Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

 Tiết 49: HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

Rèn kĩ năng chính tả.

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.

- HS cẩn thận trong khi viết bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA:

- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích

- GV nhận xét .

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. HD viết chính tả:

- HS viết bảng con.

- GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe.

 - 2 HS đọc lại đoạn văn.

- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ? - HS nêu.

- Đoạn văn có mấy câu Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp? - 6 câu, viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô.

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những câu đầu và tên riêng .

- GV đọc 1 số tiếng khó: Quắm Đen, giục giã, loay hoay. - HS luyện viết bảng con bảng lớp.

- GV quan sát, sửa cho HS.

- GV đọc bài chính tả. - HS nghe - viết vào vở.

- GV theo dõi, uấn nắn cho HS viết chậm.

- GV đọc lại bài. - HS đổi vở, soát lỗi.

- GV thu vở nhận xét.

3. HD làm bài tập:

 Bài 2 (a):

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.

- HD làm bài. - 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.

 * trăng trắng; Chăm chỉ; Chong chóng

- GV nhận xét.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- Nêu lại ND bài.

- Dặn HS luyện viết. Chuẩn bị bài sau.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- HS nghe.
- Yêu cầu tập kể theo nhóm.
- HS kể theo cặp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen?
- Đánh giá tiết học, dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Toán:
Tiết 121 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.( Bài 1, bài 2, bài 3)( T125).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu miệng bài tập 3 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành.
Bài 1:
- HS làm bài miệng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp.
- Vài HS hỏi đáp trước lớp..
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b, 7giờ 13phút
c. 10giờ 24 phút e, 8 giờ 8 phút
- GV nhận xét .
d. 5 giờ 45 phút g, 9 giờ 55 phút
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1 giờ 25 phút
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13 giờ 25 phút
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả. 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét .
C - > K G - > L
D - > M
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HDHS chậm.
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ. 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10.'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu .
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em đi học lúc nào, ra về mấy giờ?
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- Chuẩn bị bài sau
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn:28/2 /2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1/3 /2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 2) (T.128).
- Giải được một số bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra các bảng chia.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
- HS đọc bảng chia.
- Giới thiệu bài toán 1. 
- HS quan sát. 
- HS đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bao nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 35 lít chia cho 7 can.
- GV yêu cầu 1 HS làm bảng + vở.
Tóm tắt:
Bài giải:
 7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
 1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
 Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia.
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe.
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng. 
- HS quan sát. 
- HS đọc lại.
+ Bài toán cho biết gì?
- 7 can chứa 35 lít mật. 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 can.
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt:
Bài giải :
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l mật ong
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can. 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. 
- HS nghe. 
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
Bài giải:
Tóm tắt:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
 4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
63 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị.
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở. 
- HDHS chậm.
Đáp số: 20 kg gạo
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
- Số kg gạo trong 1 bao.
 Bài 3**: Củng cố xếp hình theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS xếp hình thi.
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước giải của 1 bài toán rút về đơn vị ?
- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Chính tả:
 Tiết 49: HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- HS cẩn thận trong khi viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích 
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- HS viết bảng con.
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu. 
- Đoạn văn có mấy câu Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp?
- 6 câu, viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô.
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Quắm Đen, giục giã, loay hoay...
- HS luyện viết bảng con bảng lớp.
- GV quan sát, sửa cho HS.
- GV đọc bài chính tả. 
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS viết chậm.
- GV đọc lại bài. 
- HS đổi vở, soát lỗi. 
- GV thu vở nhận xét. 
3. HD làm bài tập:
 Bài 2 (a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài.
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
* trăng trắng; Chăm chỉ; Chong chóng
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài. 
- Dặn HS luyện viết. Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá các chuẩn mực , hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì 2.
- Có kỹ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- Có ý thức thực hiện tốt các điều đã học.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
III. TIẾN TRÌNH: 
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hái hoa
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để HS nhắc lại các kiến thức đã học của các tuần đầu của học kì 2
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế? 
+ Vì sao cần phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
+ Em sẽ làm gì khi có các bạn thiếu nhi nước ngoài đến thăm trường?
+ Khi nhìn thấy một số bạn có thái độ chê bai, cười cợt khi nhìn thấy các bạn người nước ngoài em sẽ làm gì?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
* Nhận xét, chốt ý và giáo dục
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ 
b) Nhường đường 
c) Cười đùa 
d) Ngả mũ , nón 
đ) Bóp còi xe xin đường 
e) Luồn lách vượt lên trước
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang? Ở trong xóm em ở, khi nhà nào có đám tang mọi người trong xóm đã làm gì? 
- Nhận xét, chốt ý và giáo dục 
C. HOẠT ĐỘNG ỪNG DỤNG:
- Về nhà biết nói với các bạn trong xóm cần đoàn kết với thiếu nhi quốc tế . Biết tôn trọng đám tang ở địa phương mình và nói được với mọi người cần tôn trọng đám tang.
D. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Lớp hát một bài.
- Bốc thăm, chuẩn bị trả lời theo yêu cầu trong phiếu.
+ Học tập, giao lưu, viết thư, 
+  để tăng thêm mối quan hệ với bạn bè trên toàn thế giới./ ...
+ Chào đón, dẫn bạn đi thăm quan trường./ ....
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy, hãy tôn trọng họ .
+  tôn trọng người đã khuất.
- Dùng thẻ đúng – sai đưa ra ý kiến. Có lời giải thích
- Các việc làm a, c, đ, e là sai.
Các việc làm b, d là đúng.
+ Nhiều HS phát biểu. 
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 49: ĐỘNG VẬT( THGDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.( Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình (SGK).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong tự nhiên.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật? 
- HS nêu ý kiến.
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích.
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu. 
- Tổ chức cho HS thực hiện.
- Chú ý HS chậm.
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu. 
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy A3 trình bày. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- HS nhận xét. 
* GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi. 
- HS chơi trò chơi. 
- GV nhận xét. 
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
- Nêu các loại động vật mà em biết? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 1/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3/3/2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 124: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)) (TR.129).
- HS say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:
 - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:	
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- Cần tìm gì trước?
- HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm bài.
Bài giải:
Tóm tắt: 5 quả trứng: 4500 đồng
Giá tiền mỗi quả trứng là:
 3 quả trứng:đồng
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét.
9003 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét. 
 Đáp số: 2700 đồng
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS phân tích bài toán. 
- HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Bài giải:
6 phòng: 2550 viên gạch
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
7 phòng : ... viên gạch ?
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 
425 7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị . 
- Bước nào là bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ?
- HS nêu. 
 Bài 3**: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn một phép tính.
- Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK. 
- HDHS còn lúng túng.
- HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- Vài HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Quãng đường đi
4 km
8 km
16 km
12 km
20 km
 Bài 4**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
32 : 8 3 = 4 3 ; 45 2 5= 90 5
 = 12 = 450 
49 4 :7= 196 : 7 ; 234 : 6 : 3 = 39 : 3
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 = 28 = 13
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân chia ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
- HS kể chuyện.
Gọi HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
- Hội quê em có gì vui, tổ chức dịp nào?
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể, chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 25: NHÂN HOÁ . ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2).
- Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? trong BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 	
- Nêu các từ chỉ người tham gia hoạt động nghệ thuật?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS nêu ý kiến.
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi. 
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng. 
- 4 nhóm thi tiêp sức. 
- HS nhận xét.
+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu.
Tên các sự vật , con vật
Các sự vật, con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
Chị 
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tre 
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
Bác
Đạp qua ngọn núi 
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào vở. 
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng.
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất .
- GV nhận xét. 
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
- HS nhận xét 
 Bài 3 : 
- 1 HS đọc bài Hội vật. 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Cách gọi các con vật như người có tác dụng gì?
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT 
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) tả lại quang cảnh lễ khai giảng ở trường em. 
 - Rèn kĩ năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
- HS chú ý viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT Seqap
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. KIỂM TRA:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - GVNX chốt lại.
B. BÀI MỚI:
- Giới thiệu bài:
- Lớp hát 1 bài.
- Ghi: Luyện viết - HS nhắc lại đầu bài
 * Hướng dẫn 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi.
 * Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) tả lại quang cảnh lễ khai giảng ở trường em. 
 * Gợi ý : 
- Lễ khai giảng diễn ra vào thời gian nào ?
- Thời tiết hôm đó như thế nào ?
- Quang cảnh sân trường ra sao ?
- Có những hoạt động gì diễn ra trong buổi lễ ?
 - Cảm nghĩ của em về buổi lễ như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu miệng . 
- GV nhận xét sửa câu cho HS
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
c. Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Nhận xét 3 - 5 bài 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt nêu:
- 3-4 học sinh đọc gợi ý.
- Vài HS nêu
- Cả lớp nhận xét bình chọn.
- Học sinh viết bài vào Vở
HS lắng nghe
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 2/3/2016
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/3 /2016
Toán:
Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Nhận biết tiền Vệt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3) (TR.130).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ tiền thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Kể các tờ tiền em biết?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- HS nêu ý kiến.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- HS quan sát.
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+10000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu.
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc.
3. Thực hành:
 Bài 1 (130):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS còn lúng túng.
- HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời.
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ + 2000 +200đ + 200đ = 8400đ
 Bài 2(131)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ.
- HS quan sát phần mẫu. 
- HS nghe.
- HS làm bài.
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ.
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
 Bài 3 (131):
Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát + trả lời.
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ Ít nhất là bóng bay: 1000đ
+ Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm th

File đính kèm:

  • docTUAN 25 BUOI 1.doc
Giáo án liên quan