Giáo án Lớp 3 Tuần 25 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT THÊM: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGYUYÊN
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc.
II. Đồ dùng:
GV : Bảng lớp viết ND BT2
Vở TVTH
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
yện - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn. 2. HD HS kể theo từng gợi ý. - GV HD HS kể. - GV và HS bình chọn bạn kể hay. - HS nghe. - HS đọc 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện đọc thêm: Hội vật A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài, .... - Ngắt nghỉ đúng trong các câu dài. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện + Rèn dọc nâng cao: - Luyện đọc diễn cảm bài văn. B. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc Vở TVTH HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu - GV nhận xét về bài kiểm tra giữa HKI 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2.2. Luyện đọc trơn: GV đọc diễn cảm toàn bài * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt câu * Đọc từng đoạn trong nhóm 2.3. Luyện đọc nâng cao: - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HD tìm giọng đọc,chọn vai. - Nhận xét, đánh giá - HS nghe - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Luyện đọc từ khó. - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - Nhận xét bạn đọc, luyện đọc câu - HS đọc theo nhóm ba - Thi đọc ( đoạn, bài) - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 - HS đọc diễn cảm. - Đọc trong nhóm. - HS đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 6: HDTH Tiếng Việt Luyện thêm LTVC: Nghệ thuật – Dấu phẩy. A. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật ( người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật ) - Ôn luyện về dấu phẩy ( với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức ) B. Chuẩn bị: * Đồ dùng: GV : Bảng viết BT 1, BT2 HS : SGK, vở TVTH. * Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số từ ngữ nói về ghệ thuật? 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 23-TVTH - Nêu yêu cầu BT. - GV chia lớp thành 2 nhóm - GV nhận xét * Bài tập 2 / 23TVTH - Nêu yêu cầu BT - Nêu ND bài đã hoàn chỉnh. - HS nêu. - Nhận xét. + Tìm và ghi vào trong vở những từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật, chỉ các môn nghệ thuật. - HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm - Cả lớp đọc bài của mỗi nhóm nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bài làm trên bảng * Lời giải : a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật,..... b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, .... c. Chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, ... + Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ nào trong đoạn văn sau. - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm - Nhận xét - Giải thích thế nào là nghệ sĩ và các hoạt động của họ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 7: GĐH yếu Toán Ôn: Chữ số La Mã - xem đồng hồ. A- Mục tiêu: - HS luyện tập với chữ số La mã. Đọc, viết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, số 20, 21. - Rèn KN đọc và viết chữ số La Mã - Luyện kỹ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng: * GV : Một số đồ vật có ghi chữ số La Mã, bảng phụ. - Mô hình đồng hồ, vở LTT * HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: HD Thực hành; *Bài 2/ 26-LTT - Đọc đề, phát phiếu - Gọi HS trình bày. - Nhận xét. * Bài 1/27-LTT:- Đọc đề? - Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ. * Bài 2/27- LTT: - Phát phiếu HT - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3/ 27-LTT: - Vẽ kim đồng hồ theo số giờ cho trước. - Gọi 4 HS lên bảng - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát - HS đọc. - Làm phiếu học tập. - Chữa bài. - Đọc + HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ. ( Đổi vị trí cho nhau) HS làm phiếu học tập. Dùng thước nối - HS vẽ kim đồng hồ theo số giờ đã cho: 9 giờ kém 10; 8 giờ 35 phút. 3 giờ rưỡi; 10 giờ 25 phút. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Đồng chí Hằng soạn – dạy Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: GV : Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1:- Đọc đề? - Yêu cầu HS tự làm vào nháp. - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - BT hỏi gì? - Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì? Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: ... quỷên? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng gì? Tóm tắt 4 xe: 2135 viên gạch 3 xe: ......viên gạch? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - Đọc - Lớp làm nháp Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508( cây) Đáp số : 508 cây. - Đọc - Số vở 5 thùng - Biết số vở của 1 thùng - Làm vở Bài giải Số vở của một thùng là: 2135 : 5 = 305( quyển) Số vở của năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch 1 xe chở được là: 8520 : 4 = 2130( viên) Ba xe chở được số gạch là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - Đọc - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17( m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét. - HS nêu Tiết 2: Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Chú ý cac từ ngữ : vang lừng, man gát ..... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ - Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy... II. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện Hội vật. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp - GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS luyện đọc - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc 2 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp .... - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay .... - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - 1, 2 HS đọc cả bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Côn trùng. I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được QS. - Kể tên được 1 số côn trùng có ích lợivà 1 số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. II- Đồ dùng dạy học: Thầy:- Hình vẽ SGK trang 96,97. - Sưu tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. Trò:- Sưu tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Nêu đặc điểm giống và khác nhau của 1 số động vật? 3-Bài mới: Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúnh têncác bộ phận cơ thể của các côn trùng QS được. Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 96,97, kết hợp tranh mang đến thảo luận: Chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? chúng sử dụng chân , cánh để làm gì? Bên trong cơ thể của chúng có chân hay không? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Côn trùng, ( sâu bọ) là những loại động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt.Phần lớn các côn trùng đều có cánh Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Biết vẽ và tô mầu 1 convật mà HS yêu thích. b-Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Phân loại côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: Có ích, có hại,không ảnh hưởng gì đến con người. Bước 2: Làm việc cả lớp. 4- Củng cố- Dặn dò: -Trò chơi: Diệt con vật có hại. - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát 1 bài hát có tên con vật. Vài HS. * QS và thảo luận nhóm. Lắng nghe. Thảo luận. Đại diện báo cáo KQ. Côn trùng, ( sâu bọ) là những loại động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt.Phần lớn các côn trùng đều có cánh. * Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh sưu tầm được. Các nhóm phân loại các con vật sưu tầm được theo 3 nhóm. Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình. - HS chơi trò chơi. Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện viết thêm: Hội đua voi ở Tây Ngyuyên I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc. II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết ND BT2 Vở TVTH HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 26 - Nêu yêu cầu BT - Nhận xét, đánh giá. * Bài tập 3/26 - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm nháp. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK. - HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả. + HS viết bài. + Viết 5 từ láy có âm đầu tr/ch. - HS đọc thầm ND BT. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét - Nhiều HS đọc lại các từ láy. - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài cá nhân. - chữa bài trên bảng. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 6: HDTH Toán LT về bài toán liên qua đến rút về đơn vị A- Mục tiêu: - LT cho HS cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Vở LTT- Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD làm bài tập: * Bài 1/29:- Đọc đề? - Muốn tính 1 can có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 48lít: 8 can. 1can: ....lít? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2/29:- BT yêu cầu gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt 175 túi: 7 hộp. 5 hộp: ...túi? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3/29: - Đọc đề. - Làm cá nhân. - Gọi HS chữa bài. Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố: - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - Lấy số lít dầu chia cho số can dầu. - Làm phiếu HT Bài giải Một can dầu có số lít là: 48 : 8 =6( l) Đáp số : 6 lít dầu. - HS nêu - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm phiếu HT Bài giải Số hộp trong một túi là: 175 : 7 =25(túi) Số hộp trong 5 túi là: 25 x 5 = 125( túi) Đáp số: 125 túi chè. - HS đọc. - Nêu cách làm. - Làm nháp, 2HS chữa bài. - HS nêu Tiết 7: Hoạt động NGLL Giáo viên tổng phụ trách dạy Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Đồng chí Hằng soạn – dạy Ngày soạn: 3/3/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiền việt nam. A- Mục tiêu: - HS nhận biết được các tờ giấy bạcloại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt Nam. - Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng: GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT. - Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết được? - Tương tự HS thực hành với các phần b và c. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? a)- Làm thế nào để lấy được 2000 đồng? b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng? + Tương tự HS tự làm phần c và d. * Bài 3: - Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng. ( Kê 2 bàn: Bàn 1: Xếp các đồ vật Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc) - Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại? 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. + HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? + HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng ( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền? + HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng. - Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. -Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng - Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng - HS thực hành chơi: + Người mua hàng: - Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Người bán hàng: 2500 đồng. + Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng. - Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại. Tiết 2: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc. II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết ND BT2 HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2a / 64 - Nêu yêu cầu BT - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK. - HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả. + HS viết bài. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - HS đọc thầm ND BT. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét - Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4:Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. Đồ dùng: GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - GV nhận xét - 2 HS kể chuyện - Nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 5: Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 25 I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 25 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt: 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : Hoàng,Huệ, Cường .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : Ngọc, Quỳnh, Hiệp..... - Có nhiều tiến bộ về đọc Nhi, Diên, Tuấn.... 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Diệu Anh, Vương, Phương, ..... - Chữ viết chưa đẹp : Mạnh,Tú ..... - Cần rèn thêm về đọc và tính toánMạnh, Thảo, Thuần,... - Một số em chưa hoàn thành quĩ. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ . 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. - Đóng góp các loại quĩ. Tiết 6: HDTH Toán LT về bài toán liên qua đến rút về đơn vị A- Mục tiêu: - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố về tính GTBT. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, Phiếu HT Vở LTT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng gì? - Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng. Tóm tắt 8 gói : 680g 5 gói: ....g? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 3 phòng: 1275 viên 4phòng: ... viên? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? - Cách làm? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm phiếu HT Bài giải Mỗi gói thuốc cân nặng là: 680 : 8 =85 (g) 5 gói thuốc cân nặng là: 85 x 5 = 425( g) Đáp số: 420 gam. - 3 phòng lát hết 1275 viên gạch - 4 phòng như thế lát hết bao nhiêu viên gạch? - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm vở. Bài giải Số viên gạch lát 1 phòng là: 1275 : 3 = 425 ( viên) Số viên gạch lát 4 phòng là: 425 x 4 = 1700( viên) Đáp số: 1700 viên gạch. - Viết và tính GTBT - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12
File đính kèm:
- Tuần 25.doc