Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1

. Kiểm tra bi cũ

- Quả thường có những bộ phận nào?

- Nêu ích lợi của một số quả?

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

- Giới thiệu ghi đề bài.

HĐ 1: Quan sát và thảoluận.

MT: Nêu được những điểm giống và khác nhau của các con vật.

- Nhận sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.

- Tổ chức thảo luận.

- Nhận xét bài làm của các nhóm

- Động vật sống ở đâu?

- Động vật di chuyển bằng cách nào?

- Kết luận: Động vật sống ở mọi nơi.

- Tổ chức thảo luận.

- Nhận xét chốt ý

HĐ 2: Thử tài họa sĩ.

MT: Biết vẽ một con vật mà mình ưa thích.

- Tổ chức làm việc cá nhân.

- Nhận xét tuyên dương

3. Củng cố, dặn dị

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò.

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, các HS trong nhóm theo dõi, và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Hội vật thật vui, rất tưng bừng...
- Vềø nhà kể lại toàn bộ câ chuyện
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): HỘI VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ Tiếng trống dồn lên ... dưới chân trong bài Hội vật. 
- Tìm các từ trong đó cũng có âm tr/ch hoặc có vần uc/ut. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài 2 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra một số từ ngữ HS hay viết sai:
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Đọc bài viết.
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen.
- Đoạn viết có mấy câu?
- Những chữ nào phải viết hoa? 
- Nêu những từ em thấy khó viết?
- Đọc từng từ
- Nhận xét sửa chữa.
- Đọc từng câu cho HS viết
- Đọc lại cho hs dị.
- Thu chấm 5 bài
- Nhận xét.
Bài tập: Nêu yêu cầu luyện tập HD
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp viết vào vở: xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát, ....
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng trước sới. Quắm Đen gò lưng loạy hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhãi.
- 6 Câu.
- Những chữ đầu câu, tên riêng.
- Nối tiếp nêu và phân tích tiếng, chữ khó viết.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Lớp theo dõi viết vào vở theo yêu cầu.
- HS viết bài
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- 3 HS lên bảng lớp. 
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Đáp án: Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng, ...
- Về nhà viết lại những lỗi mình đã viết sai.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, khơng xơ đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nhận xét tuần học vừa qua dựa trên sổ theo dõi của cờ đỏ.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học tới.
- GV nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
*****************************
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2016
Tiết 1: TỐN: BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: Giúp HS biết cách giải toán có liên quan rút về đơn vị.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
Bài toán 1: 
- Đọc bài toán 1 lần, yêu cầu HS.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số lít mật ong có trong mỗi can ta làm phép tính gì? 
- Yêu cầu 
* HTĐB: HDHS yếu thực hiện theo từng bước giải.
- Nhận xét và hỏi lại để tính số lít mật ong có trong một can chúng ta phải làm phép tính gì?
Bài toán 2
- Yêu cầu
- HD tương tự trên.
Bài 1
Yêu cầu: HD giải:
+ Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì trước đó?
- Nhận xét.
Bài 2
- Yêu cầu
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì? 
- Trong bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị?
Bài 3
- Nêu yêu cầu đề bài
- Nhận xét chữa bài tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc.
- Bài toán cho biết có 35 lít , đổ đều vào 7 can.
- Bài toán hỏi về số lít mật ong có trong mỗi can.
- Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35 lít được chia đều vào 7 can (Chia đều thành 7 phần bằng nhau).
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can
35 :7 = 5 (lít)
 Đáp số: 5 lít mật ong
- Tính chia.
- 2 HS đọc đề trong SGK trang 128.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Ta phải tính số viên thuốc có trong một vỉ.
- 1 HS lên bảng giải. 
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Tự giải vào vở. 
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Bước thực hiện phép chia để tìm số kg gạo có trong một bao.
- Nêu & tự xếp hình theo cá nhân.
- Về nhà làm lại bài. 
- Chuẩn bị tiết sau.
TIẾT 2: TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải có liên quan đến rút về đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra cacù bài tập HS làm ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi tên bài.
Bài 1: Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Chữa bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu
* HTĐB: HD HS yếu giải theo từng bước
- Nhận xét 
- Chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HDHS thực hiện thảo luận và làm toán
- Nhận xét yêu cầu
- Chữa bài.
Bài 4: 
- Yêu cầu
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhắc tên bài .
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số cây có trong một lô đất là
2032 : 4 = 508 (cây)
 Đáp số: 508 cây
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số quyển vở có trong một thùng:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
305 × 5 = 1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển
- 1 HS đọc: Lập đề toán theo tóm tắt SGK rồi giải.
- Thảo luận cặp đôi lập đề toán đọc cho nhau nghe.
- 2 HS đọc đề bài, lớp nhận xét.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- 1 HS đọc bài giải, lớp nhận xét
- Về nhà làm lại các bài tập.
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
	Sau bài học HS biết:
- Quan sát tranh ảnh nêu điểm giống nhau của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Có ý thức bảo vệ động vật.
- Vẽvà tô màu một con vật ưu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh ảnh về các con vật trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Quả thường có những bộ phận nào?
- Nêu ích lợi của một số quả?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
HĐ 1: Quan sát và thảoluận. 
MT: Nêu được những điểm giống và khác nhau của các con vật.
- Nhận sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Tổ chức thảo luận.
- Nhận xét bài làm của các nhóm
- Động vật sống ở đâu? 
- Động vật di chuyển bằng cách nào?
- Kết luận: Động vật sống ở mọi nơi...
- Tổ chức thảo luận.
- Nhận xét chốt ý
HĐ 2: Thử tài họa sĩ.
MT: Biết vẽ một con vật mà mình ưa thích.
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng nêu.
- Hát bài chị ong nâu và em bé.
- Chia nhóm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Các HS đưa ra các tranh ảnh về động vật đã sưu tầm được, quan sát để biết đó là con vật gì và có đặc điểm gì?
- Thảo luận ghi các kết quả vào bảng.
- Dán kết quả lên bảng.
- Nối tiếp đọc nhanh và nhận xét.
- Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, ...
- Động vật di chuyển bằng chân, cánh bay, vây đạp, quẫy.
- Thảo luận theo cặp nói cho nhau nghe về hình dạng kích thước của các con vật và chỉ tên bộ phận bên ngoài của cơ thể động vật.
- Đại diện một số cặp lên báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Tự vẽ con vật mà mình ưa thích.
- Tô màu và ghi chú tên con vật và các bội phận của cơ thể con vật trong hình vẽ.
- Trưng bày sản phẩm.
- HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Tiết 4: TẬP ĐỌC: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc đúng các từ các, tiếng khó dễ lẫn: Vang lừng, nổi lên, lầm lì, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài bước đầu biết đọc bài với giọng thể hiện sự vui tươi hồ hởi.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường đua, chiêng, man – gác, cỗ vũ, ...
- Nội dung của bài: Bài văn tả, kể lại cuộc đua voi ở Tây Nguyên, qua đó thấy được những nét độc đáo và bản sắc dân tộc của Tây Nguyên.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài: Hội vật.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài. 
* Luyện đọc
- Đọc mẫu.
- Theo dõi ghi bảng từ HS phát âm sai.
- Theo dõi HD ngắt nghỉ.
- Yêu cầu
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu: Câu hỏi 1 SGK
- Yêu cầu: Câu hỏi 2 SGK.
- Câu hỏi 3 SGK .
- Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?
- Đọc mẫu bài lần 2.
-Yêu cầu tự chọn 1 trong 2 đoạn của bài và luyện đọc.
- Yêu cầu
- Đoạn văn này cho em biết điều gì?
- Nhận xét.
- Nội dung bài ?
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc câu. Sửa lỗi phát âm.
- Đọc đoạn trước lớp.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét tìm cách ngắt giọng đúng sau đó ngắt giọng câu.
- 1 HS đọc lại theo cách đã thống nhất ngắt hơi.
- 2 HS nối tiếp đọc theo đoạn.
- 2 nhóm đọc bài theo yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc thầm lại đoạn 1, sau đó trả lời câu hỏi, 3-4 HS tiếp nối nhau trả lời mỗi HS nêu 1 ý.
+ Voi đua từng tốp mười con dồn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi...
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi, nêu
+ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất thú vị, rất vui, rất hấp dẫn...
- Lắng nghe
- Cá nhân HS tự luyện đọc
- 3 – 5 Đọc bài và trả lời.
+ Đoạn 1: Công tác chuẩn bị cho cuộc đua... ăn mặc thật đẹp.
+ Đoạn 2 diễn biến cuộc đua ... đáng yêu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
*****************************
Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2016
Tiết 1: TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Luyện tập kĩ năng viết và tính giá trị biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
Bài 2: HDtheo dõi
Bài 3: 
- Treo bảng phụ. 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trong ô trống thứ nhất em điền số nào vì sao?
- Theo dõi và giúp đỡ.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tự viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Đọc và tìm hiểu đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- 1 HS đọc đề bài.
- Tiếp nối mỗi em điền 1 ơ.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Về nhà làm lại bài tập.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ, ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Luyện tập về nhân hoá: Nhận ra các hiện tượng nhân hoá, bước đầu cảm nhận được nét đẹp của các biện pháp nhân hoá.
- Ôn luyệân câu hỏi vì sao. Đặt câu hỏi và trả lời được các câu hỏi vì sao? 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật.
- 5 từ chỉ các môn nghệ thuật.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
Bài 1
- Yêu cầu.
- Trong đoạn thơ trên có những sự vật con vật nào?
- Mỗi sự vật con vật được gọi bằng gì?
- Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật con vật trên?
- Cách nhân hoá các sự vật con vật có gì hay?
Bài 2 
- Cùng cả lớp nhận xét bài.
Bài 3
- Tiến hành như bài 2
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- Sáng tác, viết văn, làm thơ, soạn kịch, viết kịch bản, ...
- Thơ ca, điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ...
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, 1 HS đọc đoạn thơ.
- Có các con vật, sự vật là: lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời,
- Mỗi sự vật con vật được gọi: Lúa – chị, ....
- Chị lúa – Phất phơ bím tóc ...
- Nối tiếp 5 HS lên bảng viết 
- Vì nó làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn...
- 1 HS đọc đề bài nối tiếp trả lời...
- Về nhà tập đặt 3 câu hỏi theo mẫu vì sao và trả lời các câu hỏi ấy.
TIẾT 3: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA S
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa S.
- Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ cái, tên riêng, câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Tìm chữ viết hoa trong bài.
- Đưa mẫu chữ
- Viết mẫu và mô tả (Điểm đặt bút – dừng bút).
- Sầm Sơn: là khu nghỉ mát ở Thanh Hoá.
- Khoảng cách các chữ ? 
- Các nét trong một chữ ?
- Viết mẫu và mô tả.
- Nguyễn Trãi đã ca ngợi cảnh đẹp nên thơ, yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn ...
- Viết mẫu: Nêu yêu cầu viết.
- Chữa một số bài.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan Rang, bây giờ, phong lưu, 
- Nhắc lại đề bài.
- S, C, T
- Quan sát nhận xét độ cao các nét ...
- Nghe và quan sát.
- Viết bảng con. 
- Đọc lại.
- Đọc, quan sát mẫu phân tích.
- Bằng một thân chữ.
- Viết liền nét.
- Quan sát viết bảng.
- Đọc: Côn Sơn suối chảy rì rầm 
- Viết bảng: Côn Sơn..
- Ngồi đúng tư thế, ...
- Viết từng dòng.
- Nộp bài
- Về nhà luyện viết thêm.
Tiết 5: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn ”Đến giờ xuất phát trúng đích” trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.
- Làm đúng bài tập phân biệt tr/ch, ut/uc.
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Tìm sự vật bắt đầu bằng s.
- Nhận xét 
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Đọc bài viết.
- Yêu cầu
- Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? 
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn chữ nào phải viết hoa vì sao?
- Hãy tìm những từ khó viết.
- Đọc từng từ: nhận xét sửa sai.
- Đọc từng câu
- Treo bài mẫu.
- Chấm chữa bài.
- Luyện tập
- Yêu cầu
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Khi trống nổi lên thì 10 con voi lao đầu chạy 
- Đoạn có 5 câu.
- Những chữ đầu câu: Đến, Cái, Cả, Bụi, Các.
- Nêu một số từ khó và phân tích.
- Viết bảng.
- Đọc lại.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trao đổi cặp.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Về nhà làm bài tập 2b vào vở
*****************************
Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: TIỀN VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng,10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền trong phạm vi 10000.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số đơn vị tiền Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm bài tập ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc.
Bài 1
- Yêu cầu
- Chú lợn A có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? 
- NX
Bài 2
- Yêu cầu
- Hướng dẫn và hỏi
- Có mấy tờ giấy bạc, đó là những giấy bạc nào?
- Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? vì sao? 
- NX chữa bài.
Bài 3
-Yêu cầu
- Trong các đồ vật ấy đồ vật nào có giá tiền ít nhất?
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.
- Nhắc tên bài học.
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị như: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.(một số cá nhân đọc), cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
- Tiếp nối nêu
- Quan sát bài mẫu.
- Nghe hướng dẫn và trả lời câu hỏi.
- Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay giá 1000 đồng.
- Giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700 đồng.
- Lắng nghe
- Về nhà luyện tập thêm.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng nói: Quan sát ảnh minh hoạ 2 lễ hội (chơi đu và đua thuyền ) hình dung và kể lại một cách tự nhiên sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. 
KNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thơng tin,phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Chuẩn bị hai bức ảnh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Yêu cầu và đặt câu hỏi gợi ý.
- Đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu? 
- Trước cổng đình có treo gì? Có bằêng chữ gì? 
- Chỉ và lá cờ ngũ sắc giới thiệu
- Gợi ý tương tự trên. 
- Yêu cầu
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn và trả lời “ - Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? 
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát ảnh và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân ....
- Trước cổng đình là băng chữ đỏ chúc mừng năm mới và ...
- Quan sát và nghe giới thiệu.
- Trả lời theo yêu cầu GV.
- Thảo luận cặp đôi, quan sát ảnh và trả lời câu hỏi theo gợi ý .
- HS tả, lớp nhận xét.
- Học bài và chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu một số cách tiêu diệt côn trùng có hại.
KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại cơn trùng gây hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình trong SGK.Sưu tầm các tranh ảnh về côn trùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Động vật sống ở đâu?
- Động vật di chuyển bằng cách nào?
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
MT: Chỉ và nói đúng tên ca

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_3_Tuan_25.doc