Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng

Chính tả (Nghe - viết)

TIẾNG ĐÀN

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x.

- Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống,.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.

- Biết viết hoa các chữ đầu câu.

- Kĩ năng trình bày bài khoa học.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.

II.Chuẩn bị :

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc36 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: lên dây, ắc–sê, dân chài.
 	- Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...
 	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- GV cho HS nghe bài hát: “Cây đàn ghi ta”.
- Giáo viên nhận xét chung - Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 

- Học sinh nghe.
- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ chân dài.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình nơi căn phòng như hòa với tiếng đàn?
* Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù ....
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng
+ Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... 
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ.
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, bay lên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại đoạn 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc.
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
- 2 học sinh đọc.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm .
- Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe.
- Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên.

..........................................................................................................
Đạo dức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2. Kĩ năng: Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.
*KNS:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
- Kĩ năng ứng xử.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu bài tập. Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu vàng. Truyện kể về chủ đề dạy học.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động Khởi động (5 phút):
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- Hát: “Em yêu trường em”.
- Học sinh nêu: Đám tang là nghi lễ chôn ....
- Lắng nghe.

 2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Bày tỏ ý kiến 
(Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp)
- TBHT lần lượt đọc từng ý kiến:
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và người thân của họ.
c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá.
- Giáo viên kết luận: Nên tán thành ý kiến b, c; không nên tán thành ý kiến a.
Việc 2: Xử lý tình hướng. 
(Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp)
- Phát phiếu học tập cho hs yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Chia nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm để thảo luận cách ứng xử trong các tình huống.
- Giáo viên kết luận:
- Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ.
- Giáo viên chốt 
Việc 3: Trò chơi “Nên và Không nên”
(Làm việc nhóm -> Cả lớp)
- Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ vì phổ biến luật chơi: Trong 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét khen những nhóm thắng cuộc.
*Giáo viên kết luận chung.

- Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu vàng.
- Học sinh nhận phiếu giao việc thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống -> đại diện nhóm chia sẻ -> lớp thống nhất ý kiến:
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa ...
+ Tình huống b. Em không nên sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
- Học sinh nhận đồ dùng, nghe phổ biến luật chơi.
- Học sinh tiến hành chơi, mỗi nhóm ghi thành 2 cột những việc nên làm và không nên làm.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá khả quan công việc của mỗi nhóm.
 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Nêu việc làm, biểu hiện của bản thân khi gặp đám tang.
- Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang.
......................................................................................
Thứ Tư, ngày 10 tháng 3 năm 2021
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành:
+ Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
+ Học sinh nêu sự vật nhân hoá...
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Gv tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập.
+ Chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật.
+ Chỉ các môn nghệ thuật.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp)
- Yêu cầu trao đổi theo cặp. 
- Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung.
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
=> Giáo viên củng cố cách đặt dấu phẩy 

- Học sinh tham gia chơi.
+ Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,...
+ Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,...
+ Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,...
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,... đều là một tác phẩm nghệ thuật. (...) 
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 1.
- Viết đoạn văn ngắn kể về một môn nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu phẩy.

......................................................................................
Anh
......................................................................................
Toán
TIẾT 118: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số la mã.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT điều hành:
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
* Cách tiến hành:
Giới thiệu chữ số La Mã
- Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”...
(Làm tương tự với các số khác).
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII).
VD: Viết bảng III.
+ Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba”.
- Viết bảng IV.
+ Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị.
- Viết bảng VI, XI, XII.
=> Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã.
=> Giáo viên chốt kiến thức.

- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và mặt đồng hồ (bằng trực quan).
- Quan sát giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc là “ba”.
- Học sinh đọc là “bốn”.
- Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, “mười hai”.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết, sắp xếp được số la mã.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số La Mã.
Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) 
- Giáo viên quan sát học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố: 
+ Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại).
+ Viết số La Mã từ I -> XII.
Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
I -> một II -> hai X -> mười (...)
- Học sinh tham gia chơi.
+ Đồng hồ A chỉ 6 giờ. 
+ Đồng hồ B chỉ 12 giờ.
+ Đồng hồ C chỉ 3 giờ.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
4. HĐ ứng dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 và ngược lại.
- Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ.
......................................................................................
Chính tả (Nghe - viết)
TIẾNG ĐÀN
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x.
- Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống,...
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
- Biết viết hoa các chữ đầu câu.
- Kĩ năng trình bày bài khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Nêu nội dung bài hát.
- Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Lắng nghe.- Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt.
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.

- 1 học sinh đọc lại.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa...
+ Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian phịng như hòa với tiếng đàn.
+ ... 6 câu
+ Các chữ đầu câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ Tây,...
- Học sinh nêu các từ: Hồ Tây, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống 
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết cho các bạn soát bài.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2a; phân biệt s/x viết đúng các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng s/x.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp)
- TBHT điều hành chung:
+ Bắt đầu bằng s?
+ Bắt đầu bằng x?
- Nhận xét, đánh giá, giáo viên kết luận.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Học sinh M1).
- Học sinh (N2) làm vào phiếu bài tập. 
- Học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp).
+ Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc,...
+ Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao xuyến, xông xênh, xúng xính,...
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm bạn thắng cuộc. 
- 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
6. HĐ ứng dụng (1 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Sưu tầm đoạn văn, bài văn viết về những người đánh đàn... viết cho đẹp.
......................................................................................
Thứ Năm, ngày 11 tháng 3 năm 2021
Sáng:
Toán
TIẾT 119: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
2. Kĩ năng: Rèn cho kĩ năng đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một số que diêm.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát,

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_le_thi_thu_hang.doc