Giáo án Lớp 3 Tuần 21 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 5: HDTH Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT THÊM:BÀN TAY CÔ GIÁO

A. Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng viết chính tả :

 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.

 - Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.

B. Chuẩn bị: GV : Bảng lớp viết BT2.

 Vở TVTH

 HS : SGK.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 21 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dài 8cm. Chia đôi độ dài , tìm trung điểm.
Tiết 3: Chính tả ( nghe- viết):
Ông tổ nghề thêu
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu.
	- Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
B. Chuẩn bị: Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2.
	 HS : SGK.
 Hình thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 ( a ) / 24
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống tr hay ch
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng
- HS đọc kết quả.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 10: Giao tiếp với khách nước ngoài ( tiết 1)
A. Mục tiêu: 
1. Học sinh hiểu: 
- Khi giao tiếp với khách nước ngoài cần có thái độ đúng, lịch sự để thể hiện sự tôn trọng khách, văn hóa của mình.
- Trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc( ngôn ngữ, trang phục, )
2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. 
B. Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập, tranh ảnh, vở BTĐĐ
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Khởi động: 
 - GV nói về tình hình khách nước ngoài vào du lịch ở VN hiện nay.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng khách nước ngoài.
b. Cách tiến hành:
b.1. Chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận, NX về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
b.2. Trình bày kết quả thảo luận:
 - Các nhóm khác trao đổi bổ sung ý kiến
- Theo dõi yêu cầu, thảo luận nhóm:
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, trao đổi ý kiến.
c. KL: Khi tiếp xúc với khách nước ngoài các bạn có thái độ vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách khi giao tiếp với họ.
3. Hoạt động 2: 
a. Mục tiêu:
 - HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi VN với khách nước ngoài.
 - HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khach và ý nghĩa của việc làm đó.
b. Cách tiến hành:
b.1. GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng
b.2. Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận theo phiếu
- Tổ chức trình bày kết quả TL
- Theo dõi ND truyện.
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả TL
Nội dung phiếu:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm đó thể hiện tình cảm gì với người nước ngoài?
+ Theo em , người khách sẽ nghĩ ntn về cậu bé VN?
+ Em có suy nnghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?
c. KL:  chào, cười thân thiện, chỉ đường; giúp đỡ khách những việc phù hợp khi cần thiết. Việc làm đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách; giúp khách thêm hiểu biết và có tình cảm với đất nước VN.
4. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
a. Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình.
b. Cách tiến hành: 
b.1. GV chia 2 nhóm, phát phiếu học tập
b.2. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm làm việc
b.3. Trình bày kết quả TL 
- Hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Trao đổi và bổ sung ý kiến
ND phiếu: 
 - Nhóm 1: ( TH1) Nhìn thấy một nhóm kháchnước ngoài đến thăm khu di tích lịch sử, bạn Tương vừa chỉ họ vừa nói: “ Trông bà kia mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt lại còn che kín mặt nữa ; còn đứa bé kia da đen sì, tóc lại xoăn tít”. Bạn vân cũng phụ họa theo: “ Tiếng họ nói nghe buồn cười nhỉ!”.
 - Nhóm 2: ( TH2) Một người nước ngoài đang ngồi trong tàu hỏa nhìn qua cửa sổ. ông có vẻ buồn vì không nói chuyện với ai. Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyệnvới vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. Cởu hỏi về đất nước ông , về cuộc sống của những trẻ em ở đất nước ông và kể cho ông nghe về môi trường nhỏ bé, xinh đẹp của cậu. Hai người vui vẻ trò chuyện dù ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ, cử chỉ để giải thích thêm.
c. KL: TH1: không nênvì mỗi dân tộc đều có quyền gìn giữ bản sắc dân tộc
 TH2: Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình , thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện 
5. HDTH: - VN sưu tầm câu chuyện, tranh vẽ của chủ đề
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội.
Bài 41: Thân cây
A- Mục tiêu:
Sau bài học , học sinh biết:
- Nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ , thân thảo của thực vật trong tự nhiên
- Phân loại 1 số cây theo cách mọc tự nhiên.
B- Đồ dùng dạy học:
-Thầy: hình trong sách trang 78,79.Phiếu học tập.
 - Trò: SGK
C- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1- Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối?
2- Dạy- học bài mới:
2.1. Hoạt động1: Làm việc với SGK theo nhóm .
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên được1 số cây có thân mọc đứng, thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo.
*Cách tiến hành:
 Bước 1:làm việc với SGK theo cặp
Chia nhóm
Giao việc: QS hình trang 78,79SGK và điền vào bảng sau:
Bước 2: làm việc cả lớp.
Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ xung.
+ Em có nhận xét gì về các cây trên?
*Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
2.2. Hoạt động 2:Trò chơi Bin go
 *Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân( gỗ, thảo).
*Cách tiến hành:
- Bước1:Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Chia 2 nhóm.
- Gắn 2 bảng câm lên bảng.
- Phát phiếu rời.
- Phổ biến cách chơi.
- Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV
- Bước 3: đánh giá.
Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo?
- Nêu ích lợi của cây cối?
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- VN: học bài.
Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV
Tên cây
- Đại diện báo cáo KQ.
Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Có cây thân phình to thành củ.
- HS chơi thử
- Thực hành trò chơi .
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 103: Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - HS biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đến 4 chữ số. Củng cố thực hiện phép trừ số có 4 chữ số và giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính và giải toán.
B- Đồ dùng:
 GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
Đặt tính rồi tính.
3546 - 2145 5673 - 2135
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HD làm bài tập:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Ghi bảng: 8000 - 5000 = ?
- Y/ c HS nhẩm và nêu cách nhẩm?
- Nhận xét, kết luận
* Bài 2: - Đọc đề?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi 1 HS tóm tắt và giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm bảng
- Nhận xét bạn
- Nhẩm và nêu KQ: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy 8000 - 5000 = 3000.
- Đọc
- Lớp làm phiếu HT
3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200
7800 - 500 = 7300 4100 - 4000 = 100
- HS nêu
- HS nêu
- lớp làm vở
 4284 9061 6473 4492
- - - -
 3528 4503 5645 833
 3756 4558 825 3659
- Đọc 
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Cả hai lần chuyển số muối là:
2000 + 1700 = 3700( kg)
Trong kho còn lại số muối là:
4720 - 3700 = 1020( kg)
 Đáp số: 1020 kg.
Tiết 2: Tập đọc:
Bàn tay cô giáo
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
	- Chú ý các từ ngữ : cong cong, thoắt cái, toả, dập dềng, rì rào,...
	- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới : phô
	- Hiểu ND bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo, cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Chuẩn bị: Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ
	 HS : SGK.
 Hình thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu.
3. Dạy- học bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa từ phát âm sai.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu từ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3.3. HD HS tìm hiểu bài.
- Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? 
- Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ?
4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ.
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ.
- GV nhận xét
- Hát
- HS kể chuyện
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 dòng thơ.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt .......
- HS trả lời.
- Cô giáo rất khéo tay.
+ 1, 2 HS đọc lại bài thơ
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.
- 1 số HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 3:Tự nhiên và xã hội.
Bài 42: Thân cây ( tiếp theo).
I-Mục tiêu:
+ Sau bài học , học sinh biết:
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Kể ra được ích lợi của 1 số cây.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : hình trong sách trang 80,81.
 	HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1-Tổ chức.
2-Kiểm tra:
- Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo?
- Nêu ích lợi của cây cối?
3-Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống hàng ngày.
*Cách tiến hành:
 QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câun hỏi:
- Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa?
- Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiêm gì?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 *Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
*Cách tiến hành:
-Bước1:Làm việc theo nhóm.
QS hình trang 4,5,6,7,8 trang 81 SGK và trả lời câu hỏi:
- ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người?
- ích lợi của thân cây đối với đời sống của động vật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diên báo cáo KQ
* Kết luận:Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng...
4.Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nêu ích lợi của một số thân cây? 
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- VN: học bài.
Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh cửa, bàn ghế...
- Làm nhà.
- Đóng tàu, thuyền.
- Thức ăn cho động vật...
- HS nêu.
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo Viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết thêm:Bàn tay cô giáo
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
	- Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
B. Chuẩn bị: GV : Bảng lớp viết BT2.
 Vở TVTH
	 HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : san sát,xôn xao, xăng dầu, sắc đẹp
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 ( a ) / 11
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2(b)/11
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét, đánh giá. 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống tr hay ch
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng
- HS đọc kết quả.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
+ Điềndấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in đậm? 
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng
- HS đọc kết quả.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 6: HDTH Toán
LT: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
A- Mục tiêu:
 - Luuyện tập thực hành phép trừ các số trong phạm vi 10 000. 
 - Ap dụng để giải toán có lời văn. Củng cố về XĐ trung điểm của đoạn thẳng.
 - Rèn KN tính và giải toán cho HS
 - GD HS chăm học.
B- Đồ dùng:
 GV : Thước- phiếu HT- Bảng phụ
 Vở LTT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy- học bài mới:
HD Thực hành.
* Bài 1;
: - Đọc đề?
Gọi 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
 * Bài 2;HD làm tương tự bài 1
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Nêu cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng?
- Gọi 1 HS thực hành trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Nêu cách thực hiện phép trừ số có 4 chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Thực hiện nháp.
 8652
-
 3917
 4735
- Vài HS nêu quy tắc.
- Đọc 
- Lớp làm phiếu HT
 8536 5763 6473 9584
 - - - -
 6785 4781 2987 4664
 1751 0982 3486 4920
- Đọc
- HS nêu
- Lấy số lít dầu đã có trừ đi số lít dầu bán được
- Lớp làm vở
Bài giải 
Cửa hàng còn lại số lít dầu là:
5231 - 2016 = 3215( l)
 Đáp số: 3215lít dầu.
- HS đọc đề. 
- HS nêu
- Vẽ đoạn thẳng dài 12dm. Chia đôi độ dài , tìm trung điểm.
Tiết 7: Hoạt động NGLL
Giáo viên tổng phụ trách dạy
Ngày soạn: 26/1/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 42 : Ôn : Nhảy dây. Trò chơi : Lò cò tiếp sức.
I. Mục tiêu:
	- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chủ động.
	- Chơi tò chơi : Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, dây.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản.
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Trò chơi : Lò cò tiếp sức
- GV chia HS trong lớp thành các đội đều nhau về số lượng người và giới tính.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
* GV điều khiển lớp
- GV cùng HS hệ thống bài
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động của trò
* Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Trò chơi : Có chúng em.
* HS mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây.
-Tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi có dây.
- Các tổ tập luyện theo khu vực quy định
- HS chơi trò chơi.
* Đi thường theo nhịp
Tiết 2: Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
 - Củng cố về cộng trừ số có 4 chữ số, giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
 - Rèn KN tính và giải toán.
 - GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
 GV : 8 hình tam giác vuông cân như bài 5.- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài:
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD làm bài tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
- Gọi 4 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết đội đó trồng được bao nhiêu cây ta làm ntn?
- Làm thế nào để tìm được số cây trồng thêm?
- Gọi 1 HS làm trên bảng- HS làm vở
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5: - Lấy 8 hình tam giác
- Gọi 1 số HS xếp hình trên bảng
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố- dặn dò:
- Đánh giá tiết học
- Dặn dò: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ lịch năm 2005 để học bài sau.
- Hát
- Làm bảng con: 9348 - 5762= ?
- Tính nhẩm
- Nghĩ trong đầu và nêu KQ
- Nêu miệng KQ
- đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
 6924 5718 8493 4380
- - - -
 1536 636 3667 729
 8460 6354 4826 3651
- HS đọc đề bài 
- HS nêu
- lấy số cây đã trồng cộng số cây trồng thêm. Nhưng số cây trồng thêm chưa biết.
- Lấy số cây đã trồng chia 3.
- HS làm bài
Bài giải
Số cây trồng thêm là:
948 : 3 = 316( cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264( cây0
 Đáp số: 1264 cây.
- tìm X
- HS nêu
- HS nêu
- lớp làm phiếu HT
x +1909 = 2050 x - 568 = 3705
 x = 2050 -1909 x = 3705+568
 x = 141 x = 4291 
- HS tự xếp hình
Tiết 3: Luyện từ và câu:
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
A. Mục tiêu:
	- Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá.
	- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi )
B. Chuẩn bị: Đồ dùng : GV : Bảng phụ viết ND BT 3
	 HS : SGK
 Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 26
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 2/ 27
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 27
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4 / 27
- Nêu yêu cầu BT
- GV chấm điểm, nhận xét.
- HS làm bài
- Nhận xét
+ Đọc diễn cảm bài thơ.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
+ Trong bài thơ trên sự vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào?
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.
- 3 nhóm lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét
- Lời giải
- Những sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người.
+ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? 
- HS làm bài cá nhân
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Lời giải : 
a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c. ở quê hương ông.
+ Đọc lại BT đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài làm của mình.
- Nhận xét
- Lời giải 
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán.
c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
3. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Tập viết:
Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
A. Mục tiêu.
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ca dao ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người. Bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Chuẩn bị: 
 - Đồ dùng
 GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lã

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc