Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).
- HS làm bài 1,2,3 . Bài 4 dành HS có năng khiếu.
II. Các hoạt động dạy -¬ học:
A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bảng nhân 3, 4 nối tiếp.
- 2HS lên thực hiện phép tính sau: 2 x 6 + 128 ; 4 x 7 - 19
B. Bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện tập.
Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm).
- Nêu kết quả dựa vào bảng nhân; Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Ví dụ: 3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
Bài 2: (Cặp đôi)- HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn tính nhẩm phép chia 200 : 2.
200 : 2 nhẩm là “ 2trăm chia cho 2 được 1 trăm vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 3(Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái)
Bài 4 (Dành cho HSNK): HS thi nói nhanh phép tính với kết quả.
Chia lớp thành 3 nhóm chơi tiếp sức. HS theo dõi nhận xét phân đội thắng.
C. Cũng cố , dặn dò: 5’
GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
TUẦN 2 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2020 TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2 3), bài 2,( cột 1, 2 ,3) bài 3, - Dành HS có năng khiếu: Bài 1 cột 4,5; bài 2 cột 4,5; bài 4 II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vào vở nháp: 459 - 213 893 - 501 - GV và HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu phép trừ 432 - 215 - GV nêu phép tính rồi cho HS đặt tính. - Cho HS đặt tính dọc rồi thực hiện . + 2 không trừ dược 5 ta lấy 12 - 5 = 7, viết 7nhớ 1 . + 1 thêm 1 =2 , 3 - 2 = 1 viết 1 . + 4 trừ 2 bằng 2 . - GV lưu ý: phép trừ này khác các phép trừ đã học, là phép trừ có nhớ ở hàng chục. - Hướng dẫn cách trừ có nhớ ở hàng chục: Gọi HS nêu lại cách tính. * Giới thiệu phép trừ 627 – 143 (HS làm theo cặp tương tự các bước trên) 3. Thực hành Bài 1. (Cặp đôi) (cột 1, 2, 3) cột 4,5( dành HSNK): HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở, sau đó đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - - - 541 422 564 127 114 215 Bài 2. (Cá nhân) (cột 1, 2, 3): HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. - - 627 746 443 251 - GV viết lên bảng. Gọi HS lên làm GV cùng cả lớp nhận xét. - Tương tự cột 4,5 HS khá lên bảng làm Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. - HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Giải: Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 – 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem Bài 4: (Dành cho HSNK): HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. Giải: Đoạn dây còn lại số cm là: 243 – 27 = 216 (cm) C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại phép trừ số có 3 chữ số. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *KNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS đọc thuộc lòng bài Hai bàn tay em và trả lời câu hỏivề ND bài. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK; GV giới thiệu bài đọc. 2. Luyện đọc 1. Giới thiệu bài đọc. GV giới thiệu bài học. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. 2. Luyện đọc. * GV đọc diễn cảm toàn bài. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó Cô-rét-ti, En-ri-cô. Câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một câu ý nghĩa của Cô-rét-ti? + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? + Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? + Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 4. Luyện đọc lại: 5’ - GV đọc mẫu 1 đoạn; hướng dẫn HS về giọng đọc ở các đoạn. - HS đọc theo nhóm. Sau đó mời 2 nhóm thi đọc theo cách phân vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 5. Kể chuyện. a. GV nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc HS chú ý: kể bằng lời của em. - HS đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Một HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Mỗi nhóm 5 HS tập kể. - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện theo 5 tranh minh hoạ. - Cả lớp bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Qua câu chuyện này, các em học được điều gì? - GV nhận xét tiết học; Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Lớp học môn đặc thù Thứ Tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). - Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(a,c) bài 3, bài 4. -HSNK làm cột b của bài 2 II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vở nháp: 459 - 273 786 – 259 - GV và HS đánh giá. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - HS làm bài vào vở nháp sau đó nêu miệng kết quả. b- Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm: - GV cho HS tính nhẩm theo mẩu : 200 x 3 = ? Nhẩm: 2trăm x 3 = 6trăm viết : 200 x3 =600. - HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại. Bài 2 a, c) (Cặp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính. Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. Cột b HS NK Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Trong phòng ăn có số cái ghế là: 4 x8 = 32 (cái) Bài 4: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. HS có thể tính tổng : 100 + 100 + 100 =300 (cm ). Hoặc: 100 x 3= 300 (cm) C. Cũng cố , dặn dò: 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bảng nhân. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (Nhóm 4)- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở nháp rồi trao đổi theo nhóm. - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn lên bảng thi tiếp sức; Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được; nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả; Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh rồi chữa bài vào VBT. a) Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con ,trẻ em..... b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành ,thật thà, c) Chỉ tình cảm, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẫm, chăm chút, lo lắng, Bài tập 2: (Cặp đôi)- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HSNK làm mẫu câu a trước lớp. - HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV chấm nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc nhở HS cách làm bài. - HS làm bài vào nháp, sau đó các em tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ? + Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ? + Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ? - HS chữa bài vào VBT. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những điều vừa học. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). - Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết). - HS làm bài 1,2,3 . Bài 4 dành HS có năng khiếu. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bảng nhân 3, 4 nối tiếp. - 2HS lên thực hiện phép tính sau: 2 x 6 + 128 ; 4 x 7 - 19 B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm). - Nêu kết quả dựa vào bảng nhân; Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Ví dụ: 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. Bài 2: (Cặp đôi)- HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn tính nhẩm phép chia 200 : 2. 200 : 2 nhẩm là “ 2trăm chia cho 2 được 1 trăm vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại. - Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 3(Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái) Bài 4 (Dành cho HSNK): HS thi nói nhanh phép tính với kết quả. Chia lớp thành 3 nhóm chơi tiếp sức. HS theo dõi nhận xét phân đội thắng. C. Cũng cố , dặn dò: 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS THỂ DỤC ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I. Mục tiêu: - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung giờ học. 2.Phần cơ bản: (25’) - Ôn đi thường theo nhịp 1-4 hàng dọc - GV cho lớp tập đi thường , rồi đi đều theo nhịp hô 1 -2 , 1-2 và đi nhanh chuyển sang chạy. - GV chia tổ tập luyện - HS làm theo khẩu lệnh của cán sự lớp - Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông - Trò chơi: Tìm người chỉ huy + GV nêu tên trò chơi và hường dẫn cách chơi: GV chọn 1 HS làm người chỉ huy: Lớp làm theo nhứng gì người chỉ huy làm , 1HS tìm người đó .Nếu tìm được người đó thì , người bị tìm được phải làm người đi tìm. + HS tập theo tổ + GV theo dỏi và uốn nắn. 3. Phần kết thúc: (5’) - Đứng tại chỗ và hát. - HS cúi thả lỏng người. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà CHÍNH TẢ CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ GV đọc cho 2HS viết trên bảng cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu... B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc lại; cả lớp đọc thầm theo. - Giúp HS nắm hình thức đoạn văn: + Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu các câu viết như thế nào? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? + Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào? - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai. GV nhận xét, chữa lỗi. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập (2) (Nhóm 4) - GV chọn cho HS cho HS làm BT2a; HSNK làm cả bài. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài; Một HS làm mẫu trên bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT; - Chia lớp thành 3 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ ghi trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Đơn xin vào Đội để chuẩn bị cho tiết TLV. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â ; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra vở tập viết của HS. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Âu Lạc - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung. - HS tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, Ăn quả. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài. - HS viết vào vở . chữ hoa Ă ( 1 dòng) , Â, L( 1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả .....mà trồng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GV theo dõi , hướng dẩn thêm. 4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố , dặn dò: 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Toán Cô Minh soạn và dạy Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy TẬP LÀM VĂN VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin vào Đội. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan đọc thầm theo. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. GV hỏi: + Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải theo mẫu? Vì sao? - HS nêu lại những nội dung chính của đơn. - HS viết đơn vào VBT. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Một số HS đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét; GV cho điểm và khen ngợi những HS viết được những lá đơn đúng là của mình. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: Một số em còn quên sách, vở, dụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt,. Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm. GV chọn bài và phổ biến yêu cầu. HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. Các nhóm cử đại diên thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất và biểu dương những bạn đọc tiến bộ. TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). - Cả lớp làm bài 1,2,3. HSNK làm thêm bài 4. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bảng chia 3, 4 nối tiếp. 2HS lên thực hiện phép tính sau: 25 : 5 x 7 ; 40 : 4 + 19 B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1: (Cá nhân)HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức: 5x3 + 132 = 15 + 132 = 147 - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài ở trên bảng để HS vừa nói vừa viết và củng cố cách thực hiện phép tính. Bài 2: (Cặp đôi)HS trao đổi theo cặp làm bài - HS trả lời đã khoanh vào 1/4 số vịt ở hình a; cho HS nêu cách tìm 1/4 của 12. Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bốn bàn có số học sinh là: 4 x 2 = 8 (học sinh) Bài 4 (Dành cho HSNK): Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép hình. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện nhân, chia cho thành thạo. THỂ DỤC ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi thường theo nheo nhịp 1- 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.(giảm nhẹ yêu cầu cần đạt) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. - 1 chiếc khăn ,. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: (25’) - Ôn đi thường theo nhịp 1 -4 hàng dọc theo 1 -4 hàng dọc - GV chia tổ tập luyện - HS làm theo khẩu lệnh của cán sự lớp - GV theo dỏi nhận xét. - HS tập theo tổ. GV theo dỏi và uốn nắn. - Trò chơi “Tìm người chỉ huy” + GV nêu tên trò chơi và nêu luật chơi: GV chọn 1 HS làm người chỉ huy: Lớp làm theo nhứng gì người chỉ huy làm , 1HS tìm người đó .Nếu tìm được người đó thì , người bị tìm được phải làm người đi tìm.. + HS chơi 3. Phần kết thúc: (5’) - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà.
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc