Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết

THỂ DỤC

NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.

TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so, chao dây, quay dây.

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được

2. Năng lực, phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.

- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất bản thân, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi, dây.

III. Nội dung và phương pháp:

1.Phần mở đầu: (5’)

- GV nhận lớp.-Phổ biến nội dung giờ học.

- Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối,

- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”

2.Phần cơ bản: (25’)

*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân

- GV nêu tên và HS nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây.

- HS thực hiện so dây, chao dây, quay dây.

- HS tập theo : - HS tập cá nhân, GV theo dỏi sửa sai

* Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức”

- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại luật chơi.

- HS chơi.- GV theo dỏi nhận xét.

3.Phần kết thúc: (5’)

- Giản cách đội hình thả lỏng các khớp. - GV cùng HS hệ thống lại bài học.

- GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà

 

doc16 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yện Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện bằng lời của Xô - phi (hoặc Mác). 
b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh: Hai chị em Xô-phi và Mác xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc (tranh 1). Chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát (tranh 2). Nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn hai chị em (tranh3). Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà (tranh 4).
- Một HS khá nhập vai Xô -phi hay Mác kể lại đoạn 1 của truyện theo tranh.
- Bốn HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời Xô - phi hoặc Mác.
- Một HS kể lại toàn câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn, sinh động nhất.
4. Vận dụng: 5’
- HS nói về một nhà ảo thuật ở nước ta mà em biết
- GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện.
Thứ 3 ngày 02 tháng 3 năm 2021
Lớp học môn đặc thù
Thứ 4 ngày 03 tháng 3 năm 2021
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy
Tin
Thầy Thắng soạn và dạy
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 4862 : 2 2896 : 4- Gv nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 10’
6365 3
03 2121
 06
 05
 2
2.1 GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 (Đây là trường hợp chia có dư).
- GV nêu vấn đề: Đặt tính rồi tính 6369 : 3= ?
- HS tự nêu cách thực hiện phép tính(đặt tính và tính như SGK).
+ Qui trình thực hiện: thực hiện lần lượt từ trái sang phải 
hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
+ Mỗi lần chia đều thực hiện nhẩm: chia, nhân, trừ.
- Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện phép chia vừa học. Vậy 6365 : 3= 212(dư 2)
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249 : 4
- HS thực hiện theo nhóm 4 rồi đại diện HS lên thực hiện. GV và HS nhận xét, chốt kiến thức.
- GV lưu ý HS số dư phải bé hơn số chia.
3. Thực hành, luyện tập. 15’
Bài 1: (Cá nhân)Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính.
 2469 2 6487 3 4159 5
- Cũng cố kĩ năng thực hiện phép chia có dư. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.(HSCHT làm 2 bài đầu)
Bài 2(Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Bài giải: Thực hiện phép chia: 1250 : 4 = 312( dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 312 xe; thừa 2 bánh xe.
Bài 3: Xếp hình: GV cho HS sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp hình như SGK.
4. Vận dụng: 5’
- Có 2021 quyển vở chia đều cho 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển.
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Dặn HS luyện tập thêm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ (BT1).
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào?(BT2).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3a/c/d hoặc b/c/d; HSNK làm toàn bộ BT3)
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ (hoặc mô hình đồng hồ) có ba kim.
3 tờ phiếu to kẻ bảng để HS làm BT3. Bảng lớp viết 4 câu hỏi của BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện” nêu một từ chỉ trí thức. 
- GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 28’
Bài tập 1: (Nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài. - Một HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức.
	- GV đặt trước lớp đồng hồ báo thức, chỉ cho các em thấy cách miêu tả trong bài thơ rất đúng.
	- Cả lớp tự làm bài theo nhóm 4.
	- GV dán tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS thi trả lời đúng, nhanh các ý a, b, của bài. Cả lớp nhận xét chốt ý đúng.
a)Những vật được nhân hoá
b) Cách nhân hoá
Những vật ấy đươc gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ 
Kim giờ
Kim phút
Kim giây
 Cả ba kim
Bác
anh
bé
Thân trọng nhích từng li, từng li
lầm lì đi từng bước,từng bước
tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
cùng tới đích,rung một hồi chuông vang.
Bài tập 2: (Nhóm 2) - Một học sinh đọc yêu cầu bài.
	- Từng cặp HS trao đổi: một em hỏi một em trả lời.
	- GV mời từng cặp HS trình bày trước lớp.
