Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016
. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dáng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số lá cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu ích lợi của rễ cây?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu:
- Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoại hình của lá cây.
* Tiến hành:
- HS nêu ý kiến.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) và kết hợp quan sát vật thật.
- GV nêu câu hỏi thảo luận: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận.
+ Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá,phiến lá?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS nêu kết qủa. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, gân lá, phiến lá. - Các nhóm khác bổ sung.
2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được.
* Tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào bảng phụ theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Tổ chức giới thiệu. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá. - HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Lá cây có đặc điểm gì?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
o dõi. 2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh. - HD kể từng đoạn. - HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện. - HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. -** GV nhắc HS: Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó.. - HS nghe. - 1HS kể đoạn 1. - 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. -** HS kể từng đoạn theo lời nhân vật. - GV nhận xét. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em nhận xét gì về chị em Xô-phi và Mác trong câu chuyện? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________ Toán: Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (TR.115). - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD thực hiện phép nhân 14273. 201 203 4 3 804 609 - GV viết phép tính 1427 3 lên bảng. - HS quan sát. + Nêu cách thực hiện? - HS nêu: Đặt tính theo cột dọc . Nhân lần lượt từ phải sang trái. + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và - HS thực hiện. nêu cách tính nhân. 1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 Vậy 1427 3 = ? 1427 3 = 4281. + Em có nhận xét gì về phép nhân này? - Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. 3. Thực hành : - Nhiều HS nêu lại cách tính. Bài 1 (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 2 3 4 4636 3276 5268 Bài 2: (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả. 1107 1106 1218 - GV nhận xét. 6 7 5 6642 7742 6090 Bài 3 (115): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm vào vở .GV theo dõi nhắc nhở gợi ý, HS làm chậm. Bài giải: Tóm tắt: 3 xe như thế chở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 1425 3 = 4275 (kg) 3 xe chở :kg ? Đáp số: 4275 kg gạo - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 4 **(115) - GV gọi HS nêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vở -> nêu kết quả. Bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: Nhận xét bài làm của HS. 1508 4 = 6032 (m) C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Đáp số: 6032 (m) - Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số? - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 14/2/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/2 /2016 BUỔI 1: Toán: Tiết 112: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột a)) (TR.116). - HS có ý thức tốt trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1*: 2003 1053 4 2 8012 2106 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài bảng con. - HS làm bảng con . - GV sửa sai cho HS. 1324 1719 2308 1206 2 4 3 5 2648 6876 6924 6030 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. - Yêu cầu giải vào vở. Bài giải: - HDHS chậm. Số tiền mua 3 cái bút là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 2500 3 = 7500 (đồng) - GV nhận xét. Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) Bài 3: Đáp số : 500 đồng - GV gọi HS lên đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - 1HS nêu ý kiến. - Yêu cầu HS làm bảng con. a. x : 3 = 1527 b. X : 4 = 1823 - GV nhận xét. x = 1527 3 x = 1823 4 x = 4581 x = 7292 Bài 4**: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HD làm bài. - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài _______________________________________ Chính tả: Tiết 45: NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - GV đọc: rầu rĩ, giục giã - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: - HS lên bảng viết, viết bảng con. 1. Giới thiệu bài:. 2. HDHS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài chính tả. - HS nghe. - 2HS đọc lại. + Bài thơ kể chuyện gì? - Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé. + Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào? - Nghe nhạc nổi lên bé . - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô li - GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. - Đọc chính tả. - GV quan sát, sửa sai cho HS viết chậm. - GV đọc lại bài. - HS viết vào vở. - HS dùng bút chì chữa lỗi. - GV nhận xét 3 – 5 bài. 3. HD làm bài tập. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS thi làm bài đúng trên bảng - HS nên bảng + lớp làm SGK. - GV nhận xét. - HS nhận xét. a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức - Đại diện các nhóm đọc kết quả: a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng. n: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp - GV nhận xét kết luận. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong bài? - Nhận xét tiết học, dặn HS luyện viết thêm ở nhà. _____________________________________ Hoạt động giáo dục đạo đức: Tiết 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. MỤC TIÊU: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Thẻ màu. III. TIẾN TRÌNH: - HS lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV kể chuyện - HS nghe - Đàm thoại + Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? - Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. - Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ? - Cần phải tôn trọng người đã khuất. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? - HS nêu - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - HS nêu * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang. * Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài trong VBT. - HS làm việc cá nhân - GV gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, chốt ý chính. * Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. - HS trình bày kết quả, giải thích lý do - HS nhận xét. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Hoạt động 1: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. * Tiến hành; - GV yêu cầu tự liên hệ - HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp - HS trao đổi - GV nhận xét C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dặn HS thực hiện tôn trọng đám tang. D. ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà biết tôn trọng đám tang ở địa phương mình và nói được với mọi người cần tôn trọng đám tang. ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 45: LÁ CÂY I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dáng, độ lớn và màu sắc của lá cây. - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số lá cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu ích lợi của rễ cây? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. - Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoại hình của lá cây. * Tiến hành: - HS nêu ý kiến. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) và kết hợp quan sát vật thật. - GV nêu câu hỏi thảo luận: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận. + Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát? + Hãy chỉ đâu là cuống lá,phiến lá? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi HS nêu kết qủa. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, gân lá, phiến lá. - Các nhóm khác bổ sung. 2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. * Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được. * Tiến hành: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào bảng phụ theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Tổ chức giới thiệu. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Lá cây có đặc điểm gì? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/2/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18/2/2016 BUỔI 1: Toán: Tiết 114: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS; - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.( Bài 1, bài 2, bài 3) (tr118). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4 - HS nêu, áp dụng tính. 684 2 159 3 - GV viết 9365: 3 lên bảng. - HS quan sát. + Để tính được kết quả ta phải làm gì ? - Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu cách chia ? - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. + GV gọi HS lên bảng, lớp làm bảng con. - GV theo dõi gợi ý. 9365 3 03 06 05 2 3121 + Nêu cách viết theo hàng ngang ? - 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - GV viết: 2249 : 4 - HS quan sát nêu cách chia. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - HS chia vào bảng con. 2249 4 24 09 1 562 - Nêu cách viết theo hàng ngang? 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Nhận xét về 2 phép chia. - HS nêu ý kiến. - Nhắc lại cách chia ? * Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - Số dư phải như thế nào với số chia? - Luôn bé hơn số chia. 3. Thực hành : Bài 1*: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách chia và thực hiện. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2**: - HS làm bảng con. 2469 2 6487 3 04 06 09 1 1234 04 18 07 1 2162 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải: - GV theo dõi gợi ý HS chậm. Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét. Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất - GV nhận xét. vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình mẫu. - HS dùng 8 hình tam giác xếp theo hình mẫu. - GV nhận xét. - HS xếp hình thi. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? - Về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________ Tập làm văn: Tiết 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU: - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). - HS cẩn thận trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy A3, bút dạ. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Đọc bài viết về người lao động trí óc? - GV cùng lớp nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: - 2 HS đọc bài. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc gợi ý. - GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý. - 1HS làm mẫu. - Yêu cầu HS kể. - Vài HS kể -> HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. - HS nghe. GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm. - HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài. - GV nhận xét 3 - 5 bài. - HS nhận xét . - Nhận xét bài viết. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em đã được xem buổi biểu diễn nghệ thuật gì? Em có ý kiến gì? - Về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 23: NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3 a/c/d hoặc b/c/d). -** HS làm được toàn bộ BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nhân hoá là gì? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: - HS nêu ý kiến. 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức. - GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - GV đính bảng phụ. - HS thi trả lời đúng. - GV nhận xét chốt lại: - HS nhận xét. a. Những vật được nhân hoá b. Cách nhân hoá. Những vật ấy được gọi bằng Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ. Kim giờ Bác - Thận trọng, nhích từng li, từng li Kim phút Anh - Lầm lì, đi từng bước, từng bước. Kim giây Bé -Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng Cả 3 kim - Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang - Em thích hình ảnh nào nhất? - GV chốt lại về biện pháp nhân hoá. - HS nêu ý kiến. - HS nghe. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD trao đổi theo cặp. - HS trao đổi theo cặp. - Theo dõi gợi ý. - Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp. VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp. - Anh kim phút lầm lì. - Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài của bạn. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD đặt câu hỏi. - Gợi ý HS chậm. - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - HS nhận xét. a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? - GV nhận xét. b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào? C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: -** Em hiểu thế nào là nhân hoá? - Về nhà ôn bài, chuẩnbị bài sau. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 3: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ do trường (lớp) hoặc địa phương em tổ chức. - Rèn kĩ năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn thành ( từ 7 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. - HS có ý thức tốt trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Seqap. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GVNX chốt lại. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp hát 1 bài. - HS khác nhận xét - Ghi: Luyện viết * Hướng dẫn a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi. * Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ do trường (lớp) hoặc địa phương em tổ chức. * Gợi ý : - Buổi biễu diễn văn nghệ được tổ chức ở đâu ? Vào lúc nào ? Do ai tổ chức ? - Em cùng xem với những ai ? - Buổi diễn có những tiết mục nào ? Các tiết mục đó do ai biểu diễn ? - Em thích nhất tiết mục nào ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS nêu miệng . - GV nhận xét sửa câu cho HS - Yêu cầu HS làm bài vào vở c . Nhận xét, chữa bài: - GV đọc lại bài - Nhận xét 3 - 5 bài 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV hệ thống ND bài. - GVNX tiết học - HS nhắc lại đầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt nêu: - 3 - 4 học sinh đọc gợi ý. - Vài HS nêu - Cả lớp nhận xét bình chọn. - Học sinh viết bài vào Vở HS lắng nghe Tham khảo : Nhân kỉ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, trường em tổ chức buổi liên hoan văn nghệ vào sáng mồng 3 tháng 2. Buổi biểu diễn có các tiết mục hát, múa, độc tấu đàn oóc-gan, ảo thuật thật sôi nổi và hấp dẫn. Các tiết mục hát múa được tất cả các khối lớp tham gia. Riêng các anh chị khối 4, 5 còn biểu diễn nhạc cụ và ảo thuật. Tiết mục hợp xướng Chào mừng Đảng Cộng sản Việt Nam đã đem đến cho toàn trường một niềm vui hào hứng. Em thích nhất tiết mục ảo thuật biến chiếc khăn tay thành con chim bồ câu trắng. Sau mỗi tiết mục biểu diễn, tiếng vỗ tay hoan nghênh lại vang dậy khắp sân trường. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 17/2 /2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19/2/2016 Toán: Tiết 115: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.( Bài 1, bài 2, bài 3) (tr119). - HS tập trung làm bài. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III . CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi HS đọc lại các bảng nhân chia. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 - Đọc bảng nhân chia. + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng. - HS quan sát. - Nêu cách chia? - 1 HS nêu ý kiến. - GV gọi HS thực hiện chia. - GV theo dõi gợi ý HS chậm. - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? - HS nêu ý kiến. - Vài HS nêu lại cách chia. + GV ghi phép tính 2407 : 4 - HS quan sát. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp. - HS thực hiện: 2407 4 00 07 3 601 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu. 3. Thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bảng con.GV gợi ý HS chậm. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 3224 4 1516 3 02 24 0 806 01 16 1 505 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện phép tính gì? - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu giải vào vở. Bài giải: Số mét đường đã sửa là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhận xét. Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đáp số: 810 m đường Bài 3**: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: - HS làm SGK. + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính b, c là sai vì có 2 chữ số. a. Đ b. S c. S - Yêu cầu tính lại. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu nhận xét về số dư so với số chia? - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Chính tả: Tiết 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài
File đính kèm:
- TUAN 23 BUOI 1.doc