2016 Thứ tư, ngày 9 tháng 03 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc PPCT 78: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ Mục tiêu : 1.1 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài 1.2 Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. 2.1 Đọc đúng các từ ngữ khó. 2.2 Đọc diễn cảm toàn bài. 3. Có ý thức tự giác học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ , KHGD SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 5’ 10’ 12’ 5’ 3’ HĐ 1 : Hãy đọc và TLCH bài “ sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”. Nhận xét. HĐ 2 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 1.1; 2.1; 2.2. Đọc mẫu Tổ chức HS luyện đọc câu, đoạn ( cá nhân, nhóm ) sửa sai và giải nghĩa từ. NX tuyên dương. HĐ 3 : Hoạt động cá nhân ( MT 1.2) Nội dung đoạn 1 nói gì? Mâm cỗ trung thu của Tâm được trình bày như thế nào? Nột dung đoạn 2 nói gì? Chiếc đẻn ông sao của Hà có gì đẹp? Chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà đi rước đèn rất vui? HĐ 4 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 2.1; 2.2. Tổ chức HS đọc diễn cảm toàn bài. Đọc diễn cảm đoạn 3. ( Cá nhân, nhóm ). NX tuyên dương. HĐ 5 : Hãy nêu những nội dung cần nhớ sau tiết học ? HS đọc bài. Đọc bài cá nhân, nhóm. Tả mâm cỗ của Tâm Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà cùng đi rước đèn Chiếc đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn, hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chun g cái đèn, vừa đi vừa reo Đọc bài cá nhân, nhóm. NX tiết học. *************************** Tiết 2: Toán PPCT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng cột. Biết cách đọc các số liệu của một bảng; phân tích số liệu của một bảng. Có kĩ năng đọc các số liệu của một bảng; phân tích số liệu của một bảng. 3. Tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: KHGD, bảng phụ Vở, bảng III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 35’ 5’ HĐ 1 : Hoạt động CN nhằm (GQMT 1). Hãy QS bảng số liệu và cho biết bảng số liệu có những nội dung gì? NX sửa sai. HĐ 2 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 1. Bài 1: Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, NX tuyên dương. Bài 2: Tổ chức HS thảo luận nhóm ba, NX tuyên dương. Bài 3 : Tổ chức thi rung chuông vàng. NX bài. HĐ 3 : Hãy nêu những nội dung cần nhớ sau tiết học ? Đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình 4 cột, 2 hàng 3 gia đình đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng 2 người con 1 người con 2 người con Làm việc theo nhóm đôi. 5 cột, 2 dòng a/số học sinh giỏi các lớp 3B : 13; 3 D : 15 b / 7 HS c/ 3C , 3 B. Thảo luận nhóm. a / 3 C, 3 B b / 85 cây c/ 12 cây */ Làm việc theo lớp. a/ 1040m, 1140m NX tiết học ******************************** Tiết 3: Tự nhiên xã hội PPCT 26: TÔM , CUA I/ Mục tiêu: 1.1Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của tôm, cua được quan sát hoặc vật thật. 1.2 Nêu ích lợi của tôm và cua 2. Có kĩ năng chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. 3. Biết ăn những thức ăn có lợi cho sức khoẻ. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. II/ Đồ dùng dạy học: KHGD, tranh SGK, VBT III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 4’ 8’ 6’ 5’ 10’ 2’ HĐ 1 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 1.1; 2. Bước 1: Tinh huống xuất phát. - Tôm, cua là những con vật thường làm thức ăn rất bổ dữơng. Vậy chúng sống ở đâu và chúng có hình dạng kích thước như thế nào? Bước 2: Bộc lộ quan điểm ban đầu ( Hs dự đoán kết quả) - Các em hãy ghi lại hoặc vẽ lại dự đoán của mình về vấn đề trên.. - Mời một số nhóm lên trình bày. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và thiết kế phương án thực nghiệm. - GV HD để học sinh đề xuất câu hỏi.. - GV nhận xét, chốt lại. -YC HS chia thành các nhóm. * Đề xuất phương án thực nghiệm - Làm thế nào để chúng ta tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên? nhóm sau đó ghi lại hoặc vẽ kết quả. - Cho hs tìm ra phương án phù hợp nhất. BĐ: Các em cần hiểu thêm tôm, cua là tài nguyên hải sản biển Bước 4:Tiến hành thực nghiệm: - Theo dõi quan sát HS làm. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức. -HD kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm giống nhau là: Chúng đều không có xương sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. HĐ 2 : Hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giải quyết MT 1.2 ; 2. Tôm cua sống ở đâu? . Nêu ích lợi của tôm và cua? **BVMT:Nhận biết sự cần thiết thiết phải biết bảo vệ con vật. . Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, của mà em biết? * Kết luận: - Tôm , cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người - ở nước ta có nhiều sông hồ và biển là những môi trường thuận lợi để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay nghề nuôi tôm phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. HĐ 3 : Tổ chức HS chơi trò chơi nhận biết con vật ? NX tuyên dương. Suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra. HS ghi lại hoặc vẽ lại dự đoán của mình vào phiếu nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các câu hỏi dự kiến. - Tơm cua là loại vật không có xương sống phải không? - Cơ thể của chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng đúng không? - Chúng có nhiều chân và chân phân thành các đột đúng không? - Tơm cua là loại thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng phải không? HS tự tìm hiểu thêm VD: làm TN quan sát hình ở SGK, quan sát cây thật - HS quan sát theo nhóm sau đó ghi lại kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. - HS nêu kết luận. HS kể tên các loại tôm mà HS biết và ích lợi của chúng. **Nêu sự cần thiết thiết phải biết bảo vệ con vật. -Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng, ... -HS lắng nghe. Chơi trò chơi NX tiết học. ****************************** Tiết 4: Thể dục GVchuyên ********************************* Ngày soạn: 3/03/2016 Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2016 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội PPCT 52: CÁ I/ Mục tiêu: 1.1 Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát 1.2 Nêu ích lợi của cá 2.1 Có kĩ năng chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát 2.2 Có kĩ năng nhận biết ích lợi của cá. 3. Có ý thức bảo vệ các con vật trong tự nhiên. GD các em biết thêm một số loài cá ở biển có giá trị của chúng , tầm quan trọng phải bảo vệ chúng II/ Đồ dùng dạy, học: Các hình trong SGK, KHGD Sưu tầm tranh , ảnh về vật nuôi, đánh bắt, chế biến cá III/ Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 3’ 2’ 5’ 5’ 10’ 5’ 5’ *Hãy nêu ích lợi của tôm, cua. -Nhận xét tuyên dương. HĐ 1 : Hoạt động nhóm nhằm giải quyết MT 1.1; 2.1 . Bước 1: Tinh huống xuất phát. - Cá là một trong những loài động vật sống ở đâu? Cơ thể cá có những bộ phận nào? Cá có ích lợigì trong đời sống? Bước 2: Bộc lộ quan điểm ban đầu ( Hs dự đoán kết quả) - Các em hãy ghi lại hoặc vẽ lại dự đoán của mình về vấn đề trên.. - Mời một số nhóm lên trình bày. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và thiết kế phương án thực nghiệm. - GV HD để học sinh đề xuất câu hỏi.. - GV nhận xét, chốt lại. -YC HS chia thành các nhóm. * Đề xuất phương án thực nghiệm - Làm thế nào để chúng ta tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên? Nhóm sau đó ghi lại hoặc vẽ kết quả. - Cho hs tìm ra phương án phù hợp nhất. GD các em biết thêm một số loài cá ở biển có giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng Bước 4:Tiến hành thực nghiệm: - Theo dõi quan sát HS làm. Bước 5: Kết luận và hợp thức hĩa kiến thức. HĐ 2 : Hoạt động nhóm nhằm giải quyết MT 1.2; 2.2. Kể tên một số loại cá nước ngọt và nước mặn mà em biết ? Cá dùng để làm gì ? **BVMT:Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật sống tự nhiên. HĐ 3 : Tổ chức HS chơi trò chơi : Nêu tên các loài cá,.. NX tuyên dương. -HS báo cáo trước lớp. - Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu. Suy nghĩ về vấn đề giáo viên đưa ra. HS ghi lại hoặc vẽ lại dự đoán của mình vào phiếu nhóm. Các nhóm lên trình bày. - Các câu hỏi dự kiến. Câu 1:Bao phủ bên ngồi của cá là một lớp vẩy và vây phải không? Câu 2: Có những lồi cá sống nước ngọt và có lồi sống nước ngọt phải không? Câu 3: Cơ thể cá có những bộ phận như: xương sống, thở bằng mang phải không? VD: làm TN quan sát hình ở SGK, quan sát con cá thật BĐ: HS tự liên hệ - HS quan sát theo nhóm sau đó ghi lại kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Chép, mè, rô, Cá được dùng làm thức ăn, làm nước mắm, gan của một số loại cá còn được chế biến thành một số loại thuốc Chơi trò chơi. NX tiết học. ********************************* Tiết 2: Toán PPCT 129: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Ôn tập: đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu Có kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu 3. Tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: KHGD, bảng phụ Vở, bảng III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm Trình bày 1 phút. IV/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động mong đợi ở trò 35’ 5’ HĐ 1: Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1; 2;3. Bài 1: Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, NX tuyên dương. Bài 2: Tổ chức HS thảo luận nhóm ba, NX tuyên dương. Bài 3: Hãy làm bài bảng con, bảng lớp, NX sửa sai. Bài 4: Hãy làm bài vào vở chấm, NX bài. HĐ 2: Hãy nêu những nội dung cần nhớ sau tiết học ? Bài 1 : Làm việc nhóm Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg Bài 2 : Làm việc nhóm Năm 2003 bản Na trồng được tất cả 5055 cây thông và cây bạch đàn? Bài 3 : Làm việc cá nhân. a. 9 số; b .60 Bài 4 : Kể chuyện : Nhất : 2; Nhì : 1 ; Ba : 4 NX tiết học ********************************** Tiết 3: Luyện từ và câu PPCT 26: LỄ HỘI. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: 1.1 Hiểu nghĩa các từ lễ, lễ hội, hội và tìm được một số từ thuộc chủ điểm lễ hội. 1.2 Ôn luyện về dấu phẩy (đặt ra trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu) 2.1 Có kĩ năng mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội . 2.2 Có kĩ năng Ôn luyện về dấu phẩy (đặt ra trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu) 3. Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy , học: Bảng phụ , KHGD VBT III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 15’ 15’ 5’ HĐ1 : nhóm nhằm giải quyết MT 1.1; 2.1 Bài 1: Tổ chức HS thi đua 2 nhóm. NX tuyên dưong. Bài 2: Tổ chức HS thi đua 4 nhóm. NX tuyên dưong. HĐ 2 : Hoạt động cá nhân (GQMT 1.2; 2.2) Bài 3 : hãy làm bài vào vở, chấm NX bài. HĐ 3 : Hãy nhận xét tiết học Em cần nhớ gì sau tiết học ? Thi đua hai nhóm. Lễ. Các nghi thức Hội .Cuộc vui tổ chức.. Lễ hội Các nghi thức nhằm Thi đua 4 nhóm. Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, Tên một số hội : Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, Tên một số hoạt động trong lễ hội : Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, Làm việc cá nhân. a, Vì thương dân, Chủ Đồng Tử và công chúa.. . trồng lúa , nuôi tằm, dệt vải a, Vì nhớ lời mẹ.. . người khác, chị em Xô phi đã về ngay c, Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm An đã bị thua d, Nhờ ham học, ham hiểu biết.. . giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành.. . thời xưa NX tiết học. ********************************** Tiết 4: Mĩ thuật PPCT 26: Tập nặn tạo dáng :Nặn hoặc vẽ,xé dán hình con vật I/ Mục tiêu: 1- Hs nhận biết thêm về đặc điểm, hình dáng của các con vật 2- Nặn hoặc vẽ, xé dán được 1 hình 1 con vật và tạo dáng theo ý thích 3-Biết chăm sóc và yêu mến các con vật II/ Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh 1 số con vật .Tranh vẽ con vật của các hoạ sĩ và Hs Bút chì, màu vẽ, tẩy hoặc đất nặn III/ Các hoạt động: III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 5’ 10’ 8’ 7’ 5’ Hoạt động 1 . -.Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Giới thiiệu bài – ghi tựa: Hoạt động 2: GQMT1Quan sát, nhận xét - Gv giới thiệu ảnh hoặc các bài nặn 1 số con vật để Hs nhận biết về +) Tên con vật +) Hình dáng,màu sắc của chúng +) Các bộ phận chính của con vật như:Đầu, mình, chân - Đặt câu hỏi để tìm ra sự khác nhau của các bộ phận chính ở 1 vài con vật: +) Đầu, mình, chân, các chi tiết +) Màu sắc Hoạt động 3: GQMT2 Cách nặn, vẽ, xé dán hình con vật (Gv chọn cách vẽ HD cho HS) -Gv cho Hs xem 1 số tranh các con vật,đặt câu hỏi để các em tìm ra cách vẽ: +) Vẽ hình chính trước: Đầu mình +) Vẽ các bộ phận sau hộp với dáng con vật +) Vẽ màu - Gv vẽ phác lên bảng để minh hoạ cách vẽ con vật **BVMT: Em đã làm gì để bảo vệ động vật và giữ gìn VSMT xung quanh? Hoạt động 4: GQMT2;3 Thực hành. - Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ , nhắc nhở Hs - Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ. Hoạt động 5: Hoạt động kết thúc : Nhận xét, đánh giá. - Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình. - Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ con vật - Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. Hs quan sát tranh. Hs trả lời. Hs kể thêm 1 vài con vật quen thuộc và tả lại hình dáng của chúng Hs quan sát. Hs lắng nghe. Hs trả lời. **Cần có ý thức chăm sóc vật nuôi Hs thực hành vẽ. Hs giới thiệu bài vẽ của mình. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét. ********************************** Ngày soạn: 3/03/2016 Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2016 Tiết 1: Toán Ôn tập I/ Mục tiêu: Biết giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị và tính giá trị của biểu thức. Vận dụng làm tốt các bài tập có liên quan. Có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: KH
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_26.doc