	- GV và HS cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 + Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ?
 + Ê- đi- xơn làm việc như thế nào ?
 + Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ?
 + Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
3. Vận dụng. 5’
- HS đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa nói về đồ dùng học tập của em.
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- Dặn HS luyện tập thêm.
Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2021
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Các bài tập cần làm 1; 2; 3
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên 2 HS lên bảng thực hiện : 4862 : 2 2896 : 4 - GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 10’
2.1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 4218 : 6
- GV nêu vấn đề.
- HS tự nêu cách thực hiện phép tính(đặt tính và tính như SGK).
 4218 6 
 01 703
 18
 0
 Vậy: 4218 : 6 = 703
+ Mỗi lần chia đều thực hiện nhẩm: chia, nhân, trừ.
- Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện phép chia vừa học.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 2407 : 4
- HS tự thực hiện chia như phép chia trên theo cặp đôi
- Ta có kết quả: 2407 : 4 = 601( dư 3).
3. Thực hành, luyện tập. 15’
Bài 1: (Cá nhân)Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính.
HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài, khi chữa bài cần trình bày cách thực hiện chia.(HSCHT làm bài a)
 a) 3234 : 4 b) 2819 : 7
 1516 : 3 1865 : 6
Bài 2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.	
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.
- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
+ Đã sửa bao nhiêu mét đường? (1215 : 3 = 405 (m))
+ Số mét đường còn lại? (1215 - 405 = 810(m))
- HS trình bày bài giải vào vở.
Bài 3 :(Cặp đôi) HS nhận xét để tìm ra phép tính đúng hoặc sai.GV phân tích cái sai.
4. Vận dụng: 5’
- HS làm bài cá nhân rồi nêu kết quả: a.1824 : 3 b. 6246 : 6
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. 
- Đánh giá tiết học. Dặn HS luyện tập thêm.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Q
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng Quê em đồng lúa, nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa Q. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đẹp” thi viết từ: Phan Bội Châu 
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Q, T
- HS tập viết vào bảng con: Q, T
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- HS đọc tên riêng (Quang Trung) 
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ. 
- HS tập viết ở trên bảng con, các chữ: Quê, Bên.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
	GV nêu yêu cầu bài viết. 
+ Các chữ Q : 1 dòng ; Chữ T và S :1 dòng
+ Viết tên riêng : Quang Trung: 1 dòng
+ Víêt câu ứng dụng : 1lần
– HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
3. Vận dụng. 5’
- HS viết một tên riêng có âm Q đứng đầu
- GV nhận xét. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng.
CHÍNH TẢ
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b; BT(3) a/b.
- QPAN: HS biết được ý nghĩa của Quốc ca.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: Ảnh Văn Cao trong SGK. 3 tờ phiếu ghi ND bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức hát bài Quốc ca Việt Nam. GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 20’
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn. Sau đó giải thích từ Quốc hội, Quốc ca.
- GV giúp HS biết được ý nghĩa của Quốc ca.
- HS xem ảnh Văn Cao- người sáng tác Quốc ca Việt Nam.
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- GV giúp các em nhận xét:
+ Những từ nào trong bài được viết hoa.
- HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai.
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Thực hành, luyện tập: 5’(Nhóm 4)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
- HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Bài tập 2a. - HS đọc yêu cầu của bài. Lim dim .. mắt lá .nằm im
Bài tập 3a. - HS đọc yêu cầu của bài và đọc 2 câu mẫu.
4. Vận dụng. 3’
- HS thi nói, viết các tiếng có âm l, n.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy 
Thứ sáu ngày 05 tháng 3 năm 2021
Toán
Cô Minh soạn và dạy
THỂ DỤC
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. 
TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so, chao dây, quay dây.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất bản thân, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi, dây.
III. Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu: (5’)
- GV nhận lớp.-Phổ biến nội dung giờ học.
- Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, 
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
2.Phần cơ bản: (25’) 
*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- GV nêu tên và HS nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây.
- HS thực hiện so dây, chao dây, quay dây.
- HS tập theo : - HS tập cá nhân, GV theo dỏi sửa sai
* Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại luật chơi.
- HS chơi.- GV theo dỏi nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
- Giản cách đội hình thả lỏng các khớp. - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỄU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
- KNS: Thể hiện sự tự tin.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm yêu nước, chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể. Một số tranh ảnh về loại hình nghệ thuật: kịch, chèo, hát, múa,...
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’ 
- Cả lớp hát bài Em yêu trường em.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
Bài tập 1(Cặp đôi) - Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- GV nhắc HS những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo nhiều cách.
- Mời 1 HS làm mẫu (trả lời nhanh theo các gợi ý).
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS thi kể trước lớp. GV và cả lớp nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
Bài tập 2: (Cá nhân) GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Một số HS đọc bài viết của mình. GV và cả lớp nhận xét.
- GV và cả lớp bình chọn bạn có bài viết tốt nhất.
3. Vận dụng. 5’
- HS lên biểu diễn một bài hát mà em thích.
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kêt thêm. 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua. Nêu kế hoạch tuần tới. Thi giới thiệu sách.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt đánh giá hoạt động tuần 23.
- Các tổ trưởng điều hành các bạn tự kiểm điểm bản thân.
- Tổ trưởng báo cáo.
- Lớp trưởng đánh giá chung.
- GV nhận xét chung về mọi mặt: nề nếp, học tập, sinh hoạt đội sao và vệ sinh trong tuần. 
+ Tuyên dương những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và tham gia tốt các hoạt động phong trào của lớp.
+ Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, chưa thuộc bảng nhân, chia, đọc bài chậm.
- Bình xét thi đua, biếu dương HS tiến bộ, biểu dương đôi bạn cùng tiến.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới.
- Lớp trưởng nêu những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong thời gian tới.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung thêm: 
+ Phát huy những mặt tốt, khắc phục những tồn tại trong tuần qua.
+ Tiếp tục tham gia giải toán qua thư, thi đọc sách vì tương lai.
+ Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, chăm sóc bồn hoa.
+ Thi chữ viết đẹp, khảo sát chất lượng sau tết.
+ Thực hiện nghiêm túc các nội quy lớp học đã đề ra.
Hoạt động 3: Giới thiệu sách.
- HS thi giới thiệu quyển sách mà em thích về chủ đề gia đình và bạn bè.
- Bình chọn bạn giới thiệu hay để ghi hình và tham gia thi cấp trường.
Thứ 4 ngày 19 tháng 2 năm 2014
Lớp học môn đặc thù
Thứ 5 ngày 20 tháng 2 năm 2014
THỦ CÔNG
ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HSKG: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà; Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. GV chuẩn bị: Một tấm đan nong đôi bằng bìa; tranh qui trình đan nong đôi; các nan mẫu màu khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu tấm đan nong đôi.
- Gợi ý để HS quan sát nhận xét và so sánh đan nong đôi với đan nong mốt.
- GV liên hệ đan nong đôi được ứng dụng làm đồ dùng trong gia đình..
- GV nêu trong thực tế người ta đan bằng các nan tre, nứa, giang,...
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy, bìa.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- GV cho HS xem tranh qui trình đan nong đôi.
- HS nhắc lại cách đan nong đôi. Sau đó, tổ chức cho HS tập đan nong đôi.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
GV nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học sau.
Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2011
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện :
 396 : 3 428 : 2
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 6369 : 3 (Đây là trường hợp mỗi lần chia đều chia hết).
- GV nêu vấn đề: Đặt tính rồi tính 6369 : 3= ?
- HS tự nêu cách thực hiện phép tính (đặt tính và tính như SGK).
 6369 3
 03 2123
 06 
 09
 0
+ Qui trình thực hiện: thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
+ Mỗi lần chia đều thực hiện nhẩm: chia, nhân, trừ.
- Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện phép chia vừa học.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4 
Thực hiện tương tự như phép chia trên. Cần lưu ý HS chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 12 chia 4 được 3. Sau đó thực hiện các bước chia như phần trên.
3. Thực hành.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính.
 4862 4 3369 3 2896 4
- Rèn luyện kĩ năng chia. HS làm bài vào vở rồi chữa, khi chữa cần trình bày cách thực hiện chia. 
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: - Một HS đọc, phân tích đề bài. - Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?
- HS trình bày bài giải vào vở. GV chấm, chữa bài.
 Giải: 
 Một thùng có số gói bánh là:
 1648 : 4 = 412(gói).
 Đáp sô: 412 gói.
- 1 HS lên bảng giải (rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép tính chia )
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm x.
 a) X x 2 = 1847 b) 3 x X = 1578
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết
 ( HS nhắc lại : Lấy tích chia cho thừa số đã biết )
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người.
- HSKG: Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
- KNS: KN làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trang 88, 89 (SGK).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của lá cây. 15’
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát N2 hình 1 T88 SGK; tự đặt và trả lời câu hỏi của nhau. Ví dụ:

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc