Giáo án Lớp 3 Tuần 25

Luyện từ và câu

NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. Mục tiêu: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?(BT2).

- Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3. (HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3)

II. Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6')

 Gọi 2 HS lên bảng, làm miệng BT1, tiết LTVC tuần 24.

- HS 1 làm BT 1b (TN chỉ các hoạt động nghệ thuật).

- HS 2 làm BT 1c (TN chỉ các môn nghệ thuật).

- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài.

 

doc57 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giúp đỡ 
- Đối tượng HS khá, giỏi GV ra thêm bài tập:
* Toán:
- GV hướng dẫn làm bài.
3. Củng cố dặn dò: ( 3').- GV nhận xét chung giờ học.
Tuần 25
Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012
Chào cờ đầu tuần
_____________________
Tập đọc - kể chuyện
Hội vật
I/ Mục tiêu: TĐ:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
 KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
Tập đọc
A/ Bài cũ: (5’)
2 HS nối tiếp đọc bài :Tiếng đàn. TLCH về nội dung mỗi đoạn.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần : (2’)
2/ Luyện đọc : (25’)
 a- GV đọc diễn cảm toàn bài :
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
 - Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp .
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12’)
 - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? (Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem).
 - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? (Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết; Cản Ngũ chậm chậm, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ).
 - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?(ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông,bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc).
 - Ông Cản Ngũ đã làm nên chiến thắng bất ngờ như thế nào? (Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng).
 - Theo em , vì sao ông Cản Ngũ thắng ? (Quắm Đen khẻo, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm).
4/ Luyện đọc lại : (6’)
 - GV chọn 1 đoạn văn, hướng dẫn HS luyện đọc .
 - Một vài HS thi đọc đoạn văn.
 - Bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện:
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ. (1’)
2/ Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý : (17’)
 - HS đọc yêu cầu truyện và 5 gợi ý.
 - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của truyện.
 - 5 HS nối tiếp kể 5 đoạn.
 - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
IV- Củng cố, dặn dò: (3’)
 - GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn, dặn HS tập kể lại câu chuyện.
_____________________
Toán
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
I- Mục tiêu:- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi só La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
II- Đồ dùng dạy học: Đồng hồ
III- Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: (5’) 2 HS lên quay đồng hồ chỉ 6 giờ 14 phút; 10 giờ 39 phút.
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (27’)
Tổ chức hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi.
Bài 2: Yêu cầu học sinh xem kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu 1.
Chẳng hạn: 19 : 03 tương ứng với 7h 3 phút tối.
- Tương tự học sinh làm các bài còn lại.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm lật lượt theo các phần a, b, c...
- Phần a hướng dẫn học sinh quan sát đồng hô trong tranh thứ nhất : Chỉ lúc Hà bắt đấu đánh răng, rửa mặt.
H2: Chỉ lúc Hà làm xong, từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi.
(Hà đánh răng, rửa mặt trong 10 phút).
(Không thực hiện phép trừ đo thời gian).
IV- Củng cố, dặn dò: (2’)
Giáo viên chấm bài cho một số em và nhận xét giờ học.
____________________
Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012
Tập đọc 
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6')
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài : Hội vật. TLCH về nội dung bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc (15’) 
a- GV đọc diễn cảm bài văn.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
 - Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp .
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (6’) 
- HS đọc thầm đoạn 1, tìm những chi tiết tả công việc cho cuộc đua. (voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát; Hai chàng trai điiêù khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất).
 - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi: 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào? (chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển voi về trúng đích).
 + Voi đua có những cử chỉ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? (những chú voi chạy đến đích trước
tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả nhiệt liệt, cổ vũ, khen ngợi chúng).
Hoạt động 4: Luyện đọc lại: (5’)
- GV đọc diễn cảm đoạn 2. Chú ý câu cuối bài : Giọng đọc vui, nhịp chậm lại.
Những chú voi... ghìm đà/ huơ vòi/ chào khán giả/.... đã nhiệt liệt cổ vũ/ khen ngợi chúng.
 - 2 HS thi đọc đoạn văn.
 - Hai HS đọc lại cả bài.
IV- Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét giờ học- Khen ngợi những HS đọc tốt
- Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn soạn giảng
_____________________
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6')
- 2 HS lên quay đồng hồ chỉ 3 giờ 26 phút; 11 giờ 45 phút.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài toán (12’)
a) Hướng dẫn giải bài toán 1: (bài toán đơn)
- Giáo viên viết bài toán ở bảng – 2 Học sinh đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán. (cái gì đã cho, cái gì phải tìm?)
- Lựa chon phép tính thích hợp (phép chia)
- HS ghi bài giải: câu tả lời, phép tính và kết quả có tên đơn vị trong dấu ngoặc; đáp số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị.
- Học sinh tự làm - Sau đó giáo viên ghi ở bảng.
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
	Đáp số: 5 l mật ong
- HS nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2:
- Học sinh đọc đề bài - Giáo viên ghi tóm tắt.
 7 can có: 35l
 2 can có: l ?
- Lập kế hoạch giải bài toán:
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can (7 can chứa 35l)
(1 can chứal)
+ Tìm số lít mật ong trong 2 can?
- Thực hiện kế hoạch giải bài toán:
+ Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép chia: 35 : 7 = 5 (l) )
+ Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép nhân: 5 x 2 = 10 (l) )
- Trình bày bài giải.
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10l mật ong
- Vậy khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị một phần (chia).
Bước 2: Tìm giá tị nhiều phần đó (nhân).
Hoạt động 3: Thực hành: (15’)
Bài 1: Học sinh nêu bài toán và tự giải:
	Tìm giá trị của một vỉ: 24 : 4 = 6 (viên)
 Tìm giá trị của 3 vỉ: 6 x 3 = 18 (viên).
- 1 em giải ở bảng:
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
Bài 2: Tương tự học sinh làm rồi chữa bài.
Tóm tắt:	7 bao có: 28 kg
	 5 bao có:kg ?
Bài giải
Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo đựng trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg gạo 
III- Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chấm một số bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
_______________________
Chính tả ( nghe viết )
Hội vật
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2) a/b. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết nội dung BT2a.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6')
- 1 HS đọc cho 2 bạn viết : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
- GV đọc 1 lần đoạn văn- 2 HS đọc lại .
 - GV hỏi: Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? (Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng).
 - HS tập viết chữ khó : Cản Ngũ, Quắm Đen, loay hoay, nghiêng mình.
 - GV đọc bài cho HS viết
 - Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (6’)
 - HS làm bài tập 2a- VBT
 - Mời 4 HS thi làm bài trên bảng lớp - HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 5 HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm vào vở theo lời giải đúng.
 Lời giải : trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
IV- Củng cố, dặn dò: (3’)
 - Gv khen ngợi những HS viết bài đẹp và làm bài tập tốt.
 - Nhận xét giờ học.
______________________
Thứ tư, ngày 29 tháng 02 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. 
- Bài tập cần làm: Bài2; Bài3; Bài4.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6')
- GV kiểm tra HS làm bài tập ở VBT.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ôn tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: (27’)
Bài 2: Học sinh nêu bài toán, giáo viên hướng dẫn học sinh giải theo 2 bước.
- Tính số quyển vở trong mỗi thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển).
- Tính số quyển vở trong 5 thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển).
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển vở.
Bài 3: HS lập bài toán rồi giải bài toán đó theo 2 bước:
+ Tìm số gạch trong mỗi xe (8520 : 4 = 2130 (viên) )
+ Tìm số gạch trong 3 xe (2130 x 3 = 6390 (viên) ).
- 1 em giải ở bảng.
Bài giải
Số gạch trong mỗi xe là:
8520 : 4 = 2130 (viên)
Số gạch trong 3 xe là:
2130 x 3 = 6390 (viên)
 Đáp số: 6390 viên gạch
Bài 4: Học sinh nêu bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải theo 2 bước.
 +Tính chiều rộng hình chữ nhật: 25 - 8 = 17 (m).
 +Tính chu vi hình chữ nhật: (25 + 17) x 2 = 84 (m)
- Học sinh làm vào vở - Giáo viên chấm bài.
- 1 em giải ở bảng.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84m
III- Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
_____________________
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. Mục tiêu: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?(BT2).
- Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3. (HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6')
 Gọi 2 HS lên bảng, làm miệng BT1, tiết LTVC tuần 24.
- HS 1 làm BT 1b (TN chỉ các hoạt động nghệ thuật).
- HS 2 làm BT 1c (TN chỉ các môn nghệ thuật).
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (26’)
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu BT.
- Lớp đọc thầm đoạn thơ, làm BT độc lập rồi trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
 + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.
 + Các con vật, sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
 + Cách tả và gọi như vậy có gì hay?
- GV dán lên bảng lớp 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm gồm 5 em. HS thứ 5 trình bày miệng toàn bộ bảng kết quả, và trả lời câu hỏi 3.
Tên các sự vật,
Con vật
Các sự vật, 
con vật
được gọi
Các sự vật, con vật được tả
Cách gọi và tả
Sự vật, con vật
 Lúa
 chị
phất phơ bím tóc
Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn
 Tre
 cậu
bá vai nhau thì thầm đứng học
 Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông
 Gió
 cô
chăn mây trên đồng
 Mặt trời
 bác
đạp xe qua ngọn núi
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu, làm BT vào vở.
- Mời 1 HS lên làm bài trên bảng lớp (gạch dưới bộ phận TLCH vì sao? trong từng câu văn viết trên bảng)
Lời giải: a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá!
 b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
Bài tập 3: HS đọc lại bài “Hội vật” trả lời lần lượt từng câu hỏi. (HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ câu hỏi của BT)
 Ví dụ : Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
 Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì chủ quan.
IV- Củng cố, dặn dò: (3’)
- 1 HS nhắc lại nội dung đẫ học.
- GV nhận xét giờ học.
_____________________
Tập viết
Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng : Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- 2 HS lên bảng viết : Phan Rang
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con (12’)
a) Luyện viết chữ hoa : 
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T
- GV viết mẫu chữ , kết hợp nhắc lại cách viết .
- HS tập viết trên bảng con: S, C, T
b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên địa danh )
 - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Sầm Sơn : là 1 thị xã thuộc tỉnh Thanh Hoá - là 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.
- GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
- HS viết bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng : 
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ của Nguyễn Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa, ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương).
- HS tập viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết (15’)
- GV nêu yêu cầu :
 + Các chữ S: 1 dòng ; Chữ C và S :1 dòng
 + Viết tên riêng : Côn Sơn: 1 dòng
 + Víêt câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Chấm , chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét bài viết của HS.
 Nhận xét giờ học.
_______________________
Tự nhiên xã hội 
Động vật
I. Mục tiêu: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. 
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. 
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong SGK trang 94,95. Sưu tầm 1 số ảnh con vật.
- Giấy khổ A4, bút màu cho HS. Giấy khổ to, hồ dán.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1/ Khởi đông : HS hát liên khúc các bài hát có tên con vật . (VD: Chú éch con; Chị ong nâu và em bé.)
2/ Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
 - HS quan sát các hình trong SGK trang 94,95
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
 + Bạn có nhận xét gì về hình dáng, kích thước các con vật?
 + Hãy chỉ đâu là mình, chân, đầu từng con vật ?
 + Chọn 1 số con vật có trong hình, nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
Bước 2 : Hoạt động cả lớp:
 Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân :
Bước 1 : Vẽ và tô màu.
 HS lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
* HS tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
Bước2 : Trình bày
- Từng cá nhân dán bài trên tờ giấy khổ to mà GV đã phát cho mỗi nhóm, nhóm trưởng tập hợp các tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó và trình bày trước lớp.
 - GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu bức tranh của mình.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 
- GV cho HS chơi trò chơi: Đố bạn con gì?
+ Một HS đeo hình vẽ 1 con vật ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
+ HS được đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/ sai để doán xem đó là con gì. Cả chỉ tả lời đúng hoặc sai.
VD: Con này có 4 chân (hay có 2 chân hay không có chân) phải không?
 Con này được nuôi trong nhà (hay sống hoang dại) phải không?
 .
IV- Củng cố, dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại phần kết luận chung.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
_____________________
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc- kể chuyện: Hội vật
I. Mục tiêu: TĐ:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
 KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ truyện.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc : 
 a- GV đọc diễn cảm toàn bài :
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
 - Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp .
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/ Luyện đọc lại : 
 - GV chọn 1 đoạn văn, hướng dẫn HS luyện đọc .
 - Một vài HS thi đọc đoạn văn.
 - Bình chọn bạn đọc hay nhất.
4/ Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý : 
 - HS đọc yêu cầu truyện và 5 gợi ý.
 - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của truyện.
 - 5 HS nối tiếp kể 5 đoạn.
 - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
IV- Củng cố, dặn dò: 
 - GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn, dặn HS tập kể lại câu chuyện.
_____________________
Luyện toán
Luyện: Bài toán rút về đơn vị
I- Mục tiêu:- Củng cố rèn luyện kỹ năng giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị".
- Tính giá trị của biểu thức.
II- Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ở vở bài tập trang 41 chấm và chữa bài.
Bài 1: 2 học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên hỏi bài tập cho biết gì ? Bài tập hỏi gì ?
Học sinh tự làm vào vở bài tập - 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Mỗi lò có số viên gạch là:
9345 : 3 = 3115 (viên).
	Đáp số: 3115 viên gạch
Bài 2: Tiến hành tương tự:
Bài giải:
Mỗi thùng có số gói mì là:
1020 : 5 = 204 (gói)
Số gói mì trong 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 (gói mì)
	Đáp số: 1632 gói mì
Bài 3: Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
- Học sinh khá giỏi nêu miệng bài toán theo tóm tắt.
 Có 5640 viên gạch được chở trên 3 xe. Hỏi 2 xe chở được bao nhiêu viên gạch?
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Tính giá trị biểu thức.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên và học sinh chữa bài.
a. 3620 : 4 x 3 = 905 x 3	b. 2070 : 6 x 8 = 345 x 8
	 = 2715	 = 2760
III- Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
______

File đính kèm:

  • docgioa_an_lop_3_tuan_25.doc