Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

Chính tả:

Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN

I. MỤC TIÊU:

Rèn kỹ năng viết chính tả:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA:

- GV đọc một số từ: tr/ch

- GV nhận xét.

B. BÀI MỚI:

- HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

- GV đọc ND đoạn văn một lần. - HS theo dõi.

 - HS đọc lại.

- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.

- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng .

- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.

- GV đọc 1 số tiếng khó:

Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất, - HS luyện viết bảng con, bảng lớp.

- GV đọc đoạn văn viết. - HS nghe - viết bài vào vở .

- GV quan sát, uấn nắn cho HS nhắc nhở HS viết chậm.

- GV đọc lại bài.

- HS dùng bút chì soát lỗi.

- GV thu vở, nhận xét.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2(a).- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.

- GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- Nêu lại cách viết tên Ê-đi-xơn?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong muốn của bà cũ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy bắng dòng điện. 
+ Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và lao động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS nghe. 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu tập theo nhóm.
- Gọi HS thi đọc trước lớp.
- Giúp đỡ HS đọc chậm.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ).
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe.
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét, bình chọn.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về Ê-đi-xơn?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
____________________________________
Toán:
Tiết 106: THÁNG- NĂM (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,).
- Làm được bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lịch túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. KIỂM TRA:
 - 1 năm có bao nhiêu tháng ?
 - GV nhận xét.
II. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- HS nêu ý kiến.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
 Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy?
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu miệng. 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm - nêu kết quả. 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 17/1/2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/1 /2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 107: HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
( Bài 1, bài 2, bài 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Nêu số ngày các tháng năm 2015? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hình tròn:
- HS nêu miệng.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn. 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa.
- HS quan sát .
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ XĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước.
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp.
+ Đặt đầu có đỉnh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
4. Thực hành.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD làm bài.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả. 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính. MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính.
AB là đường kính.
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- Chú ý HS chậm.
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở. 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp. 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một 
- GV nhận xét 
phần đoạn thẳng CD. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các đồ vật hình tròn mà em biết? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc một số từ: tr/ch
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- GV đọc ND đoạn văn một lần. 
- HS theo dõi. 
- HS đọc lại. 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất, 
- HS luyện viết bảng con, bảng lớp.
- GV đọc đoạn văn viết. 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS nhắc nhở HS viết chậm.
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2(a).- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại cách viết tên Ê-đi-xơn? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
 Tiết 22: Giảm tải(GV hướng dẫn thực hành các kiến thức đã học)
 THỰC HÀNH ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố lại các kiến thức đã học về Đoàn kết thiếu nhi quốc tế. 
- Có ý thức tham gia tốt các việc trên theo khả năng các em.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
III. TIẾN TRÌNH:	
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1: Trao đổi nhóm
 * Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học
- Câu hỏi: 
- HS thảo luận 3 nhóm.
+ Vì sao cần đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
+ Theo em thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế có điểm gì giống và khác nhau?
- Đại diện các nhóm trình bày.
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2: Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
* Tiến hành: HS múa, hát, đọc thơ về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết vận dụng các nội dung đã học vào đời sống hàng ngày.
D. ĐÁNH GIÁ: 
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS trao đổi nhóm, tìm bài hát, bài thơ nói về tình hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm lên trình bày. 
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 43: RỄ CÂY 
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS:
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
-* Mô tả, phân biệt được các loại rễ. 
- HS tham gia tốt vào các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu chức năng của thân cây? 
- GV nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
*. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
- HS nêu ý kiến.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 3 nhóm. 
- HS thảo luận nhóm. 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ chùm. 
* GV: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. 
Rễ chùm có đặc điểm là có những rễ dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận: 
+ Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? 
- HS nêu 
+ GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu không có rễ phụ
*. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật. 
* Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được. 
- HS làmviệc theo nhóm. 
+ Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm. 
+ Đại diện các nhóm giới thiệu.
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
* GV kết luận 
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
+Nêu đặc điểm của từng loại rễ cây?
- Về nhà học bài 
- Vài học sinh nêu lại
- Chuẩn bị bài sau
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 19/1/2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21/1 /2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a))(Tr-113).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu phép nhân:
- GV ghi phép tính 10342 = ? 
- HS quán sát.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân.
+ Đặt tính.
+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng + lớp làm nháp.
 1034
 2
 2068 
- Vậy 1034 2 =2068
2. HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
* HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần.
- GV viết 2125 3 = ? lên bảng.
- HS lên bảng + HS làm nháp.
 2125
 3
 6375 
- Vậy 21253 = 6375.
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
3. Thực hành.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng + lớp làm bảng con.
 2116 1072
 3 4 
 6348 4288 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 2: 
- GV đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT, chú ý HS làm bài chậm.
 1023 1810 1212 2005
 3 5 4 4
 3069 9050 4848 8020 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Vài HS nêu.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 3: 
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- 2 HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở.
Bài giải:
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
2 nghìn2 = 4 nghìn.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? 
- Về nhà xem lại cách nhân, chuẩn bị bài sau.
vậy 2000 2 = 4000
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2).
- HS có ý thức tốt trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- HS kể chuyện.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu ý kiến.
- Tổ chức thi kể theo cặp. GV theo dõi nhắc nhở.
- HS thi kể lại theo cặp.
- GV nhận xét.
- 4 HS thi kể trước lớp.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em làm bài chậm.
- 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
- Thu một số bài nhận xét.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Bố mẹ em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 22: TN- VỀ SÁNG TẠO-DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a/b/c hoặc a/b/d).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
-* HS làm được toàn bộ BT2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
 - Bộ phận nào trả lời câu hỏi Ở đâu trong câu Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây?
- GV nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
- HS nêu ý kiến.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe. 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra bảng phụ.
- Đại diện các nhóm đính bảng đọc kết quả.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn.
- Cả lớp làm vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ. 
- nghiên cứu khoa học.
- Nhà phát minh, kỹ sư. 
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc.
- Thầy giáo, cô giáo
- dạy học 
- Nhà văn, nhà thơ 
- sáng tác
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HDHS chậm.
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. (hoặc bảng phụ)
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
 Bài 3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét .
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu ý kiến:
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì xem được vô tuyến?
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT 
I. MỤC TIÊU: 
 - Luyện viết được nội dung một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về một cô giáo (thầy giáo) mà em yêu quý.
 - Rèn kĩ năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn thành ( từ 7 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - GVNX chốt lại.
B. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài:
- Ghi: Luyện viết * Hướng dẫn 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi.
* Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về một cô giáo (thầy giáo) mà em yêu quý.
* Gợi ý : 
- Cô giáo (thầy giáo) tên là gì ? Dạy em năm em học lớp mấy ?
- Hằng ngày, cô giáo (thầy giáo) làm những công việc gì trên lớp ? 
- Tình cảm của em và các bạn đối với cô giáo (thầy giáo) thế nào ?
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô giáo (thầy giáo) ?
- GV yêu cầu HS nêu miệng . 
- GV nhận xét sửa câu cho HS
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
c.Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
- HS nhắc lại đầu bài
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt nêu:
- 3-4 học sinh đọc gợi ý.
- Vài HS nêu
- Cả lớp nhận xét bình chọn.
- Học sinh viết bài vào Vở
- HS lắng nghe
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 20/1 /2016
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22/1/2016
Toán:
Tiết 110: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (cột 1, 2))(Tr-114).
- HS say mê học tập.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu HS thực hiện nhân. 
 1206 3
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh thực hành:
- HS thực hiện nhân.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng + lớp làm vào vở. 
- GV theo dõi HS làm bài.
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
1052 + 1052 + 1052 = 10523 = 3156 
- GV nhận xét.
2007+2007+2007+2007=20074 = 8028
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- HS làm bảng con. 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 4 = 9604
141 3 = 423 1071 5 = 5355
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán.
- GV yêu cầu làm vào vở.
Bài giải :
- GV theo dõi nhắc nhở HS chậm.
Số lít dầu chứa trong cả 2 thùng là :
10252 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
- GV gọi HS nhận xét.
2050 - 1350 = 700 (lít)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 700 (l)
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu. 
- HD làm bài bảng con.
- HS làm bảng con.
1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà tập nhân, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Chính tả:
Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC TIÊU: 
Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- HS cẩn thận trong khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài :
2. HD học sinh nghe - viết:
- HS viết bảng con.
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- HS đọc bài và đọc phần chú giải. 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó.
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,...
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài viết:
- HS nghe - viết vào vở.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS viết chậm.
- GV đọc lại đoạn viết.
- HS soát lỗi, tự chữa lỗi
c. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu vở nhận xét. 
- GV nhận xét chung bài viết

File đính kèm:

  • docTUAN 22 BUOI 1.doc
Giáo án liên quan