Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - Đọc số, viết số: 2367; 1589; 2815. GV nhận xét.
B. Bài mới: 28’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.chẳng hạn: ở dòng đầu, HS nêu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn.
TUẦN19 Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2021 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3(a,b).Dành cho HSNK bài 3(c ) II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, hoặc 1 ô vuông. II. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: 3’ GV nhận xét bài kiểm tra cuối HKI của HS. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. * Giới thiệu số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ ở SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, rồi nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông; nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông; nhóm thư tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. HS nhận xét các số được ghi trong bảng. - GV hướng dẫn HS nêu: số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. - Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - GV nói số 1423 là số có bốn chữ số. HS chỉ vào từng chữ số và nêu theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423. 3. Thực hành. 15’ Bài 1: (Cá nhân)GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu, cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có bốn chữ số thì đọc số tương tự như khi đọc 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có ba chữ số. Bài 2: (Cặp đôi)GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi tự làm bài theo cặp, đọc số trước lớp. VD: 5947 – Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9174 – Chín nghìn một trăm bảy mươi tư. 2835 – Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự phân tích yêu cầu, tìm ra quy luật. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi làm nhanh trên bảng.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Dành cho HSNK bài ( c). a. 1984 1985 1986 1987 1988 1989 b. 2681 2682 2683 2684 2685 2686 c. 9512 9513 9514 9515 9516 9517 C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách đọc, viết số có bốn chữ số vừa học. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK) - ANQP: Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh hùng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. - KNS: Đặt mục tiêu. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - KNS: Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Mở đầu: 3’ GV nhận xét bài kiểm tra cuối HKI của HS về KN đọc (thành tiếng, đọc thầm). B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu tên chủ điểm mới và bài đọc; HS quan sát tranh chủ điểm, bài đọc. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? + Kết quả cuộc khởi nghĩa? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. - ANQP: Em hãy nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh hùng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. HS nêu, GV nhận xét bổ sung thêm. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 1. - Các nhóm thi đọc đoạn 1. GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. B. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ. - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. 2. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện. - GVhướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ nêu ND từng tranh. - Một HSNK kể mẫu đoạn 1.HS luyện kể theo nhóm 4. - Đại diện 1 số nhóm thi kể 4 đoạn của câu chuyện (Theo các tranh 1, 2, 3, 4). - Một HS kể lại toàn truyện. GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. Liên hệ bản thân. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Đọc số, viết số: 2367; 1589; 2815. GV nhận xét. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.chẳng hạn: ở dòng đầu, HS nêu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. - Tương tự như vậy HS hoàn thành bảng (như ở SGK) theo nhóm 4. Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm - GV lưu ý HS khi đọc, viết số đều thực hiện từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp). 2. Thực hành. Bài 1: (Cá nhân)Cho HS đọc số theo mẫu để làm bài rồi chữa bài. Bài 2: (Cặp đôi)- HS nhận xét qui luật của dãy số, sau đó làm bài. - 3 HS chữa bài trên bảng. GV cho HS đọc lại từng dãy số. Bài 3: (Nhóm 4)Cho HS nêu đặc điểm từng dãy số rồi làm bài và chữa bài. a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách đọc, viết số có bốn chữ số vừa học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND bài tập 2 và bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 28’ Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi nhanh theo nhóm 2 viết câu trả lời ra giấy nháp. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét và nêu lời giải Con đom đóm được gọi bằng anh; Tính nết của con đom đóm rất chuyên cần; hoạt động của nó là lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho ngời ngủ. Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu của bài tập. HS khác đọc bài thơ Anh Đom Đóm. - Cả lớp suy nghĩ , làm bài (Những con vật nào được tả và gọi như người?) - HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: Cò Bợ được gọi bằng chị,ru con Vạc được gọi bằng thím, lặng lẽ mò tôm Bài tập 3: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c. Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. Gọi một số nhóm trình bày trớc lớp. GV và cả lớp nhận xét. VD: Lớp em bắt đâu vào học kì II từ ngày 14 tháng 1 Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc. Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà xem lại BT3, 4. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Các bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2(cột1-câu a,b) Bài 3.Dành cho HSNK: Bài 4. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS chữa bài tập 2 ở SGK. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. GV hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Chẳng hạn, GV cho HS viết số 5247. Gọi HS đọc số rồi nêu câu hỏi: số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Tiếp đó GV hướng dẫn HS tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Cho HS viết số 7070 thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 3. Thực hành. Bài 1 (Viết các số theo mẫu): (Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu bài. GV giải thích mẫu. - HS tự làm bài. gọi 2 HS lên bảng chữa bài a, b. Ví dụ: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2. Bài 2 (cột 1 câu a, b): (Cặp đôi) - HS nhận xét mẫu: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - HS làm tự bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. - HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS làm bài cá nhân vào vở. VD: tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị: 8555 - Gọi HS lên bảng viết số, chữa bài. Bài 4 (HSNK): GV lưu ý HS viết các số có bốn chữ số nhưng các chữ số của mỗi số đều giống nhau. - Hướng dẫn HS cuối cùng tìm được: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách đọc, viết số có bốn chữ số vừa học. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS NK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa N (Nh). Tên riêng và câu ứng dụng trong bài, viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: 5’. - 2 HS lên bảng viết : Ngô Quyền, lớp viết vào vở nháp. B. Bài mới : 28’ 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N (Nh), R, L, C, H. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con: N, Nh b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc tên riêng (Nhà Rồng). - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - GV giúp HS hiểu: sông Lô, Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà đó là tên các địa danh lịch sử gắn liền với chiến công của nhân dân ta trong thời kì chống thực dân pháp. - HS tập viết chữ viết hoa: Ràng, Nhị Hà. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Nh : (1 dòng ) ; Chữ R, L ( 1 dòng) + Viết tên riêng : Nhà Rồng: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4. Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng. CHÍNH TẢ TRẦN BÌNH TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. - ANQP: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kì lịch sử. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV kiểm HS viết bảng con: liên hoan, náo nức, thời tiết. GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 2HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - GV giúp HS hiểu ND bài: + Khi giặc dụ dỗ phong cho tước vương, TBT đã khảng khái trả lời ra sao? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? - Hướng dẫn nhận xét chính tả: Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? - HS đọc thầm bài văn tập viết tên riêng. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a. (Điền vào chỗ trống l hay n): (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự làm bài. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. - Gv cho HS nói về nội dung đoạn trích. GV nêu thêm về những tấm gương anh dũng hi sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kì lịch sử. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. - GV nhận xét. Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm điển hình như Trần Bình Trọng, Phạm Hồng Thái, Võ Thị Sáu - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 2b. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC Đi theo vạch kẻ thẳng; đi hai tay chống hông ; đi kiễng gót Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái. I. Mục tiêu: - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. - Kẻ vạch trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản: (25’) * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, chướng ngại vật thấp, (Có thể không dạy đi chuyển hướng phải trái.) (3 lần) - HS thực hiện các động tác trên. - HS tự tập luyện theo khu vực đã phân công - Các tổ thực hiện, lớp nhận xét. + Trò chơi vận động “Thỏ nhảy”, - GV nêu tên trò chơi, HS nêu luật chơi. - HS chơi. - GV theo dỏi và nhận xét. 3.Phần kết thúc: (5’) - Giản cách đội hình thả lỏng các khớp - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà TẬP LÀM VĂN Nghe- kể: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - KNS: Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK) ; ba câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Lớp trưởng gọi hai bạn đọc bài văn ở tiết trước. HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS nghe kể. Bài tập 1: (Nhóm 4)- Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. - HS đọc ba gợi ý để làm điểm tựa để nhớ câu chuyện. - GV kể chuyện xong lần 1, hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo lại đưa chàng trai về kinh đô? - GV kể lần 2 - HS tập kể theo nhóm đôi. - Thi kể chuyện giữa các nhóm (phân vai kể chuyện). - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2: (Cặp đôi)- HS đọc yêu câu bài (Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c). - Cả lớp làm bài cá nhân rồi trao đổi cặp thống nhất kết quả. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. GV và cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kêt thêm. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS tổng kết đánh giá kết quả hoạt động trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục, sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. - Thông qua một số nhiệm vụ trong tâm trong tuần 20. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt đánh giá hoạt động tuần 19. - Các tổ trưởng điều hành các bạn tự kiểm điểm bản thân. - Tổ trưởng báo cáo. - Lớp trưởng đánh giá chung. - GV nhận xét chung về mọi mặt: nề nếp, học tập, sinh hoạt đội sao và vệ sinh trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: cẩu thả khi làm bài, trình bày bẩn, quên bảng nhân, chia, ngồi học chưa chú ý...; một số em chậm tiến, chữ viết tiến bộ chậm Biểu dương những tiến bộ của học sinh, những cái HS làm tốt. - Bình xét thi đua, biếu dương HS tiến bộ, biểu dương đôi bạn cùng tiến. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. - Lớp trưởng nêu những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong tuần 20. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bổ sung thêm: + Phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. + Tiếp tục kiểm tra sách vở học kì II. + Kiểm tra chữ viết, thi viết chữ đẹp giữa các tổ, có khen thưởng vào cuối tuần. + Biểu dương đôi bạn cùng tiến của tuần. + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, chăm sóc bồn hoa. + Thực hiện nghiêm túc các nội quy lớp học đã đề ra. + Tiếp tục hoàn thành các khoản đóng nộp. Tham gia lao động cải tạo khuôn viên nhà trường. + Chuẩn bị tốt cho Hội chợ tuổi thơ để quyên góp ùng hộ bạn nghèo ăn tết.
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc