Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I. Mục tiêu :

 - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

 - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2).

 - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.

III. Tiến trình lên lớp.

1.Khởi động.

- N2: - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.

- GV nhận xét.

 2. Luyện tập – vận dụng

 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.

Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 - HS làm bài vào vở nháp rồi trao đổi theo nhóm.

 - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn lên bảng thi tiếp sức; Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được; nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

 - GV nhận xét, bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả; Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh rồi chữa bài vào VBT.

 a) Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con ,trẻ em.

 b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành ,thật thà,

 c) Chỉ tình cảm, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẫm, chăm chút, lo lắng,

Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.

 - 1 HS năng khiếu làm mẫu câu a trước lớp.

 - HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS lên bảng làm bài.

 - Cả lớp và GV chấm nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.

 - GV nhắc nhở HS cách làm bài.

 - N2 HS làm bài vào nháp, sau đó các em tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?

+ Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ?

+ Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ?

- HS chữa bài vào VBT.

3. Củng cố:

- HS nhắc lại kiến thức đã học.

4.Hướng dẫn học ở nhà:

- Nhắc HS ghi nhớ những điều vừa học. Chuẩn bị bài sau.

 

doc23 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Mẫu gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
- Quy trình gấp và dụng cụ thủ công để thực hành.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
 - Học sinh tập các động tác thư giãn
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 5’
- N2: HS nhắc lại các bước gấp:
+ Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
+ Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu giữa hình vuông.
+ Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
 3. Luyện tập – vận dụng 
	GV tổ chức cho HS thực hành gấp.Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
	- Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm. 
	- GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày ở bảng.
- GV đánh giá kết quả thực hành.
4. Củng cố: 
GV lưu ý HS khi thực hàng xong nhớ vệ sinh sạch sẽ xung quanh chỗ ngồi của mình.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Chiều:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS cơ quan hô hấp.
- HS năng khiếu: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trang 8, 9 SGK.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- HS ca múa tập thể
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu ích lợi tập thể dục buổi sáng, và giữ sạch mũi, miệng. 15’
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 và thảo luận N2:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có ích lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- HS đại diện các nhóm trình bày; GV giải thích thêm và kết luận.
+ GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng
Hoạt động 2: Làm việc với SGK Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS làm việc theo cặp: quan sát hình trang 9 rồi hỏi - đáp:
+ Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Gọi hai cặp lên thực hành hỏi - đáp.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và liên hệ thực tế hàng ngày làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
GV kết luận.
3. Củng cố: 
	- Cho hs nhắc lại cách giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
	Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
ĐỌC TO NGHE CHUNG: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh( HS) hiểu và biết: Muốn thành công bản thân mình phải nổ lực cố gắng , mạnh mẽ để vượt qua chính mình.
2. Kỹ năng: HS có ý thức được rằng: Không có việc gì khó. Luôn tự tin, không được sợ hãi. Kiên trì và nổ lực phấn dấu thì mọi việc sẽ thành công.
3. Thái độ: HS luôn nghĩ và thực hiện tốt công việc của mình khi được giao. Không được sợ sệt hay chùn bước khi gặp khó khăn. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được trong giờ đọc sách.
II/ Chuẩn bị:
- Chọn sách cho hoạt động đọc to nghe chung: Đôi cánh của Ngựa Trắng.
- Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
- Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS: vó ngựa, loang loáng, mạnh mẽ
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
a, Giới thiệu bài:
- Ổn định chỗ ngồi của HS .
- Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia 
b. Trước khi đọc .
- Cho HS xem tranh minh họa của truyện 
- Đặt một số câu hỏi về tranh minh họa.
- Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán 
- Theo em điều gì sẻ xảy ra trong câu chuyện ?
- Theo em , nhân vật Ngựa Trắng sẽ làm gì ?
c. Đặt 1-2 câu hỏi về bức tranh minh họa.
d. Giới thiệu về sách 
- Giới thiệu 1-3 từ mới 
* Trong khi đọc 
- Đọc chậm , rõ ràng diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể.
- HS xem tranh ở một số đoạn chính.
- Đặt câu hỏi phỏng đoán 
* Sau khi đọc .
Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện .
+ Truyện có tên là gì? Của tác giả nào?
+ Trong truyện có những nhân vật nào? 
+ Đặc điểm của nhân vật mà em yêu quý trong truyện như thế nào? 
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét các ý đúng
III. Nhận xét tiết đọc 
- Dặn hs sắp xếp trả sách về đúng vị trí.
- Chuẩn bị giờ sau 
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
 - N2: HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn - đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất.
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại.
	- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả? Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi,..
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
 3. Luyện tập – vận dụng 
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm, sau đó chữa bài theo hình thức thi viết nối tiếp.
a) Các từ ngữ có vần uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
b) Các từ ngữ có vần uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân, Sau đó mời 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
 Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm
Thứ Tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ).
- Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2a . bài 3 cột 1,2,3. bài 4
- Dành HS năng khiếu:Bài 2 b; Bài3 cột 4, bài 5
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng con.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- N2: HS đặt tính rồi tính, làm vào vở nháp: 459 + 213 816 – 254
- GV nhận xét.
 2. Luyện tập – vận dụng 
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tính
 - N2 làm bài vào vở nháp; sau đó gọi HS lần lượt nêu kết quả.
-
-
-
-
 567 868 387 100
 325 528 58 75
Bài 2 a).Cột b dành HSNK làm:-Gọi HS nêu yêu cầu và làm miệng một phép tính.
- HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
Bài 3 (cột 1, 2, 3): Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống; Nêu cách tìm kết quả mỗi cột. N2 
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
 Số bị trừ
 752

621
950
 Số trừ
 426
 246

215
 Hiệu 

 125
231


HS trả lời làm miệng, Cột 4 dành HS năng khiếu làm
Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán; GVgợi ý: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở; Gọi HS lên bảng chữa bài.
 Cả hai ngày bán được số gạo là: 415 + 325 = 740 (kg)
Bài 5 (Dành cho HS năng khiếu): HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại kiến thức đã học, nhận xét bài làm của HS.
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
	GV thu vở và chấm 1 số bài, 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu :
	- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
	- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2).
	- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- N2: - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.
- GV nhận xét.
 2. Luyện tập – vận dụng 
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
	- HS làm bài vào vở nháp rồi trao đổi theo nhóm.
	- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn lên bảng thi tiếp sức; Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được; nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
	- GV nhận xét, bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả; Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh rồi chữa bài vào VBT.
 a) Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con ,trẻ em.....
 b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành ,thật thà, 
 c) Chỉ tình cảm, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẫm, chăm chút, lo lắng,
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
	- 1 HS năng khiếu làm mẫu câu a trước lớp.
	- HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS lên bảng làm bài.
	- Cả lớp và GV chấm nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
	- GV nhắc nhở HS cách làm bài.
	- N2 HS làm bài vào nháp, sau đó các em tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
+ Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ?
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ?
- HS chữa bài vào VBT.
3. Củng cố: 
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
- Nhắc HS ghi nhớ những điều vừa học. Chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â ; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- Cho hs tập các động tác thư giãn.
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
 Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
	- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Âu Lạc
	- HS đọc từ ứng dụng.
	- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng
	- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.
	- HS tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, Ăn quả.
 3. Luyện tập – vận dụng 
	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
 - HS viết vào vở . chữ hoa Ă ( 1 dòng) , Â, L( 1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả .....mà trồng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 - GV theo dõi , hướng dẩn thêm.
 Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ đã học.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
	Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
___________________________________________
Thứ Năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
- Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(a,c) bài 3, bài 4. -HSNK làm cột b của bài 2
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng con.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- N2: HS đặt tính rồi tính, làm vào vở nháp: 459 - 273 786 – 259 
- GV nhận xét.
 2. Luyện tập – vận dụng 
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- HS làm bài vào vở nháp sau đó nêu miệng kết quả.
b- Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm:
 - GV cho HS tính nhẩm theo mẩu : 200 x 3 = ?
 Nhẩm: 2trăm x 3 = 6trăm viết : 200 x3 =600.
 - HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại.
Bài 2. N2 a, c): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
	- N2 HS trình bày cách làm 1 phép tính.
 Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
 - Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. Cột b HS năng khiếu
Bài 3: - Hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán.
	- HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
 Trong phòng ăn có số cái ghế là: 4 x8 = 32 (cái)
Bài 4: N4 - HS đọc đề bài toán; Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Cả lớp làm bài vào vở; 1HS lên bảng chữa bài.
HS có thể tính tổng : 100 + 100 + 100 =300 (cm ).
 Hoặc: 100 x 3= 300 (cm)
3. Củng cố: 
- HS đọc lại các bảng nhân đã học.
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bảng nhân.
__________________________________________
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II. Tài liệu và phương tiện: Bảng con
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động.
N2: HS viết trên bảng con các từ ngữ: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu...
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc lại; cả lớp đọc thầm theo.
	- Giúp HS nắm hình thức đoạn văn:
	+ Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu các câu viết như thế nào?
	+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
	+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào?
	- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai. GV nhận xét, chữa lỗi.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
 3. Luyện tập – vận dụng 
Bài tập (2) – lựa chọn
- GV chọn cho HS cho HS làm BT2a; HS năng khiếu làm cả bài. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài; Một HS làm mẫu trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT;
- Chia lớp thành 3 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ ghi trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
4. Củng cố: 
	- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
- Dặn HS đọc lại bài Đơn xin vào Đội để chuẩn bị cho tiết TLV.
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu
	- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
	- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
	- HS năng khiếu: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- HS tập các động tác thư giãn
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hoạt động 1: Động não
- Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp; sau đó đề nghị mỗi HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà em biết.
- GV giúp HS hiểu: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh: viêm mũi, viêm họng, viêm phổi... 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
	- HS quan sát, trao đổi theo cặp về nội dung các hình ở trang 10, 11 SGK.
	+ Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em nhận xét gì về cách ăn mặc?
	+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
	+ Tại sao bác sĩ khuyên Nam mặc thêm áo ấm?...
	- Gọi đại diện một số cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát.
	- GV kết luận; sau đó cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
	- Cho HS liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa.
 3. Luyện tập – vận dụng 
 Chơi trò chơi “Bác sĩ”
- Hướng dẫn HS cách chơi đóng vai: Bác sĩ, bệnh nhân...
- Tổ chức cho HS chơi; HS và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
	- HS nhắc lại các bệnh về đường hô hấp.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
GV nhắc HS về nhà chú ý đề phòng bệnh đường hô hấp.
___________________________________________
Chiều:
TỰ HỌC
SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN
I. Mục tiêu:
- Tạo sân chơi bổ ích giúp học sinh cũng cố các kĩ năng về về môn Toán.
- Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo.
- Giúp Hs có năng khiếu về môn Toán được luyện tập, trải nghiệm thêm. 
II. Các hoạt động:
A. Khởi động: (3 phút)
- Lớp phó văn nghệ cho các bạn hát một bài.
- GV giới thiệu bài, mục tiêu tiết sinh hoạt và các hoạt động.
B. Tổ chức sinh hoạt: 
Giới thiệu, nêu mục tiêu tiết học
Phần 1: Hoạt động cá nhân: Ai là nhà toán học nhí?
- GV phát phiếu học tập cá nhân.
- HS hoàn thành bài trên phiếu bài tập.
- GV nêu kết quả. HS đổi chéo phiếu chấm bài cho nhau.
- Tổng kết, công bố nhà toán học nhí.
- Nhà toán học nhí chữa bài cho các bạn (GV theo dõi giúp đỡ thêm).
Nội dung phiếu học tập.
Bài 1: Tính nhẩm:
 2 x 6 =	3 x 7 = 4 x 8 =	5 x 6 =
 12 : 2 = 21 : 3 = 32 : 4 = 30 : 5 =
 12 : 6 = 21 : 7 = 32 : 8 = 30 : 6 =
Bài 2: Tính nhẩm:
a. 300 x 2 = 400 x 1 = 100 x 5 = 300 x 3 =
 50 x 2 = 500 x 1 = 400 x 2 = 200 x 4 =
b. 6 : 2 =	8 : 2 = 	 9 : 3 =
 60 : 2 = 80 : 2 = 90 : 3 =
 600 : 2 = 800 : 2 = 900 : 3 =
Bài 3: Tính:
a. 4 x 7 + 47 = 40 x 2 + 42 = 400 x 2 + 42 =
b. 5 x 8 – 18 = 50 x 2 – 52 = 500 x 1 - 100 =
Phần 2: Hoạt động nhóm: Phần thi chung sức.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành các bài tập.
- HS hoàn thành theo nhóm các bài tập vào bảng nhóm. 
- Các nhóm làm xong trình bày kết quả lên bảng.
- GV tổ chức cho HS đánh giá, nhận xét và kết luận: Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
Câu 4. Tìm x:
 a) 235 – x =12 b) 18 + x = 123
Câu 5. Có hai xe chở được 252 kg muối. Người ta đã bán hết 36 kg muối. Hỏi còn lại bao nhiêu kg muối ?
C. Tổng kết. 
- Trao quà cho cá nhân, nhóm xuất sắc.
D. Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Chuẩn bị ôn Tiếng Việt cho chương trình sinh hoạt tuần sau.
___________________________________________
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
	- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).
 - HS làm bài 1,2,3 . Bài 4 dành HS năng khiếu
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng con
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- Gọi HS đọc bảng nhân 3, 4 nối tiếp.
 - N2: HS thực hiện phép tính sau: 2 x 6 + 128 ; 4 x 7 – 19
- GV nhận xét.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:N2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm).
- Nêu kết quả dựa vào bảng nhân; Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Ví dụ: 3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
- Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn tính nhẩm phép chia 200 : 2.
 200 : 2 nhẩm là “ 2trăm chia cho 2 được 1 trăm vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại.
- N4 thảo luận làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài toán; GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán.
HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái)
Bài 4 (Dành cho HS năng khiếu): HS thi nói nhanh phép tính với kết quả.
Chia lớp thành 3 nhóm chơi tiếp sức. HS theo dõi nhận xét phân đội thắng.
3. Củng cố: 
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
- Dặn về nhà học thuộc bảng chia đã ôn tập.
___________________________________________
HOẠT ĐÔNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
MÚA HÁT TẬP THỂ. TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu:
 - Cho HS múa hát các bài hát đã học. Rèn cho HS có kĩ năng múa thành thạo các bài hát đó..
 - Cho HS chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. Biết thực hiện chơi trò chơi ở mức tương đối chính xác. Biết cách chơi và chơi đúng luật. 
 - Thông qua trò chơi rèn luyện phát triển trí tuệ cho HS.
	- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn, lưu truyền trò chơi dân gian.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Chuẩn bị: Sâ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_nguyen_hong_nhung.doc